Bài giảng Word dành cho tin văn phòng
lượt xem 159
download
Sao chép một khối. Chọn khối muốn chép. Dùng lệnh Edit/Copy (hoặc gõ Ctrl+C, hoặc nháy chuột vào nút Copy. của thanh Standard) để chép khối vào vùng đệm (Clipboard). Di chuyển con trỏ đến vị trí mới, thực hiện lệnh Edit/Paste (hoặc gõ Ctrl+V, hoặc nháy chuột vào nút Paste của thanh Standard) để dán khối từ vùng đệm vào chỗ con trỏ. C1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên Toolbar. C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O. C3: Vào menu File/Open…. 1. Chọn nơi chứa tệp. 2. Chọn tệp cần mở. 3. Bấm nút Open để mở tệp Bấm nút Cancel để hủy lệnh mở tệp Bài giảng Word...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Word dành cho tin văn phòng
- Bài giảng Word dành cho tin văn phòng MỤC LỤC I. Các thao tác căn bản..................................................................................... 1 1. Khởi động Word và các thành phần của màn hình.................................... 1 2. Định dạng nhanh bằng thanh công cụ......................................................... 5 3. Định dạng nhanh bằng thanh công cụ......................................................... 6 4. Lưu trữ văn bản ........................................................................................... 6 5. Thoát khỏi Word (Exit)................................................................................ 7 6. Định dạng bằng hộp thoại Font ................................................................... 8 7. Định dạng Paragraph................................................................................... 9 8. Tạo khung và làm nền ................................................................................ 10 9. Tạo khung và làm nền ................................................................................ 11 10. Tạo khung và làm nền .............................................................................. 11 11. Tạo khung và làm nền .............................................................................. 12 12. Định số cột cho văn bản ........................................................................... 12 13. Định số cột cho văn bản ........................................................................... 13 14. Định số cột cho văn bản ........................................................................... 13 15. Điền các dấu hình tròn hay số tự động ở đầu mỗi đoạn ......................... 14 16. Tạo chữ cái lớn đầu dòng ......................................................................... 14 17. Định dạng trang giấy................................................................................ 16 18. Đánh số trang............................................................................................ 17 19. Xem trước trên màn hình ........................................................................ 17 20. In văn bản ................................................................................................. 18 21. LẬP BẢNG BIỂU (TABLE).................................................................... 19 22. CHÈN HÌNH ẢNH VÀ CÔNG THỨC TOÁN ....................................... 21 23. Đánh công thức toán - Equation .............................................................. 21 24. Tạo các dòng chữ nghệ thuật nhờ WordArt .......................................... 22 25. Tạo các dòng chữ nghệ thuật nhờ WordArt .......................................... 22 26. Định dạng nhanh bằng thanh công cụ..................................................... 22 27. Định dạng bằng hộp thoại Font ............................................................... 23 Người soạn: Nguyễn Cơ Thạch SĐT: 0988.741.318
- Bài giảng Word dành cho tin văn phòng BÀI GIẢNG TIN VĂN PHÒNG I. Các thao tác căn bản 1. Khởi động Word và các thành phần của màn hình • C1: Kích đúp chuột vào biểu tượng trên nền màn hình (Destop). • C2: Menu Start/Programs/Microsoft Word • C3: Kích chuột vào biểu tượng của Word trên thanh Microsoft Office Shortcut Bar ở góc trên bên phải nền màn hình. Cửa sổ làm việc của Word Các phím di chuyển con trỏ. Bốn phím mũi tên để di chuyển con trỏ sang phải hay sang trái, lên hay xuống một dòng. • Home: di chuyển con trỏ về đầu dòng văn bản. • End: di chuyển con trỏ về cuối dòng văn bản. • PgUp: di chuyển con trỏ lên một trang màn hình. • PgDn: di chuyển con trỏ xuống một trang màn hình. Người soạn: Nguyễn Cơ Thạch 1 SĐT: 0988.741.318
- Bài giảng Word dành cho tin văn phòng Các phím xoá ký tự: Delete (xoá ký tự bên phải con trỏ), Backspace (xoá ký tự bên trái con trỏ). Phím Insert: dùng để chuyển đổi giữa chế độ chèn ký tự (Insert) và đè ký tự (Overwrite). Phím Esc: dùng để chuyển đổi giữa chế độ chèn ký tự (Insert) và đè ký tự (Overwrite). Phím Esc: dùng để ngắt một công việc đang thực hiện. Phím Enter: Con trỏ sẽ xuống dòng và tạo dòng mới… Để gõ được tiếng Việt cần có font chữ tiếng Việt và chương trình gõ tiếng Việt. Các bộ font tiếng Việt: ABC, VNI, Unicode… – Bộ font ABC gồm các font chữ bắt đầu bởi .Vn VD: .VnTime, .VNTIMEH. .VN3DH, .VnArial… – Các font Unicode: Arial, Times New Roman, … Các chương trình gõ tiếng Việt: ABC, Vietkey, Unikey… Hiện nay bộ gõ Vietkey đang được sử dụng rộng rãi vì có nhiều ưu điểm: dung lượng nhỏ, hỗ trợ phương pháp gõ cho nhiều bộ font,… • Menu xuất hiện khi nháy chuột phải vào biểu tượng Vietkey ở góc dưới phải nền màn hình: Hiện cửa sổ Vietkey để thiết lập kiểu gõ (TELEX, VNI), các tuỳ chọn, thông tin… Chọn cách gõ Unicode khi dùng font chữ Unicode Chọn cách gõ TCVN3 khi dùng font chữ ABC Chọn chế độ gõ tiếng Việt hoặc tiếng Anh (Alt+Z) 2 Người soạn: Nguyễn Cơ Thạch 2 SĐT: 0988.741.318
- Bài giảng Word dành cho tin văn phòng • Cách gõ các ký tự đặc biệt: – aw ă, ow ơ – w ư, aa â – ee ê, oo ô – dd đ • Cách gõ các dấu: – s: sắc, f: huyền, r: hỏi, – x: ngã, j: nặng, z: thôi bỏ dấu • Có thể bỏ dấu ngay sau khi gõ nguyên âm hoặc sau khi đã gõ xong từ. Ví dụ. Để gõ dòng chữ “Trường Trung học Địa chính Trung ương II”: Truwowngf Trung hocj DDiaj chinhs Trung uwowng II • Muốn gõ tiếng Anh mà không muốn chuyển chế độ gõ, có thể gõ thêm ký tự đặc biệt 1 lần nữa, ví dụ: gõ từ “New York” như sau: Neww Yorrk • Tab: tạo 1 khoảng trống (ngầm định 0.5 inch), thường dùng để thụt đầu dòng đoạn văn bản. • Caps Lock: bật/tắt chế độ gõ chữ hoa. • Shift: - Giữ Shift và gõ ký tự chữ sẽ cho chữ in hoa - Giữ Shift và gõ các phím có 2 ký tự sẽ cho ký tự ở trên. - Giữ Shift và ấn các phím di chuyển sẽ bôi đen (chọn) đoạn văn bản. • Enter: xuống dòng để gõ đoạn văn bản mới. • Home: đưa con trỏ về đầu dòng. • End: đưa con trỏ về cuối dòng. • Page Up: đưa con trỏ lên 1 trang màn hình • Page Down: đưa con trỏ xuống 1 trang màn hình • Ctrl+Home: đưa con trỏ về đầu văn bản • Ctrl+End: đưa con trỏ về cuối văn bản • Ctrl+Enter: ngắt trang bắt buộc (sang trang mới) Người soạn: Nguyễn Cơ Thạch 3 SĐT: 0988.741.318
- Bài giảng Word dành cho tin văn phòng - Không có khoảng trắng trước dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;)… - Có 1 khoảng trắng sau các dấu trên. - Các dấu nháy đơn, nháy kép, mở ngoặc, đóng ngoặc phải ôm sát văn bản. VD gõ sai: Các ký tự in thường : a , b , … , z( 26 ký tự ). Mở một tệp trắng mới (New) • C1: Kích chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ (Toolbar). • C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+N • C3: Vào menu File/New…/Blank Document • C1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên Toolbar. • C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O • C3: Vào menu File/Open… 1. Chọn nơi chứa tệp 2. Chọn tệp cần mở Bấm nút 3. Bấm nút Open Cancel để hủy để mở tệp lệnh mở tệp Sao chép một khối. - Chọn khối muốn chép - Dùng lệnh Edit/Copy (hoặc gõ Ctrl+C, hoặc nháy chuột vào nút Copy của thanh Standard) để chép khối vào vùng đệm (Clipboard) - Di chuyển con trỏ đến vị trí mới, thực hiện lệnh Edit/Paste (hoặc gõ Ctrl+V, hoặc nháy chuột vào nút Paste của thanh Standard) để dán khối từ vùng đệm vào chỗ con trỏ. Người soạn: Nguyễn Cơ Thạch 4 SĐT: 0988.741.318
- Bài giảng Word dành cho tin văn phòng Di chuyển một khối. - Chọn khối muốn chép. - Thực hiện lệnh Edit/Cut (hoặc gõ Ctrl+X, hoặc nháy chuột vào nút Cut trên thanh Standard) để xoá khối và chép nó vào vùng đệm. - Di chuyển con trỏ đến vị trí mới, thực hiện lệnh Edit/ Paste để dán khối từ vùng đệm vào chỗ con trỏ. 2. Định dạng nhanh bằng thanh công cụ Ta có thể dùng thanh công cụ Formatting để định dạng nhanh. Định dạng ký tự: Chọn các ký tự cần định dạng, nháy vào hộp điều khiển Font để chọn phông chữ, nháy vào hộp điều khiển Font Size để chọn cỡ chữ, nháy nút Bold chọn chữ đậm, nút Italic chọn chữ nghiêng, nút Underline chọn chữ gạch chân. Chọn font chữ Chọn kích thước chữ Chữ in đậm (Ctrl+B) Chữ in nghiêng (Ctrl+I) Chữ gạch chân (Ctrl+U) Dòng lề trái và lề phải của đoạn: Chọn đoạn hay nhiều đoạn cần dóng, nháy vào nút Align Left để dóng theo lề trái, nút Center để căn vào giữa, nút Align Right để dóng theo lề phải, nút Justify để dóng đều cả lề trái và lề phải. Căn lề trái Căn đều 2 lề Căn giữa Căn lề phải (Ctrl+L) (Ctrl+J) (Ctrl+E) (Ctrl+R) 5 Người soạn: Nguyễn Cơ Thạch 5 SĐT: 0988.741.318
- Bài giảng Word dành cho tin văn phòng Các phím gõ tắt để định dạng ký tự và dóng: • Ctrl+B: chữ đậm • Ctrl+L: dóng theo lề trái • Ctrl+I: chữ nghiêng • Ctrl+E: canh giữa • Ctrl+U: gạch chân • Ctrl+R: dóng theo lề phải • Ctrl+[: giảm cỡ font đi 1 • Ctrl+]: tăng cỡ font lên 1 • Ctrl+J: dóng đều hai bên lề Định lề cho đoạn bằng thanh Ruler: Chọn đoạn hay các đoạn cần định lề, kéo các nút định lề, kéo các nút định lề tương ứng để điều chỉnh. 3. Định dạng nhanh bằng thanh công cụ Định dạng thanh bằng chổi sơn. Ta có thể sao chép định dạng của một đoạn đã có sẵn (đoạn 1) sang một đoạn khác cần định dạng (đoạn 2) bằng cách: - đặt con trỏ chèn vào đoạn 1, nháy vào nút Format Painter trên thanh công cụ Standard, khi đó chổi sơn sẽ dính vào con trỏ chuột, di con trỏ chuột tới vị trí bất kỳ trong đoạn 2 và nháy, hoặc dùng chuột kéo để xác định phạm vi văn bản cần định dạng (có thể gồm nhiều đoạn). - Định dạng được sao chép gồm có: kiểu font, cỡ font, lề trái, lề phải, cách dóng, khoảng cách lùi vào của dòng đầu đoạn, khoảng trống trước đoạn và sau đoạn. Xem văn bản trên toàn màn hình Cách thông dụng nhất là vào File> prin preview là được 4. Lưu trữ văn bản Ghi văn bản đã soạn lên đĩa Người soạn: Nguyễn Cơ Thạch 6 SĐT: 0988.741.318
- Bài giảng Word dành cho tin văn phòng • C1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar. • C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S • C3: Vào menu File/Save Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước (có cảm giác là Word không thực hiện việc gì). Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save As, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên tệp cần ghi vào khung File name, ấn nút Save. Ghi tệp vào ổ đĩa với tên khác (Save As) Khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ. • Vào menu File/Save As... 1. Chọn nơi ghi tệp 2. Gõ tên mới cho tệp 3. Bấm nút Save để ghi tệp Bấm nút Cancel để hủy lệnh ghi tệp 5. Thoát khỏi Word (Exit) • C1: Ấn tổ hợp phím Alt+F4 • C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng bên phải cửa sổ làm việc của Word. • C3: Vào menu File/Exit Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1 Message Box, chọn: Yes: ghi tệp trước khi thoát, Người soạn: Nguyễn Cơ Thạch 7 SĐT: 0988.741.318
- Bài giảng Word dành cho tin văn phòng No: thoát không ghi tệp, Cancel: huỷ lệnh thoát. 6. Định dạng bằng hộp thoại Font - Bôi đen đoạn văn bản. Vào menu Format/Font… a) Lớp Font có các lựa chọn Chọn kích thước chữ Chọn font chữ Chọn màu chữ Chọn kiểu gạch chân Khung xem trước định dạng Các thông số mặc định b, Lớp Character Spacing có các lựa chọn sau: Scale: Định tỷ lệ co giãn bề nang của ký tự. Spacing: Dùng để chọn khoảng cách giữa các ký tự: Nornal (bình thường), Expanded (các ký tự cách xa nhau thêm một khoảng), Condensed (các ký tự xít lại với nhau). Mục By bên cạnh quy định khoảng cách dãn ra hoặc xít lại của các ký tự. Position: Dùng để nâng lên hay hạ xuống ký tự so với bình thường: Normal (bình thường), Raised (nâng ký tự lên), Lowered (hạ ký tự xuống). Mục By bên cạnh quy định số điểm nâng lên hay hạ xuống. Người soạn: Nguyễn Cơ Thạch 8 SĐT: 0988.741.318
- Bài giảng Word dành cho tin văn phòng c, Lớp Text Effects Quy định tính động của ký tự, chỉ có tác dụng trên màn hình, không có tác dụng khi in. Trong mục Text Effects có thể chọn các tính chất: None: chữ bình thường. Blinking background: nền chữ nhấp nháy. Las Vegas Lights: chữ có những ngôi sao màu xung quanh. Marching Black Ants: chữ có những đường gạch đen chạy xung quanh. Shimer: chữ nhoè nét. Sparkle Text: chữ có các ngôi sao lấp lánh. 7. Định dạng Paragraph - Bôi đen đoạn văn bản, vào menu Format/Paragraph. Hộp thoại sẽ xuất hiện như sau: Người soạn: Nguyễn Cơ Thạch 9 SĐT: 0988.741.318
- Bài giảng Word dành cho tin văn phòng Chọn cách căn lề Khoảng cách tính từ lề trái và phải Khoảng cách Khoảng cách với giữa các dòng đoạn trước và sau Khung xem trước định dạng 10 Gõ chỉ số và số mũ Để gõ chỉ số, sử dụng tổ hợp phím Ctrl+= để chuyển đổi giữa chế độ gõ bình thường và chế độ gõ chỉ số. Ví dụ để gõ x1 thứ tự gõ phím như sau: Ctrl+=, 1, Ctrl+=, … Để gõ số mũ, sử dụng tổ hợp phím Ctrl+Shift+= để chuyển đổi giữa chế độ gõ bình thường và chế độ gõ số mũ. Ví dụ gõ x2 như sau: Ctrl+Shift+=, 2, Ctrl+Shift+=, … 8. Tạo khung và làm nền Đóng khung cho các đoạn văn bản Để tạo khung cho đoạn văn bản hay một nhóm ký tự, trước tiên chọn văn bản cần tạo khung, sau chọn Format/ Borders and Shading, hộp thoại Borders and Shading xuất hiện, chọn lớp Borders Người soạn: Nguyễn Cơ Thạch 10 SĐT: 0988.741.318
- Bài giảng Word dành cho tin văn phòng 9. Tạo khung và làm nền Các mục lựa chọn trong hộp thoại: Style: chọn kiểu đường để kẻ khung. Color: chọn màu đường kẻ. Width: chọn độ rộng đường kẻ. Settings: Chọn các mẫu kẻ khung. Nút Options: Quy định khoảng cách của văn bản với các đường kẻ khung Top, Bottom, Left, Right. 10. Tạo khung và làm nền Nút Horizontal Line trong hộp thoại Borders and Shading dùng để chèn một đường kẻ ngang vào trang văn bản (có nhiều kiểu đường kẻ ngang). Sau khi chèn đường kẻ ngang nếu ta nháy đúp vào nó sẽ hiện hộp thoại Format Horizontal Line cho phép ta thay đổi bề rộng, độ dài, cách dóng và màu đường kẻ ngang. Người soạn: Nguyễn Cơ Thạch 11 SĐT: 0988.741.318
- Bài giảng Word dành cho tin văn phòng 11. Tạo khung và làm nền Để tạo nền cho đoạn văn bản hay một nhóm ký tự, trước tiên chọn văn bản cần tạo nền, sau đó dùng lệnh Format/Borders and Shading, hộp thoại Borders and Shading,xuất hiện, chọn lớp Shading. Chọn màu nền của văn bản: chọn màu trong mục Fill (No Fill là không có màu nền), chọn mục More Colors để hiện bảng120 màu hoặc tự thiết kế màu. Chọn mẫu tô cho nền: nháy vào nút mũi tên trong mục Style và chọn mẫu tô, có nhiều mẫu tô có đường kẻ. Mục Color dùng để chọn màu của đường kẻ trong mẫu tô. 12. Định số cột cho văn bản Có thể trình bày toàn bộ văn bản hay một nhóm các Paragraph trên nhiều cột. Trước tiên cho hiện văn bản ở chế độ Print Layout bằng lệnh View/ Print Layout. Sau đó chọn Format/ Column, xuất hiện hộp thoại Columns Người soạn: Nguyễn Cơ Thạch 12 SĐT: 0988.741.318
- Bài giảng Word dành cho tin văn phòng 13. Định số cột cho văn bản Xử lý hộp thoại - Mục Presets. - Mục Number of Culumns. - Mục Width and Spacing. - Ô kiểm tra Equal Column Width: nếu được đánh dấu thì độ rộng các cột bằng nhau. 14. Định số cột cho văn bản - Ô kiểm tra Line Between. - Mục Apply: xác định phạm vi văn bản được trình bày trên nhiều cột. Các lựa chọn: Whole Document (toàn văn bản), This Point Forward (từ vị trí chọn trỏ trở đi), Selected Sections (các phần văn bản được lựa chọn), Selected Text (văn bản được lựa chọn). - Mục Preview: cho mẫu trình bày của trang in. Người soạn: Nguyễn Cơ Thạch 13 SĐT: 0988.741.318
- Bài giảng Word dành cho tin văn phòng 15. Điền các dấu hình tròn hay số tự động ở đầu mỗi đoạn 16. Tạo chữ cái lớn đầu dòng Chọn chữ cái hoặc đoạn văn bản cần tạo, chọn Format/ Drop Cap, xuất hiện hộp thoại Drop Cap. Xử lý hộp thoại: trong mục Position chọn Dropped hoặc In Margin, chọn kiểu Font, số dòng văn bản cần chừa cho chữ cái (Lines to Drop), khoảng cách của văn bản so với chữ cái lớn (Distance from Text), chọn OK. Chọn chữ cái hoặc đoạn văn bản cần tạo, chọn Format/ Drop Cap, xuất hiện hộp thoại Drop Cap. Xử lý hộp thoại: trong mục Position chọn Dropped hoặc In Margin, chọn kiểu Font, số dòng văn bản cần chừa cho chữ cái Người soạn: Nguyễn Cơ Thạch 14 SĐT: 0988.741.318
- Bài giảng Word dành cho tin văn phòng (Lines to Drop), khoảng cách của văn bản so với chữ cái lớn (Distance from Text), chọn OK. Để huỷ bỏ hiệu ứng này, các bước tiến hành tương tự như trong mục Positon, chọn None. Người soạn: Nguyễn Cơ Thạch 15 SĐT: 0988.741.318
- Bài giảng Word dành cho tin văn phòng 17. Định dạng trang giấy Khoảng cách các lề: trên (top), dưới (bottom), trái (left), phải (right) Khoảng cách đầu trang (header) và chân trang (footer) Thiết lập làm kích thước ngầm định cho mọi văn bản Đầu trang (header) và chân trang (footer) là như nhau trên mọi trang của một văn bản. • Vào menu View/Header and Footer… • Gõ và định dạng văn bản bình thường Người soạn: Nguyễn Cơ Thạch 16 SĐT: 0988.741.318
- Bài giảng Word dành cho tin văn phòng 18. Đánh số trang Vào menu Insert/Page Number… Chọn vị trí hiển thị: trên Chọn định (Top) hoặc dạng dưới (Bottom) Hiện/ẩn số trang ở trang đầu tiên Số trang khởi đầu là… 17 19. Xem trước trên màn hình Vào menu File/Print Preview để xem văn bản trước khi in để tránh Văn bản in ra chưa vừa 17 Người soạn: Nguyễn Cơ Thạch 17 SĐT: 0988.741.318
- Bài giảng Word dành cho tin văn phòng 20. In văn bản Nút này để chọn các thông số máy in: khổ giấy in (chọn Chọn máy in A4), độ phân In tất cả giải,… Số bản in In các trang được nhập vào 18 Dùng tab tự động để định dạng 1. Chọn tab 2. Chọn tab trái nào để thiết lập (left), phải (right) hoặc giữa (center) 3. Chọn kiểu dẫn 4. Bấm nút Set cho tab để thiết lập tab Người soạn: Nguyễn Cơ Thạch 18 SĐT: 0988.741.318
- Bài giảng Word dành cho tin văn phòng 21. LẬP BẢNG BIỂU (TABLE) Tạo một bảng mới • Đặt con trỏ tại nơi muốn chèn bảng • Vào menu Table/Insert/Table… Nhập số cột Chọn độ rộng các Nhập số cột hàng Độ rộng cột tự Chọn các bảng động vừa khít nội biểu đã thiết kế dung Độ rộng cột vừa với sẵn trang giấy cũng Lấy các thông như vừa với nội số trên thiết lập dung cho bảng biểu mới 19 Thay đổi độ rộng cột: – Di chuột vào đường khung phải của cột để xuất hiện mũi tên 2 chiều – Giữ trái chuột và kéo đến độ rộng mong muốn (có thể kích đúp chuột để Word tự điều chỉnh) Thay đổi chiều cao hàng: Tương tự như trên với đường khung dưới của hàng. Thêm cột/hàng vào bảng • Chọn các cột hoặc hàng, không cần chọn tất cả các ô (số cột/hàng thêm vào sẽ bằng số cột/hàng đã chọn) • Vào menu Table/Insert/ Người soạn: Nguyễn Cơ Thạch 19 SĐT: 0988.741.318
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Microsoft word 2003 2007 2010
345 p | 645 | 333
-
Bài giảng Tin học căn bản: Chương 3 - GV.Trần Thanh San
337 p | 249 | 48
-
Bài giảng Định dạng văn bản trong Microsoft Word (formating) - ThS. Nguyễn Khắc Quốc
12 p | 214 | 18
-
Bài giảng Microsoft Word 2003 - Bài 08: Sử dụng các chức năng Auto correct và Auto text
5 p | 152 | 8
-
Bài giảng Tin học đại cương B (dành cho khối xã hội) - Chương 2: Microsoft Word
65 p | 71 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn