YOMEDIA
ADSENSE
Bài giảng Visual FoxPro - Chương 2
746
lượt xem 104
download
lượt xem 104
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
XÂY DỰNG PROJECT VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ I. Từ khóa, kí hiệu, Lệnh 1. Từ khóa (Key Word): Là các từ mà Visual Foxpro đã sử dụng cho một mục đích nào đó. Và người dùng không được phép đặt tên trùng với từ khóa. Tham khảo tài liệu về tất cả các khóa của Visual Foxpro.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Visual FoxPro - Chương 2
- Bài giảng Visual FoxPro CHƯƠNG II: XÂY DỰNG PROJECT VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ I. Từ khóa, kí hiệu, Lệnh 1. Từ khóa (Key Word): Là các từ mà Visual Foxpro đã sử dụng cho một mục đích nào đó. Và người dùng không được phép đặt tên trùng với từ khóa. Tham khảo tài liệu về tất cả các khóa của Visual Foxpro. Trong Foxpro từ khoá có thể không cần viết đầy đủ mà chỉ cần viêt 4 ký tự đầu của từ khoá đó, ví dụ từ khoá CREATE có thể chỉ cần viết Crea (Visual Foxpro không phân biệt chữ hoa, chữ thường). 2. Kí hiệu comment: Đối với phần cuối 1 dòng dùng kí tự && Với cả dòng: dùng ký tự * hoặc && 3. Lệnh của Visual Foxpro Trong Visual Foxpro có hai loại câu lệnh: • Các câu lệnh có thể thực hiện trực tiếp từ cửa sổ lệnh (Command Windows) - gọi là Lệnh trực tiếp. • Các lệnh chỉ thực hiện trong chương trình. Các lệnh trực tiếp cũng thực hiện được trong chương trình. [Các tham số] ↵ Cấu trúc lệnh trực tiếp của Foxpro có dạng: Trong đó: - Động từ tiếng anh (tương ứng với công việc cần làm); [Tham số] - Các tham số trong lệnh của fox có thể có, có thể không, hoặc có thể có nhiều; trường hợp có nhiều tham số thì thứ tự các tham số này có thể không quan trọng. 4. Một số lệnh trực tiếp của Visual Foxpro 1. Lệnh ?, ?? -> In kết quả lên màn hình 2. QUIT -> Thoát khỏi foxpro 3. CLEAR -> Xoá màn hình 4. SET DEFAULT TO -> Thiết lập đường dẫn mặc định 5. SET DATE -> Thiết lập ngày tháng II. Kiểu dữ liệu Đối tượng xử lý của V. FOXPRO là dữ liệu, để quản lý và khai thác tốt các dữ liệu này, Bộ môn Tin học – ĐHTN http://www.ebook.edu.vn 7
- Bài giảng Visual FoxPro tuỳ theo tính chất, V.FOXPRO phải chia dữ liệu thành nhiều kiểu dữ liệu khác nhau. Kiểu dữ liệu là thuộc tính gắn liền với biến hay trường trong các bảng. Các kiểu dữ liệu trong Visual Foxpro gồm có: Character (Xâu kí tự), Date và DateTime (Ngày, giờ), Currency (Tiền tệ), Logic, Numeric (Số); các kiểu chỉ dùng cho các trường của bảng gồm có: Memo (Văn bản), General (Tổng hợp - ảnh). 1. Charater (C): Chứa các số liệu là tổ hợp một số bất kỳ các ký tự ASCII. Ví dụ: tên, họ hoặc là số nhưng không có nhu cầu tính toán như số chứng minh, địa chỉ, số phòng,… Mỗi dữ liệu kiểu chuỗi có độ dài tối đa 255 ký tự (mỗi ký tự chiếm 1 byte trong bộ nhớ). Là xâu ký tự a->z, A->Z, 0 ->9 và một số các ký tự khác như +.-,*, /, = …. Hằng xâu kí tự: Đặt trong dấu “”, ‘’, hoặc []; ví dụ “Hà nội”, ‘Việt nam’ hoặc [Visual Fox] Các phép toán: • +: Nối chuỗi 2 vào chuổi 1. • -: Nối 2 chuỗi nhưng huỷ bỏ các khoảng trắng trước và sau mỗi chuỗi. • $: Chứa ở trong (st1$st2 – st1 có trong st2 ->TRUE, ngược lại ->FALSE) 2. Date and DateTime • Date (D): Dùng cho những số liệu dạng ngày tháng như ngày sinh, ngày đến,.... đ ó là những số nguyên dạng "yyyymmdd" khi hiển thị ra bên ngoài sẽ được chuyển thành dạng ngày tháng bình thường như mm-dd-yy, dd-mm-yyyy,... tuỳ theo yêu cầu của người lập trình. Độ dài cố định của dữ liệu kiểu ngày là 8 ký tự. • Kiểu ngày, giờ dùng 8 bytes để lưu trữ. • Hằng Date và DateTime: {^yyyy-mm-dd [hh[:mm[:ss]][alp]]}; ví dụ: {^2005-12- 10}, {^2005-12-10 10:20:25} • Các phép toán: • Ngày + Số = Ngày • Số + Ngày = Ngày • Ngày - Số = Ngày • Ngày - Ngày = Số Tương tự cho ngày giờ Bộ môn Tin học – ĐHTN http://www.ebook.edu.vn 8
- Bài giảng Visual FoxPro 3. Currency Kiểu tiền tệ (thực chất là kiểu số và thêm kí tự tiền $ hoặc ký tự bất kỳ khác) vào số đó. Kiểu này thường ít được sử dụng. 4. Logic • Logical (L): Dùng cho những dữ liệu chỉ có một trong hai trường hợp hoặc đúng (T) hoặc sai (F) như giới tính, đối tượng ưu tiên, ...Độ dài cố định của dữ liệu kiểu lý luận là 1 ký tự. • Kiểu logíc, tập giá trị là Đúng hoặc Sai • Hằng Logic: .T. ->TRUE đúng (hoặc .t.); .F. ->FALSE sai (hoặc .f.) • Các phép toán: NOT, AND, OR. 5. Numeric • Numeric (N): dùng để biểu diễn các số liệu mang giá trị số học và có nhu cầu tính toán như trong kế toán, quản lý, .... Mỗi dữ liệu kiểu số chiếm tối đa 20 chữ số gồm cả phần nguyên, phần thập phân và dấu chấm thập phân. • Float (F): Dùng để biểu diễn số là các số có dấu chấm động như: 2.03e5 (2.03 x105), thường được sử dụng trong các chương trình thuộc lĩnh vực khoa học kỹ thuật, ... • Kiểu số, dùng tối đa 20 byte. • Hằng số: 10, 20, 15.7 ... • Các phép toán: +, - , *, /, ^ (mũ), % (chia lấy phần dư) 6. Memo Memo (M): Dữ liệu kiểu ghi nhớ là một đoạn văn bản có độ dài lớn hơn 255 ký tự, như khen thưởng, lý kịch, quá trình công tác,... Đ ộ dài khai báo là 10 nhưng nội dung thực sự của kiểu ghi nhớ là tuỳ ý, chúng được lưu trữ trong một tập tin khác có cùng tên nhưng phần mở rộng là .FPT (FoxPro Text). 7. General • Kiểu kí ức, dùng 4 byte để ánh xạ đến 1 file khác có phần mở rộng là fpt. Kiểu này cho phép lưu 1 đối tượng bất kỳ như file văn bản, file word, file excel, file ảnh và thường được sử dụng để lưu trữ file ảnh. • Kiểu hình ảnh - Ficture (P): Dữ liệu lưu dưới dạng hình ảnh .BMP, thường được dùng trong các chương trình "quản lý nhân sự", "nhận dạng",... III. Các phép toán a. Phép toán số học: được thực hiện trên các dữ liệu kiểu số, gồm các phép toán: Bộ môn Tin học – ĐHTN http://www.ebook.edu.vn 9
- Bài giảng Visual FoxPro Độ ưu tiên các phép toán theo thứ tự đã nêu ở trên, có thể thay đổi thứ tự tính toán bằng cách đặt chúng trong 2 dấu ngoặc đơn ( ) như các quy tắc tính toán số học thông thường. b. Phép toán chuỗi: Dùng để xử lý các dữ liệu kiểu chuỗi. • Phép toán ghép nối (+): dùng để ghép 2 chuỗi cạnh nhau, kết quả của phép toán là một dữ liệu kiểu chuỗi. o Ví dụ: Trung tâm' + 'Tin học' -----> 'Trung tâm Tin học' • Phép toán ghép nối (-): dùng để ghép 2 chuỗi cạnh nhau và di chuyển các dấu cách ở chuỗi thứ nhất (nếu có) ra cuối chuỗi tạo thành. o Ví dụ: 'Trung tâm ' - ' Tin học' -----> 'Trung tâm Tin học ' • Phép toán $: kiểm tra chuỗi bên trái có nằm trong chuỗi bên phải không. Kết quả của phép toán có kiểu logic. o Ví dụ: 'ab' $ "ABab" cho giá trị .T. nhưng 'ab $ "AaBb" cho giá trị .F. c. Phép toán ngày: Hai dữ liệu kiểu ngày có thể trừ (-) cho nhau để cho khoảng cách đại số giữa 2 ngày. Ví dụ: • {01/08/2003} - {05/09/2003} -------> - 35 • {01/08/2003} - {05/07/2003} -------> 25 Một dữ liệu kiểu ngày có thể cộng (+) hay trừ (-) một số nguyên để cho kết quả là một dữ liệu kiểu ngày. Ví dụ: {01/08/2003}+ 10 -------> {11/08/2003} {01/08/2003}- 20 -------> {12/07/2003} Chú ý: Hai dữ liệu kiểu ngày không thể cộng (+) cho nhau. Một số không thể trừ (-) với một dữ liệu kiểu ngày. Bộ môn Tin học – ĐHTN http://www.ebook.edu.vn 10
- Bài giảng Visual FoxPro Việc diễn tả thứ tự ngày (D), tháng (M), năm (Y) trong một dữ liệu kiểu ngày còn phụ thuộc vào thời điểm hiện tại đang theo hệ thống ngày tháng nào. (1) Lệnh SET DATE FRENCH |AMERICAN| JAPAN: Cho phép thiết lập dữ liệu dạng ngày theo kiểu Pháp|Mỹ|Nhật. (2) SET CENTURY ON|OFF: Quy ước năm có một dữ liệu dạng ngày được biểu diễn theo dạng hai số (mặc định) hay dạng bốn số. Nếu SET CENTURY ON thì năm được biểu diễn theo dạng bốn con số, nếu SET CENTURY OFF (dạng mặc định) thì năm được biểu diễn theo dạng hai con số. (3) Lệnh SET MARK TO : để ấn định ký tự phân cách ngày tháng, năm là .F. • Trường hợp hai chuỗi có độ dài khác nhau, thì việc so sánh dựa vào việc thiết lập môi trường SET EXACT ON/OFF, nghĩa là: o Nếu SET EXACT ON thì 'AB' = 'AB ' -----------> .F. o Nếu SET EXACT OFF thì 'ABCD' = 'AB' -----------> .T. e. Phép toán logic: Visual FoxPro có 3 phép toán logic: NOT; AND; OR NOT hay ! : Bộ môn Tin học – ĐHTN http://www.ebook.edu.vn 11
- Bài giảng Visual FoxPro phủ định của toán hạng theo sau. • AND : cho giá trị .T. nếu cả hai toán hạng đều .T. • OR : cho giá trị .F. nếu cả hai toán hạng đều .F. IV. Toán hạng Toán hạng là các dữ liệu tham gia vào các phép toán. Ví dụ: del=b^2 - 4*a*c thì b,2,4,a,c là các toán hạng. V. Hằng • Là đối tượng dữ liệu mà giá trị của nó chỉ xác định 1 lần khi khai báo và không thay đổi được. Hằng cũng được xác định qua tên, kiểu và phạn vi tác động của nó. Trừ kiểu dữ liệu memo thì mỗi kiểu dữ liệu đều có hằng của nó. • Khai báo hằng: Visual Foxpro dùng từ khoá #DEFINE để khai báo hằng. Kiểu của hằng phụ thuộc vào kiểu của biểu thức • Phạm vi tác động của hằng được xác định tương tự với Biến. • Hằng kiểu số: như -2.5, 100, 4.14 • Hằng kiểu chuỗi: hằng loại nầy phải để trong hai dấu "..." hoặc '...' hoặc [...], có độ dài tối đa không quá 253 kí tự. Ví dụ: "abc"; tổng hợp', '123',....... • Hằng kiểu ngày: phải được đặt trong cặp dấu {...} Ví dụ: {01/01/96}; {}: ngày rỗng. • Hằng logic: chỉ có 2 giá trị .T. và .F. VI. Biến • Là đại lượng lưu trữ dữ liệu trong bộ nhớ, được xác định qua tên biến, kiểu và phạm vi tác động của biến o Tên biến: Dài không quá 254 kí tự, có thể dùng các chữ cáI, chữ số, dấu gạch dưới (_) nhưng không được bắt đầu bằng chữ số (và không được trùng với từ khoá). o Kiểu: Các kiểu dữ liệu kể trên trừ kiểu General. Kiểu của biến trong Visual Foxpro có thể thay đổi. Visual FoxPro hiểu kiểu của biến là kiểu của giá trị mà nó đang mang. Số lượng tối đa của biến được phép sử dụng là 2048 biến. o Visual FoxPro chia biến làm 3 loại: o Biến bộ nhớ: Gọi chung là biến, do người sử dụng tạo ra trong bộ nhớ, khi không sử dụng nữa có thể giải phóng để tiết kiệm bộ nhớ. Ví dụ: hsl = 3.12 ngaysinh = {01/01/88} Bộ môn Tin học – ĐHTN http://www.ebook.edu.vn 12
- Bài giảng Visual FoxPro o Biến hệ thống: Được tạo ra ngay từ khi khởi động Visual FoxPro. Có tên bắt đầu bằng dấu gạch nối ( _ ) thường được sử dụng trong vấn đề in ấn, người sử dụng không thể giải phóng biến loại này. o Biến trường: Tên các trường trong tập tin CSDL , nó chỉ có ý nghĩa khi tập tin chứa nó được mở ra để sử dụng. Nếu có một biến đặt trùng với một biến trường thì biến trường được ưu tiên thực hiện trước. • Phạm vi tác động của biến phụ thuộc vào vị trí mà nó được khai báo. Ví dụ Chương trình chính Biến A Chương trình Con 1 Biến B Gọi chương trình con 2 Chương trình con 2 Biến C Trong ví dụ trên: Biến A có tác động trong toán bộ chương trình chính, chương trình con 1 và chương trình con 2; Biến C chỉ có tác động trong chương trình con 2; Biến B có tác động trong chương trình con 1, nếu trong chương trình con 1 có lời gọi chương trình con 2 thì biến B có thể tác động trong chương trình con 2 (nhưng nếu lời gọi chương trình con 2 tại vị trí khác mà ở đó không khai báo B thì lúc đó sẽ phát sinh lỗi). • Khai báo biến: Trong Visual Foxpro thực ra không có khái niệm khai báo biến (như trong PASCAL) mà các biến sẽ được sinh ra khi thực hiện lệnh gán (=) hoặc lệnh STORE. Ví dụ a=150 -> Tạo ra biến có tên là a, kiểu là số o STORE ”Visual Foxpro“ TO monhoc -> Tạo ra biến monhoc, kiểu xâu kí tự o • Xoá bỏ các biến: Khi không dùng nữa thì có thể xoá bỏ các biến để giảI phóng bộ nhớ. Visual Foxpro dùng lệnh RELEASE để xoá bỏ các biến. Ví dụ RELEASE a; RELEASE monhoc. Bộ môn Tin học – ĐHTN http://www.ebook.edu.vn 13
- Bài giảng Visual FoxPro Biến trường và biến hệ thống có phạm vi tác động trong toàn bộ chương trình. VII. Hàm Hàm là những đoạn chương trình được viết sẵn nhằm thực hiện một công việc nào đó. Các hàm này thường cho ra một giá trị, nhưng cũng có hàm chỉ thi hành một việc nào đó mà không cho ra một trị nào cả. Về hình thức, hàm được đặc trưng bởi tên hàm và theo sau là cặp dấu ( ) dùng để bao các đối số, các đối số này đặt cách nhau bởi dấu phẩy. Một hàm có thể có nhiều đối số hoặc không có đối số nào cả nhưng phải có ( ) theo sau. Ví dụ: Date ( ): cho biết ngày tháng năm hệ thống. Sqrt(x): căn bậc 2 của x. Có 2 loại hàm: Hàm có sẵn của Visual FoxPro và hàm tự tạo do người sử dụng tạo ra. Trong phần này sẽ giới thiệu một số hàm do Visual Foxpro cung cấp. 1. Hàm xâu kí tự 1. ALLTRIM(st), LTRIM(st), RTRIM(st) 2. LEFT(st,n), RIGHT(st,2), SUBSTRING(st,p,n) 3. AT(st1,st2,n), RAT(st1,st2,n) 4. LOWER(st), UPPER(st) 5. ASC(ch), CHR(n) 6. DTOC(d) 7. LEN(st) 8. STR(ex) 2. Hàm Date và DateTime 1. DATE() 2. DATETIME() 3. TIME() 4. CTOD(st) 5. DAY(d) 6. MONTH(d) 7. YEAR(d) 3. Hàm số 1. ABS(ex) 2. INT(ex) 3. ROUND(ex,n) 4. VAL(st) Bộ môn Tin học – ĐHTN http://www.ebook.edu.vn 14
- Bài giảng Visual FoxPro 4. Hàm tự tạo của người sử dụng Cú pháp FUNCTION [PARAMETER ] .... (Các lệnh của fox) RETURN Trong đó TenHam: Tên hàm do người sử dụng tự định nghĩa Parameter: Từ khoá cho phép truyền vào các tham số cho hàm VIII. Biểu thức Biểu thức là tập hợp của một hay nhiều thành phần như hằng, hàm, biến, phép toán, dấu ngoặc tròn. Sau khi tính toán biểu thức sẽ cho một trị duy nhất. Trị của biểu thức thuộc về một trong 4 kiểu: N, C, D, L. Một biểu thức có thể rất phức tạp, trị của biểu thức được tính theo nguyên tắc • Thứ tự ưu tiên của các phép toán trong 1 biểu thức 1. Các phép số học: Dấu âm, dương o Luỹ thừa o Nhân, chía o Phần dư o Cộng, trừ o 2. Các phép chuỗi: +, - 3. Các phép quan hệ: =,,>=,
- Bài giảng Visual FoxPro Ví dụ: Câu lệnh MODIFY COMMAND LUONG.PRG có 2 từ khoá là MODIFY và COMMAND có thể viết gọn là: MODI COMM LUONG.PRG X. Lệnh và chương trình Lệnh là những yêu cầu để thực hiện một nhiệm vụ nào đó. Lệnh trong Visual FoxPro thường là một động từ, cũng có trường hợp là một kí hiệu như: !. ?, ... Tập hợp các lệnh nhằm đạt được một mục tiêu đề ra gọi là chương trình. Trong Visual FoxPro có 3 cách để ban hành lệnh: a. Dùng cửa sổ lệnh: Lệnh được đưa vào cửa sổ lệnh, sau khi ấn Enter lệnh được thi hành ngay. Thi hành xong một lệnh thì lệnh cũ được lưu lại trên cửa sổ lệnh có thể sử dụng cho lần sau. Cách này thường dùng trong những tính toán đơn giản để kiểm tra kết quả của lệnh. b. Dùng menu: Lệnh được ban hành bằng cách kích hoạt menu tương ứng, sau khi thi hành xong câu lệnh cũng được lưu lại trên cửa sổ lệnh. Cách này chỉ hạn chế trong một số lệnh thông thường trên tập tin CSDL. c. Dùng chương trình: Soạn thảo trước một chương trình gồm nhiều lệnh thích hợp. Chương trình được lưu trên đĩa dưới tên một tập tin có phần mở rộng PRG. Để thực hiện chương trình này, tại cửa sổ lệnh đưa câu lệnh DO . Sau khi ấn Enter chương trình được nạp vào bộ nhớ và từng lệnh được thực hiện theo thứ tự. Bộ môn Tin học – ĐHTN http://www.ebook.edu.vn 16
- Bài giảng Visual FoxPro BÀI 2: XÂY DỰNG PROJECT I. Tạo mới một Project Việc phát triển một ứng dụng trong Visual Foxpro thường được tổ chức thành một Project - Dự án. Việc tạo mới một Project có thể được thực hiện bằng 1 trong hai cách sau: • Cách 1: Trong cửa sổ lệnh gõ vào lệnh CREATE PROJECT • Cách 2: Vào menu File ->Chọn New, khi đó giao diện New của VS Foxpro xuất hiện • Tiếp đến chọn File type = Project (Mặc định). • Chọn New file để tạo một Project trống. • Chọn Wizard để tạo một Project theo một trong các mẫu thiết kế sẵn của Microsoft. • Khi chọn New file hộp thoại Create hiển thị cho phép nhập vào tên project cần tạo, tiếp chọn chọn Save. • Kết thúc việc tạo mới, cửa sổ Project Manager xuất hiện (xem phần tiếp theo) cho phép quản lý, làm việc với Project này. II. Cửa sổ Project (Project Manager) [Chạy Foxpro -> Project Manager] Các thành phần chính trong Project Manager 1-Các tuỳ chọn (Tab) : • Data: Database, Free Tables, Queries • Documents: Forms, Reports, Labels. • Class • Code: Program, API Libraries, Applications • Other: Menu, Text file, Other file Bộ môn Tin học – ĐHTN http://www.ebook.edu.vn 17
- Bài giảng Visual FoxPro 2-Các nút chức năng trong cửa sổ Project Manager TÊN NÚT CHỨC NĂNG ADD THÊM CÁC THÀNH PHẦN VÀO PROJECT NEW TẠO MỘT THÀNH PHẦN MỚI TRONG PROJECT MODIFY SỬA CẤU TRÚC CỦA MỘT THÀNH PHẦN TRONG PROJECT BROWSE XEM VÀ SỬA DỮ LIỆU CỦA CÁC BẢNG HAY TRUY VẤN REMOVE LOẠI BỎ MỘT THÀNH PHẦN TRONG PROJECT Bộ môn Tin học – ĐHTN http://www.ebook.edu.vn 18
- Bài giảng Visual FoxPro BÀI 3: XÂY DỰNG DATABASE VÀ CÁC TABLES I. Giới thiệu Bảng dữ liệu (gọi tắt là bảng) là nơi lưu trữ dữ liệu và nó đóng một vai trò quan trọng trong các bài toán quản lý. Xuất phát từ việc phân tích yêu cầu, các mẫu biểu của bài toán để từ đó đưa ra cấu trúc các bảng sao cho phù hợp, đáp ứng các yêu cầu đặt ra là một công việc khá phức tạp, đòi hỏi phải có kiến thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực cụ thể đó. II. Tạo Database 1. Tạo mới Database Câch 1: Sử dụng câu lệnh Bằng cách này chúng ta có thể tạo ta một Database, tuy nhiên database này là một Database độc lập (không liên quan đến Project nào) CREATE DATABASE ↵ Câu lệnh: Kết thúc lệnh này Visual Foxpro sẽ tạo ra file Database có tên là TenDatabase (phần mở rộng là DBC) Về sau có thể thêm Database này vào trong 1 Project nào đó. Cách 2: Sử dụng Project Manager Bằng cách này thì Database được tạo ra sẽ là một thành phần của Project • Mở Project QLDIEM • Trong Tab Data, chọn mục Database rồi chọn New, khi đó giao diện New database xuất hiện như hình 1. • Chọn New Database để tạo một database trống. • Visual Foxpro sẽ yêu cầu nhập vào tên Database (file có phần mở rộng là DBC), rồi chọn Save để ghi lại. Khi đó giao diện Database designer xuất hiện như hình 2. • Giao diện Database Designer cho phép xem một cách tổng thể các thành phần (bảng, view, mỗi quan hệ giữa các bảng ...) trong csdl. Hình 1 - Hộp thoại New database Bộ môn Tin học – ĐHTN http://www.ebook.edu.vn 19
- Bài giảng Visual FoxPro 2. Sửa đổi Database • Trong Project Manager, chọn Tab Data, tiếp đến chọn Database và mở rộng đối tượng này (bằng cách kích vào dấu + phía trước) . • Chọn Database cần sửa (vì trong một Project có thể có nhiều hơn một Database) rồi chọn lệnh Modify, khi đó cửa sổ Database designer xuất hiện. 3. Thêm vào Project một Database đã có Trường hợp Project sử dụng một Database đã có (đã thiết kế trước đó) thì chúng ta có thể thêm (Add) Database đó vào Project. • Trong Project Manager, chọn Tab Data, tiếp đến chọn mục Database. • Chọn lệnh Add, khi đó sẽ xuất hiện cửa số open file (hình 3) cho phép chúng ta chọn csdl cần thêm vào. Hình 3 - Hộp thoại Open file (Select Database) Bộ môn Tin học – ĐHTN http://www.ebook.edu.vn 20
- Bài giảng Visual FoxPro 4. Loại bỏ một Database khỏi Project Khi không cần dùng một Database nào đó, chúng ta có thể loại bỏ Database đó khỏi Project như sau: • Trong Project Manager, chọn Tab Data, tiếp đến chọn mục Database và mở rộng đối tượng này. • Chọn Database cần bỏ, tiếp đến chọn lệnh Remove... khi đó xuất hiện hộp thoại như hình 4. Hình 4 - Hộp thoại Remove Database • Chọn Remove (khỏi Project) nếu không muốn xoá hẳn Database này; chọn Delete nếu muốn xoá hẳn Database này; chọn Cancel khi muốn huỷ bỏ thao tác này. III. Bảng dữ liệu (Table) 1. Khái niệm Bảng dữ liệu chứa dữ liệu theo dạng dòng và cột, mỗi dòng được gọi là một mẫu tin (record), mỗi cột được gọi là một trường (field) của bảng. Một số công việc cần làm khi làm việc các tables: • Xác định các Field cần thiết có trong table. • Loại dữ liệu, tạo tiêu đề diễn giải, giá trị mặc định cho từng field. • Chọn khóa. • Tạo bẫy lỗi. • Tạo chỉ mục. • Thiết lập các mối quan hệ giữa các Tables. 2. Cách tổ chức một file dữ liệu • File dữ liệu: Là tập hợp dữ liệu phản ánh về một tập hợp các đối tượng đ ượ c quản lý thông qua các thuộc tính của nó. • Bản ghi (Record): Là một bộ giá trị các thuộc tính phản ánh về một đối tượng. • Trường (Field): Là một thuộc tính trong file dữ liệu, mỗi trường được xác Bộ môn Tin học – ĐHTN http://www.ebook.edu.vn 21
- Bài giảng Visual FoxPro định bởi tên trường, kiểu trường và kích thước trường. • Tên trường (Field name): Tên trường dài tối đa 10 ký tự bao gồm chữ cái, chữ số, ký tự gạch dưới, ký tự đầu tiên của tên trường phải là chữ cái. • Kiểu trường (Field type): Kiểu trường có các dạng sau: • Kích thước trường (Field Width): Là khoảng bộ nhớ cần thiết để lưu trữ các giá trị của trường, kích thước của trường phụ thuộc vào kiểu trường: • Kiểu C: Tối đa 254 Byte • Kiểu N: Tối đa 20 Byte kể cả dấu thập phân • Kiểu L: Chiếm 1 Byte • Kiểu D: Chiếm 8 Byte • Kiểu M: độ dài tuỳ ý, chiếm 10 Byte khi khai báo • Currency: Chiếm 8 byte Mỗi bảng dữ liệu được lưu trữ trên đĩa với tên file có phần mở rộng mặc định là DBF, mỗi bảng dữ liệu có hai phần: cấu trúc và nội dung của bảng. Cấu trúc file: Mỗi tổ hợp trường sắp xếp theo thứ tự nhất định gọi là cấu trúc của file dữ liệu, mỗi file dữ liệu chỉ có một cấu trúc cụ thể. Ví dụ: bảng nhân viên (nhanvien.dbf) có cấu trúc sau: Bộ môn Tin học – ĐHTN http://www.ebook.edu.vn 22
- Bài giảng Visual FoxPro Nội dung của NHANVIEN.DBF IV. Tạo bảng 1. Tạo mới Tables Cách 1: Sử dụng câu lệnh Trong Visual Foxpro, một bảng dữ liệu có thể tồn tại ở một trong hai trạng thái: tự do (free) hoặc thuộc một CSDL nào đó. Bằng cách này, Table được tạo ra là một Table độc lập. Câu lệnh: CREATE TABLE (FieldName1 Ftype1(width1) [, ...]) Trong đó: • TableName - tên bảng (không chứa dấu cách). • FieldName1 - Tên trường 1. • Ftype1 - Kiểu trường 1 (dùng các chữ cái đầu của kiểu trong fox để mô tả) • With1 - độ rộng của trường. Tương tự như vậy cho trường thứ 2. Ví dụ: CREATE TABLE Hososv(masv C(10), Hoten C(30)) Cách 2: Sử dụng Project Manager • Trong Project Manager chọn Tab Data, chọn mục Database và mở rộng đối tượng này (bằng cách kích vào dấu + phía trước). • Chọn Database cần làm việc và mở rộng đối tượng này (bằng cách click vào dấu + phía trước), tiếp đến chọn Tables rồi chọn New. Khi đó giao diện New table có dạng như hình 5. • Chọn New Tbale để tạo một Table trống. • Nhập vào tên Table (file có phần mở rộng là dbf), rồi Hình 5 - New table chọn Save để ghi lại. Giao diện Table Designer: Bộ môn Tin học – ĐHTN http://www.ebook.edu.vn 23
- Bài giảng Visual FoxPro Hình 6 - Table Designer • Tab Field: Phần khai báo chính cho 1 trường của bảng Trong đó: Name: Tên trường. Type: Kiểu dữ liệu của trường. Width: Độ rộng của trường. Decimal: Số chữ số lẻ sau phần dấu chấm thập phân, phần này chỉ sử dụng cho dữ liệu kiểu số. Index Sắp xếp (Ascending, Descending, None) Null Checked or Unchecked: cho phép hoặc không cho phép giá trị null Format Định dạng dữ liệu hiển thị (sử dụng các ký tự qui định cho format của Foxpro - xem bảng sau) Các kiểu dữ liệu: Kiểu dữ liệu Diễn giải Kiểu dữ liệu Diễn giải Kiểu dữ liệu Diễn giải C K í tự F Float L Logic D Ngày I Integer M Memo T Ngày giờ B Double G General N Số Y Tiền tệ Bộ môn Tin học – ĐHTN http://www.ebook.edu.vn 24
- Bài giảng Visual FoxPro Format Applies to Description Code: data of type: ! Force text to uppercase. Character only B Left justify . All types J Right justify. All types I Center justify. All types L Leading zeros. Numeric only Numeric, Date, Z Blank if zero. and DateTime ( Surround negative numbers with (). Numeric only C Appends " CR" to positive, non-zero numbers. Numeric only X Appends " DB" to negative, non-zero numbers. Numeric only $ Uses currency notation. Numeric only D Use current SET DATE setting. All types E Display as if SET DATE BRITISH was in effect. All types YL Display using system Long Date format. Date YS Display using system Short Date format. Date Prevents non-formatting characters in the template string from replacing the corresponding character of the field expression Character and R value. When @R is used, the template string interleaves instead of Numeric overlaying. Input Mask: Định dạng dữ liệu nhập (sử dụng các ký tự qui định cho Input mask của Visual Foxpro - xem bảng sau) cMask Description ! Converts lowercase letters to uppercase letters. # Permit entry of digits, spaces, and signs, such as the minus sign ( – ). Displays the current currency symbol, as specified by the SET CURRENCY $ command, in a fixed position. Displays floating currency symbol that always appears adjacent to the digits $$ in a spinner or text box. Displays the current digit-grouping, or separator, symbol as set by the , Regional and Language Options setting in the Windows Control Panel. Displays the current decimal point character as specified by the SET POINT . command setting. (Default is a period (.)) 9 Permits entry of digits and signs. A Permits alphabetic characters only. H Prevents entry of non-hexadecimal symbols in the specified position. Bộ môn Tin học – ĐHTN http://www.ebook.edu.vn 25
- Bài giảng Visual FoxPro L Permits logical data only. N Permits letters and digits only. U Permits alphabetic characters only and converts them to uppercase (A - Z). W Permits alphabetic characters only and converts them to lowercase (a - z). X Permits any character. Permits the letters, Y, y, N, and n for the logical values True (.T.) and False Y (.F.), respectively. • Rule: Quy tắc kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu nhập vào field (dữ liệu nhập vào cho trường này phải thoả mãn quy tắc đặt ra) • Message: Thông báo khi dữ liệu nhập không thoả mãn luật qui định với trường ở Rule. • Default: Giá trị mặc định cho trường dữ liệu này khi thêm mới 1 bản ghi. • Display library, Display class: Xác định lớp gắn với ứng trường này (ví dụ nếu kiểu của trường này là Character - > Lớp mặc định được dùng là Textbox, Là Logic - >Lớp mặc định được dùng là Checkbox ...), người sử dụng có thể tạo ra các lớp của riêng mình và sử dụng ở đây. Tab Index: Phần khai báo các index (chỉ mục) cho bảng o • Order: Ascending, Đescening • Name: Tag name • Type: Kiểu Number type Description allowed Được tạo trên 1 field đảm bảo chỉ một giá trị duy nhất được đưa Primary 1/ 1 table vào, thường sử dụng cho việc tạo khóa chính. Candidate Tương tự Primary key. Có thể tạo cho free table và database table Nhiều/1 table Cho phép trùng nhau về mặt dữ liệu. Được sử dụng cho việc tạo Regular Nhiều/1 table khóa ngoại. Binary Indexes records based on a valid and non-null logical expression. Nhiều/1 table Nếu có nhiều record trùng nhau trên cùng field thì chỉ xuất hiện Unique Nhiều/1 table record đầu tiên.. • Expression: xây dựng biểu thức cho các trường index. • Filter: xây dựng biểu thức lọc trước khi tiến hành index. Tab Table: Tính chất chung của bảng o Bộ môn Tin học – ĐHTN http://www.ebook.edu.vn 26
ADSENSE
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn