intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vi xử lý - Chương 1: Giới thiệu Vi xử lý

Chia sẻ: Cố Tiêu Tiêu | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:104

11
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Vi xử lý - Chương 1: Giới thiệu Vi xử lý. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung gồm: tổng quan về hệ thống vi xử lý; các loại bus trong hệ thống vi xử lý; vi xử lý; bộ nhớ; nhập xuất; vi xử lý và vi điều khiển. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vi xử lý - Chương 1: Giới thiệu Vi xử lý

  1. Đại Học Giao Thông Vận Tải Tp.HCM Khoa Điện – Điện Tử Viễn Thông Học phần: Vi Xử Lý Chương 1: Giới thiệu Vi Xử Lý Giảng viên: TS. NGUYỄN HỮU CHÂN THÀNH
  2. Chương 1 bao gồm 6 nội dung: 1. Tổng quan về hệ thống vi xử lý (VXL). 2. Các loại bus trong hệ thống VXL. 3. VXL. 4. Bộ nhớ. 5. Nhập xuất. 6. Vi xử lý và vi điều khiển.
  3. . Tổng quan về hệ thống VXL
  4. 1. Quá trình phát triển của máy vi tính Máy vi tính bao gồm những máy tính dùng bộ vi xử lý (họ Intel, Motorola, AMD…) làm cốt lõi, các vi điều khiển (microcontroller) hay máy vi tính trong một vi mạch (one- chip microcomputer). 4
  5. 2. Ứng dụng của VXL Examples: Personal Computer (PC) 5
  6. 2. Ứng dụng của VXL Examples: Refrigerator 6
  7. 2. Ứng dụng của VXL Examples: Car Door 7
  8. 2. Ứng dụng của VXL Examples: Derbot Autonomous Guided Vehicle 8
  9. 2. Ứng dụng của VXL Examples: Derbot Autonomous Guided Vehicle 9
  10. 3. Sơ đồ khối của hệ VXL Sơ đồ khối tiêu biểu của hệ vi xử lý: (hệ thống vi xử lý có kiến trúc 3-bus) 10
  11. 3. Sơ đồ khối của hệ VXL P (Microprocessor): Vi xử lý CPU (Central Processing Unit): Đơn vị xử lý trung tâm Address bus: Bus địa chỉ Data bus: Bus dữ liệu Control bus: Bus điều khiển RAM (Random Access Memory): Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên ROM (Read-Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc I/O Interface: Khối giao tiếp nhập/xuất Peripheral Devices: Thiết bị ngoại vi 11
  12. 3. Sơ đồ khối của hệ VXL Một hệ vi xử lý gồm có các thành phần chính sau: - P (microprocessor hay còn gọi là CPU): đọc mã lệnh từ bộ nhớ (được ghi dưới dạng các bit 0 và 1), sau đó giải mã và thực thi lệnh. - Bộ nhớ (Memory): chứa các chương trình điều khiển hoạt động của toàn hệ và các dữ liệu, kết quả trung gian. (Có hai loại bộ nhớ: RAM (Random Access Memory) là loại bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên và ROM (Read-Only Memory) là loại bộ nhớ chỉ đọc). 12
  13. 3. Sơ đồ khối của hệ VXL Một hệ vi xử lý gồm có các thành phần chính sau: - Khối giao tiếp nhập/xuất (Input/Output - I/O): tạo ra khả năng giao tiếp giữa hệ vi xử lý với các thiết bị ngoại vi như bàn phím, chuột … (thiết bị nhập), màn hình, máy in, loa … (thiết bị xuất), các ổ đĩa… (thiết bị xuất/nhập) - Bus: ba khối chức năng trên liên hệ với nhau thông qua một tập các đường dây để truyền thông tin gọi là bus. Trong hệ thống vi xử lý thường bao gồm 3 loại bus: bus địa chỉ, bus dữ liệu và bus điều khiển. 13
  14. 3. Sơ đồ khối của hệ VXL NOTE: 1. Mọi nguồn thông tin vào CPU, nếu không là bộ nhớ thì là thiết bị đầu vào. 2. Mọi đích đến của thông tin từ CPU, nếu không là bộ nhớ thì là thiết bị đầu ra. 14
  15. 3. Sơ đồ khối của hệ VXL NOTE: 3. Hệ vi xử lý có 3 khối chính: Bộ nhớ. CPU. Phối ghép (giao tiếp) vào/ra (I/O). 4. CPU đọc thông tin từ bộ nhớ và ghi thông tin vào bộ nhớ. 5. Các thiết bị đầu vào đưa thông tin từ bên ngoài vào hệ vi xử lý. 15
  16. 3. Sơ đồ khối của hệ VXL NOTE: 6. Các thiết bị đầu ra đưa thông tin từ CPU đến các đối tượng bên ngoài. 7. Thông tin không chạy trực tiếp từ bộ nhớ đến các phối ghép vào/ra (I/O) và ngược lại, trước tiên thông tin phải đi qua CPU. 16
  17. 3. Sơ đồ khối của hệ VXL NOTE Có thể thấy rằng vi xử lý chỉ trao đổi thông tin với bộ nhớ và các phối ghép vào/ra I/O. Dù hệ thống sau này có phức tạp như thế nào hoặc chương trình có dài đến đâu thì vi xử lý chỉ làm những việc sau: 1. Đọc từ bộ nhớ 2. Ghi vào bộ nhớ 3. Đọc từ các đầu vào 4. Ghi vào các đầu ra 5. Thực hiện các lệnh nội bộ như lệnh cộng (ADD), lệnh trừ (SUB) … 17
  18. II. Các loại bus trong hệ thống VXL
  19. 1. BUS địa chỉ (Address Bus)  Có chức năng chuyển tải các thông tin về địa chỉ.  Khi đọc/ghi bộ nhớ hay thiết bị I/O, P sẽ đưa ra các bit địa chỉ trên bus địa chỉ để chọn chính xác một ngăn nhớ (word) hay một thiết bị I/O cụ thể nào đó sẽ được giao tiếp với nó. 19
  20. 1. BUS địa chỉ (Address Bus)  Số lượng địa chỉ mà P có thể quản lý phụ thuộc vào số bit (số đường dây) của bus địa chỉ (16, 20, 24, 32 … bit).  Ví dụ: Một P có số đường dây của bus địa chỉ là N = 16  có khả năng quản lý: 2N = 216 = 26.210 = 64.210 = 64 K = 65536 địa chỉ.  Bus địa chỉ là loại bus một chiều (xuất phát từ P). 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2