intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảngad Quản trị học: Chương 7

Chia sẻ: Nguyễn Thành Nhân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

74
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản lý đổi mới môi trường công nghệ chương 8 thương mại hóa công nghệ nghiên cứu về điều kiện, bản chất, ý nghĩa của việc thương mại hóa công nghệ và sự hình thành thị trường công nghệ. Tham khảo để học tập và tìm hiểu về quản lý thương mại hóa công nghệ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảngad Quản trị học: Chương 7

  1. 5/1/2013 1 CHƯƠNG 7 CHỨC NĂNG KIỂM TRA Nội dung 2 7.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM TRA 7.1.1 Khái niệm kiểm tra 7.1.2. Vai trò của kiểm tra 7.1.3. Bản chất của kiểm tra 7.1.4. Nội dung kiểm tra 7.1.5. Yêu cầu đối với hệ thống kiểm tra 7.2. HỆ THỐNG KIỂM TRA 7.2.1. Chủ thể kiểm tra 7.2.2. Hình thức kiểm tra 7.2.3. Công cụ và kỹ thuật kiểm tra 7.2.4. Quy trình kiểm tra 1
  2. 5/1/2013 3 7.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM TRA 7.1.1 Khái niệm kiểm tra Kiểm tra là quá trình giám sát, Kiểm tra đo lường, đánh giá và điều -Đánh giá kết quả chỉnh hoạt động nhằm đảm bảo -Điều chỉnh hoạt động sự thực hiện theo kế hoạch. Lập kế hoạch Lãnh đạo Thiết lập định Khởi động nỗ lực hướng Tổ chức Phân bổ, cơ cấu nguồn lực 2
  3. 5/1/2013 7.1.2. Vai trò của kiểm tra TẠI SAO LẠI PHẢI KIỂM TRA? (1) Nhằm hoàn thiện các quyết định trong quản trị (5) Tạo tiền đề (2) Đảm bảo cho cho quá trình các kế hoạch được hoàn thiện và đổi thực hiện với hiệu quả cao KIỂM mới (3) Đảm bảo thực thi TRA (4) Giúp hệ thống theo quyền lực quản lý của sát và đối phó với sự những người lãnh đạo thay đổi của môi hệ thống trường 7.1.3. Bản chất của kiểm tra (1) Hệ thống phản hồi kết quả của tổ chức Kết quả Kết quả Đo lường So sánh với mong muốn thực tế kết quả các tiêu thực tế chuẩn Thực hiện Xây dựng Phân tích Xác định chương nguyên điều chỉnh trình điều nhân sai các sai lệch chỉnh lệch Tập trung vào đầu ra Nhược điểm? 3
  4. 5/1/2013 7.1.3. Bản chất của kiểm tra 7 (2) Hệ thống phản hồi dự báo Quá trình Đầu vào thực hiện Đầu ra Hệ thống kiểm tra Tập trung vào đầu vào 7.1.3. Bản chất của kiểm tra (3) Hệ thống kiểm tra có hiệu quả phải là sự kết hợp của kiểm tra kết quả cuối cùng và kiểm tra dự báo Quá trình Đầu vào thực hiện Đầu ra Hệ thống kiểm tra Kiểm tra (đánh giá + điều chỉnh) được tiến hành xuyên suốt quá trình Quản lý 4
  5. 5/1/2013 7.1.4. Nội dung kiểm tra Các câu hỏi cần trả lời? 1. Liệu có phải kiểm tra không? 2. Kiểm tra cái gì? 3. Tần suất kiểm tra? 4. Sai lệch ở đâu? 5. Sai lệch có nghiêm trọng không? 6. Điều chỉnh sai lệch bằng cách nào? Kiểm tra cần tập trung nỗ lực vào các khu vực hoạt động thiết yếu và các điểm kiểm tra thiết yếu Kiểm tra mọi yếu tố và hoạt động có thể gây hoang mang và làm nản lòng nhân viên, làm giảm uy tín của nhà quản trị, gây lãng phí thời gian và tiền bạc của hệ thống 7.1.5. Yêu cầu đối với hệ thống kiểm tra VD? (1) Được thiết kế theo kế hoạch (2) Mang (7) Kiểm tính đồng tra phải bộ, công có hiệu khai, chính Yêu cầu đối với quả và cực tiểu xác và khách quan hệ thống kiểm tra chi phí (3) Phù hợp với tổ (4) Linh (5) Kiểm (6) Kiểm tra theo số liệu chức và hoạt và có tra phải báo cáo và tại con người độ đa có trọng nơi hoạt động dạng cần điểm thiết 5
  6. 5/1/2013 11 7.2. HỆ THỐNG KIỂM TRA 1.Chủ thể kiểm tra 2.Phương pháp và hình thức kiểm tra 3.Công cụ và kỹ thuật kiểm tra 4.Quy trình kiểm tra 7.2.1. Chủ thể kiểm tra 12 Chủ thể kiểm tra là người hoặc đơn vị đưa ra các tác động kiểm tra hoặc thực hiện chức năng kiểm tra. VD: Tại Việt Nam, các chủ thể kiểm tra doanh nghiệp bao gồm chủ thể bên ngoài và chủ thể bên trong. 6
  7. 5/1/2013 Chủ thể bên ngoài 13  (i) các cơ quan quản lý nhà nước (Giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Tòa án; Kiểm tra của Chính phủ và Ủy ban nhân dân, của các cơ quan quản lý ngành; Thanh tra của Tổng thanh tra Nhà nước và thanh tra Nhà nước chuyên ngành; Kiểm sát của VKSND các cấp và Kiểm toán Nhà nước);  (ii) các tổ chức trong môi trường ngành (đối thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung cấp, v.v…),  (iii) các tổ chức chính trị xã hội (các hiệp hội, đoàn thể quần chúng, các cơ quan thông tấn báo chí, v.v…). Chủ thể bên trong 14 Gồm có: HĐQT – Ban kiểm tra – Giám đốc doanh nghiệp – Các nhà quản lý bộ phận chức năng – Người làm công. 7
  8. 5/1/2013 7.2.2. Phpháp và hthức kiểm tra 15 Phương pháp kiểm tra Những phương pháp kiểm tra thường được áp dụng là:  Thu thập thông tin;  Nghiên cứu hồ sơ tài liệu và các giấy tờ liên quan;  Nghiên cứu văn bản pháp luật;  Tham vấn ý kiến của các nhà chuyên môn;  Thu thập ý kiến từ cá nhân, cơ quan, tổ chức; Tạo điều kiện, chỉ rõ những lợi ích để đối tượng kiểm tra trình bày, báo cáo đầy đủ, trung thực vụ việc; Xử lý kịp thời, đúng pháp luật những hành vi gây cản trở đến hoạt động kiểm tra. 7.2.2. Phpháp và hthức kiểm tra 16 Hình thức kiểm tra 2.1. Xét theo cấp độ của hệ thống kiểm tra kiểm tra chiến lược, tác nghiệp và đồng bộ 2.2. Xét theo quá trình hoạt động kiểm tra trước, trong và sau hoạt động 2.3. Xét theo phạm vi, quy mô của kiểm tra kiểm tra toàn diện, bộ phận và cá nhân 2.4. Xét theo tần suất của quá trình hoạt động kiểm tra định kỳ, đột xuất và thường xuyên 2.5. Theo mối quan hệ giữa chủ thể và đối tượng kiểm tra và tự kiểm tra 8
  9. 5/1/2013 7.2.3. Công cụ và kỹ thuật kiểm tra 17 • Các công cụ kiểm tra truyền thống các dữ liệu thống kê, các bản báo cáo kế toán tài chính, ngân quỹ, các báo cáo và phân tích chuyên môn … • Các công cụ kiểm tra hiện đại PERT – program evaluation and review technique PPB – program planning and budgeting 7.2.4. Quy trình kiểm tra Xác định hệ thống tiêu chuẩn kiểm tra Đo lường và đánh giá hoạt động Sự thực hiện hoạt Có Không cần động phù hợp với điều chỉnh tiêu chuẩn Không Tiến hành điều chỉnh 9
  10. 5/1/2013 7.2.4. Quy trình kiểm tra (1) Xây dựng hệ thống các tiêu chuẩn Tiêu chuẩn kiểm tra là những chuẩn mức mà các cá nhân, tập thể và doanh nghiệp phải thực hiện để đảm bảo cho toàn bộ doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả Các dạng tiêu chuẩn kiểm tra bao gồm:  Các mục tiêu của DN, lĩnh vực, bộ phận và con người  Các chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm và dịch vụ  Các định mức kinh tế-kỹ thuật  Các tiêu chuẩn về nguồn lực, thu nhập, v.v 7.2.4. Quy trình kiểm tra (2) Đo lường và đánh giá sự thực hiện Đo lường: Đánh giá sự thực hiện:  Cần được tiến hành tại các  So sánh kết quả đo lường điểm thiết yếu ở cả đầu vào, với hệ tiêu chuẩn đầu ra và quá trình hoạt động.  Nếu phù hợp → không cần  Sử dụng công cụ đo lường, điều chỉnh tần suất phù hợp dạng hoạt  Nếu không phù hợp → phân động bị kiểm tra tích nguyên nhân và hậu quả  Xây dựng mối quan hệ giữa → quyết định có cần điều chỉnh người tiến hành đo lường với không? Nếu có thì xây dựng người đánh giá và ra quyết chương trình điều chỉnh có định điều chỉnh, v.v hiệu quả. 10
  11. 5/1/2013 7.2.4. Quy trình kiểm tra (3) Điều chỉnh các hoạt động Điều chỉnh là sự tác động bổ sung trong quá trình quản trị để khắc phục những sai lệch giữa sự thực hiện hoạt động so với mục tiêu, kế hoạch nhằm không ngừng cải tiến hoạt động Các câu hỏi cần trả lời: 1. Điều chỉnh cái gì? Có cần thiết phải điều chỉnh không? 2. Ai sẽ điều chỉnh? 3. Khi nào sẽ điều chỉnh? 4. Điều chỉnh trong bao lâu? 5. Biện pháp và công cụ điều chỉnh là gì? 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2