Bài 7 THỐNG KÊ PHI THAM SỐ<br />
Các phương pháp thống kê vẫn dùng như ước lượng, kiểm đinh g iá trị<br />
trung bình, so sánh các trung bình, phân tích phương sai một nhân tố, hai nhân<br />
tố, tương q uan, hồi quy đơn, hồi q uy bội tuyế n tính liên quan đến biến định<br />
lượng và đều dựa trên giả thiết biến kết quả phâ n phối chuẩn, chỉ có kiể m định<br />
một phân phối và bảng tương liên là chuyên dùng cho biến định tính<br />
Tro ng nhữ ng năm gần đây do nhu cầu xử lý các biến định tính và xử lý<br />
các biến đ ịnh lượng khô ng phân phối chuẩn(dùng các phép biến đổi thông<br />
thường như 2 , Log(X), Arcsin hay biến đổi tổ ng quát Box - Cox cũng không<br />
đưa được về chuẩn) đã ra đời nhiề u phương pháp thống kê gọi chung là phương<br />
pháp phi tham số (non parametric method)<br />
Thống kê phi tham số dựa trên việc xếp hạng các số liệu do đó nhiều<br />
giả thiết và kết luận liên quan đến trung vị (median) chứ không liên qua n đến<br />
trung bình<br />
Thống kê phi tham số có ư u điểm:<br />
Không dùng các tham số c ủa tổng thể, không cần giả thiết phân phối<br />
chuẩn, nói chung không đòi hỏi nhiều điều kiện đối với dữ liệu.<br />
Dù ng được cho nhiêu loại biến chứ không riêng gì biến định lượng<br />
Việc tính các thống kê ph i tham số thường đơn giản dễ tính.<br />
Thống kê phi tham số có nhược điểm<br />
Chuyển sa ng thứ hạng nên mất nhiều thông tin về bản chất dữ liệu do đó<br />
nếu gặp biến định lượng và phân phối chuẩn thì thống kê phi tham số không<br />
mạnh bằng thống kê tham số, điề u này tương tự như khi tổ chức chạy thi 100<br />
m, nếu có dụng cụ đo chính xác thì biết rõ thành tích người thứ nhất chạy hết<br />
9,70 giây, người thứ hai 9,80 giây, . . . Còn nếu không có dụng cụ đo thì chỉ ghi<br />
lại: về đầu, về thứ hai, . . .<br />
Không có nhiều kết luận đi sâ u về mặt định lượng hoặc nếu có thì việc tính<br />
toán tương đối khó<br />
<br />
N D Hien<br />
<br />
100<br />
<br />
Một số thống kê phi tham số<br />
Thống k ê tha m số<br />
<br />
Thống k ê phi tha m số<br />
<br />
Mục đích<br />
Uớc lư ợng, kiểm định trung<br />
<br />
Z-test, t- test<br />
<br />
bình m<br />
Wilcoxon signed test<br />
<br />
Kiểm dịmh trung vị<br />
So sánh hai tru ng bình mẫu<br />
<br />
Paired t-test<br />
<br />
theo cặp<br />
Wilcoxon signed test So sánh hai tru ng vị<br />
So sánh hai tru ng bình mẫu<br />
<br />
t- test<br />
<br />
độc lập<br />
Wilcoxon-Ma n-Whitney<br />
<br />
Kiểm định giả thiết hai mẫu<br />
được lấy từ một tổng thể<br />
<br />
One way anova<br />
<br />
Kru skal Wallis<br />
<br />
Thiết kế một nhân tố CRD<br />
Kiểm định giả thiết cá c<br />
trung bình của các mức<br />
bằng nhau<br />
<br />
Two fa ctor without<br />
<br />
Friedma nn<br />
<br />
Thiết kế một nhân tố RCBD<br />
Kiểm định giả thiết cá c<br />
<br />
replication<br />
<br />
trung bình của các mức<br />
bằng nhau<br />
Pear son R<br />
<br />
Spear man R s<br />
<br />
Tính mối quan hệ giữa hai<br />
<br />
Kendall <br />
<br />
biến<br />
<br />
2<br />
<br />
Kiểm định một phân phối và bả ng tương liên<br />
Kiểm định một phân phối: Đậu với 2 tính trội gồm 4 nhóm<br />
<br />
N D Hien<br />
<br />
101<br />
<br />
L oạ i<br />
<br />
Tần số<br />
<br />
H0<br />
<br />
AB<br />
<br />
59<br />
<br />
9<br />
<br />
Ab<br />
<br />
18<br />
<br />
3<br />
<br />
aB<br />
<br />
26<br />
<br />
3<br />
<br />
Ab<br />
<br />
12<br />
<br />
1<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
115<br />
<br />
16<br />
<br />
Data Weight cases chọn weight case by tanso<br />
Analyse No nparametric Tests Ch isquare, chọn Loais vào test variable List.<br />
Chọn Values sau đó lần lượt đưa 9, 3, 3, 1 vào (Nhập số 9, Add, nhập số 3, Add<br />
nhập số 3, Add, nhập số 1 Add).<br />
<br />
Bảng tương liên<br />
Mở tệp Baitap5.(Chất lượng cà ch ua thu hoạch sớm và thu hoach bình thường)<br />
Giả thiết H0:Thời gian thu hoạch không ảnh hưởng đế n chất lượng cà chua.<br />
Vào Data Weight cases. Chọn We ight case by So lg<br />
Sau đó vào Analyse Descriptive Statistics Crosstab<br />
Đưa Tgian vào Rows Chatlg vào Columns.<br />
N D Hien<br />
<br />
102<br />
<br />
So sánh 2 mẫu theo cặp ( Two -Relate d-Samples Test Types)<br />
Wilcoxon signed-rank test<br />
Mở têp Baitap2. Vào Analyse, No n parametrics test,Two related samples tests<br />
<br />
N D Hien<br />
<br />
103<br />
<br />
So sánh 2 mẫu độc lập<br />
Mở têp Baitap2. Vào Analyse. Non parametrics test .<br />
2 Independent samples để so sánh 2 nhóm Group A và Group B (Viết thành 2<br />
cột kqua1 và chỉ số )<br />
<br />
N D Hien<br />
<br />
104<br />
<br />