intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài học từ những trường hợp đầu tiên thực hiện phẫu thuật bắc cầu động mạch trong và ngoài sọ điều trị bệnh lý Moyamoya

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mục tiêu: Trình bày các trường hợp bệnh nhân bệnh Moyamoya được điều trị về đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cận lâm sàng và theo dõi kết quả phẫu thuật. Đối tượng và phương pháp: 03 trường hợp Moyamoya được phẫu thuật từ 8/2023 đến 8/2024 tại khoa Ngoại Thần kinh, Bệnh viện Trung ương Huế. Kết quả: Tất cả bệnh nhân đều có cải thiện về mặt lâm sàng triệu chứng, hình ảnh học sau thời gian tái khám miệng nối thông tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài học từ những trường hợp đầu tiên thực hiện phẫu thuật bắc cầu động mạch trong và ngoài sọ điều trị bệnh lý Moyamoya

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 BÀI HỌC TỪ NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẦU TIÊN THỰC HIỆN PHẪU THUẬT BẮC CẦU ĐỘNG MẠCH TRONG VÀ NGOÀI SỌ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ MOYAMOYA Ngô Sỹ Văn1, Ngô Văn Quang Anh1, Võ Bá Tường1, Phạm Văn Phượng1, Nguyễn Văn Linh1 TÓM TẮT 34 Introduction: Moyamoya disease (MMD) Đặt vấn đề: Bệnh Moyamoya là một bệnh lý is a rare cerebral vasculopathy. Extracranial – tắc nghẽn mạch máu não hiếm gặp. Phẫu thuật intracranial bypass surgery demonstrates the bắc cầu động mạch trong và ngoài sọ chứng minh productive role in treatment. Objective: The được vai trò trong điều trị. Mục tiêu: Trình bày report on a consecutive series of patients treated các trường hợp bệnh nhân bệnh Moyamoya được for MMD and detail their clinical characteristics, điều trị về đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cận lâm diagnostic imaging and clinical outcomes. sàng và theo dõi kết quả phẫu thuật. Đối tượng Methods and Materials: Three patients treated và phương pháp: 03 trường hợp Moyamoya microsurgical between August 2023 and August được phẫu thuật từ 8/2023 đến 8/2024 tại khoa Ngoại Thần kinh, Bệnh viện Trung ương Huế. 2024 at Neurosurgery Department – Hue Central Kết quả: Tất cả bệnh nhân đều có cải thiện về Hospital were analyzed. Results: All patients mặt lâm sàng triệu chứng, hình ảnh học sau thời have been improved clinical symtomps, post – gian tái khám miệng nối thông tốt. Kết luận: operative imaging showed good anastomosis. Phẫu thuật bắc cầu động mạch trong và ngoài sọ Conclusion: EC-IC bypass surgery for MMD điều trị bệnh lý Moyamoya có hiệu quả trong carries a low risk, is effective at reducing giảm xuất huyết não tái phát và thiếu máu não recurrent cerebral hemorrhage and TIA, and thoáng qua, cải thiện chất lượng cuộc sống. improving quality of life. Từ khóa: Bệnh Moyamoya, phẫu thuật bắc Keywords: Moyamoya disease, bypass cầu I. ĐẶT VẤN ĐỀ SUMMARY Bệnh Moyamoya là một bệnh lý tắc THE FIRST CASES OF EC-IC BYPASS nghẽn mạch máu não hiếm gặp, đặc trưng SURGERY FOR MOYAMOYA bởi hẹp đoạn cuối động mạch cảnh trong và DISEASE – LESSONS LEARNED các nhánh gần của chúng thuộc đa giác Willis dẫn đến sự hình thành của mạng mạch máu bất thường ở khu vực bị tắc nghẽn. Sự 1 Khoa Ngoại Thần Kinh, Bệnh viện Trung Ương tăng sinh quá mức những mạch máu nhỏ tạo Huế ra hình ảnh “khói thuốc” được đặt tên là Chịu trách nhiệm chính: Ngô Sỹ Văn “moyamoya” với cùng ý nghĩa trong tiếng ĐT: 0774586637 Nhật. Biểu hiện lâm sàng thường gặp gồm Email: silvayb@gmail.com thiếu máu cục bộ và xuất huyết não. Thể Ngày nhận bài: 5.9.2024 thiếu máu cục bộ chủ yếu là ở trẻ em, chiếm Ngày phản biện khoa học: 25.10.2024 69% trường hợp ở những bệnh nhân dưới 10 Ngày duyệt bài: 1.11.2024 211
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM tuổi[2], trong khi thể xuất huyết là đặc trưng nhằm tạo đường nối thông giữa động mạch của khởi phát bệnh ở người lớn. Ngày nay, thái dương nông với động mạch não giữa. với sự phát triển của các phương tiện chẩn Tại khoa Ngoại Thần kinh – Bệnh viện đoán hình ảnh như chụp cắt lớp vi tính mạch Trung Ương Huế, bước đầu chúng tôi đã máu não (CTA), chụp cộng hưởng từ mạch thực hiện 3 trường hợp phẫu thuật vi phẫu máu não (MRA), chụp mạch não số hóa xóa bắc cầu động mạch trong và ngoài sọ, với 1 nền (DSA) đã giúp phát hiện bệnh ngay cả ở trường hợp thực hiện 2 bên. Báo cáo nhằm những trường hợp không có triệu chứng. đánh giá kết quả và rút ra bài học để cải thiện Trong khi hiệu quả của phương pháp hiệu quả điều trị trong tương lai. điều trị nội khoa vẫn chưa được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng, phẫu thuật II. MÔ TẢ CA LÂM SÀNG bắc cầu động mạch trực tiếp giúp cải thiện Ca lâm sàng 1 lưu lượng máu não đáng kể, ngăn chặn khả Bệnh nhân Lê Viết T., nam, 38 tuổi, vào năng nhồi máu não cũng như giảm nguy cơ viện vì yếu ½ người phải, cơ lực 3/5. Tiền sử xuất huyết não, phòng ngừa các cơn thiếu 17 năm trước bị nhồi máu não, biểu hiện lâm máu cục bộ, cải thiện triệu chứng lâm sàng sàng tương tự và phục hồi tốt. Bệnh nhân và huyết động học của não[7]. Kỹ thuật được chụp MRI và DSA. Hình 1: Hình ảnh MRI, DSA trước mổ và CTA sau mổ Đánh giá tình trạng bệnh nhân có biểu động mạch não giữa. Bệnh nhân cải thiện tốt hiện lâm sàng yếu ½ người phải phù hợp với cơ lực, tình trạng hẫu phẫu ổn định và xuất hình ảnh học, chúng tôi tiến hành phẫu thuật viện sau 1 tuần. vi phẫu bắc cầu động mạch trong và ngoài sọ Sau 3 tháng, chúng tôi đánh giá và tiến bên trái trước. Nhánh đỉnh của động mạch hành thực hiện phẫu thuật cho bên phải. thái dương nông được nối với nhánh M4 của Theo dõi tái khám và chụp kiểm tra CTA sau 212
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 4 tháng kể từ lần phẫu thuật đầu tiên, cầu nối viện vì yếu ½ người trái, cơ lực 3/5. Tiền sử thông và tình trạng tưới máu não 2 bên tốt. nhồi máu não 1 năm, di chứng yếu ½ người Cơ lực cải thiện 5/5 phải, cơ lực 2/5 và sa sút trí tuệ. Bệnh nhân Ca lâm sàng 2 được chụp MRI và DSA cho thấy thiểu sản Bệnh nhân Huỳnh S., nam, 58 tuổi, vào đoạn tận động mạch cảnh trong 2 bên. Hình 2: Hình ảnh MRI, DSA trước mổ và CTA sau mổ Bệnh nhân có chỉ định thực hiện phẫu máu, phình mạch não,… trong đó có bệnh lý thuật nối thông động mạch trong và ngoài sọ. Moyamoya. Vì bán cầu não trái tổn thương có hình ảnh Chụp mạch não số hóa xóa nền (DSA) là nhũn não nặng nên chúng tôi quyết định thực một phương tiện chẩn đoán xâm nhập, cho hiện phẫu thuật ở bên phải, vùng còn chức hình ảnh chính xác vị trí, mức độ hẹp động năng và nhu mô não tốt, để dự phòng nguy mạch não cũng như sự xuất hiện của mạch cơ cho tương lai. máu moyamoya vùng hạch nền, từ đó có thể Sau mổ cơ lực bên trái có cải thiện 4/5. xác định giai đoạn bệnh theo Suzuki[3]. Tái khám sau 1 tháng bệnh nhân được chụp Ngoài ra, DSA còn giúp chụp hệ thống cảnh CTA kiểm tra cho thấy cầu nối thông tốt. ngoài để đánh giá nhánh động mạch thái dương nông. III. BÀN LUẬN Việc lựa chọn vị trí phẫu thuật trước tiên Trước một bệnh nhân có tiền sử tai biến rất quan trọng. Chúng tôi dựa vào bán cầu mạch máu não cần chụp kiểm tra mạch máu não có biểu hiện lâm sàng (có dấu thần kinh não (không xâm nhập hoặc xâm nhập) để khu trú). Trong trường hợp lâm sàng không khảo sát các nguyên nhân như dị dạng mạch rõ ràng, chúng tôi ưu tiên phẫu thuật bên bán 213
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM cầu não ưu thế trước và bán cầu não còn lại IV. KẾT LUẬN sẽ được phẫu thuật sau 1 đến 3 tháng tùy tình Phẫu thuật bắc cầu động mạch trong và trạng lâm sàng và nguyện vọng của bệnh ngoài sọ là phương pháp tái tưới máu não nhân. thích hợp trong điều trị bệnh lý Moyamoya, Trong mổ, chúng tôi lựa chọn nhánh đỉnh chứng minh được hiệu quả so với điều trị nội của động mạch thái dương nông để thực hiện khoa. nối thông với nhánh M4 của động mạch não giữa. Một số tác giả thực hiện hai cầu nối TÀI LIỆU THAM KHẢO động mạch với nhánh cho là nhánh trán và 1. Nghĩa, Huỳnh Trung, "Điều trị phẫu thuật nhánh đỉnh của động mạch thái dương bắc cầu động mạch trong - ngoài sọ trên bệnh nông[5], tuy nhiên theo ghi nhận không có sự lý Moyamoya thể thiếu máu cục bộ", Luận khác biệt giữa nhóm thực hiện hai cầu nối và văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú. 2017, p. 109. nhóm thực hiện một cầu nối [1, 2]. 2. Trí, Trần Minh, "Đánh giá hiệu quả điều trị Sau khi thực hiện xong miệng nối, có thể bệnh lý Moyamoya bằng phương pháp bắc đánh giá ngay tức thì bằng microdoppler và cầu động mạch não trong và ngoài sọ", Luận hệ thống kính vi phẫu có ICG để khảo sát án Tiến sỹ Y học. 2015, pp. 6, 118, 123. vận tốc dòng máu qua miệng nối, tránh tình 3. Burke, Gordon M, et al., "Moyamoya trạng hẹp hoặc tắc miệng nối do kỹ thuật nối disease: a summary", Neurosurg Focus. hoặc cục máu đông. Tuy nhiên hiện tại chúng 2009; 26(4), p. E11. tôi vẫn chưa có các dụng cụ kể trên nên đánh 4. Han, Jay S, et al., "Impact of extracranial– giá chủ yếu dựa trên kinh nghiệm của phẫu intracranial bypass on cerebrovascular thuật viên: tháo clip đầu cấp máu, sau đó reactivity and clinical outcome in patients tháo clip đầu xa nhánh nhận, ghi nhận sự lưu with symptomatic moyamoya vasculopathy". thông dòng chảy tại mạch nối (mạch máu 2011; 42(11), pp. 3047-3054. căng phồng). 5. Latchaw, Richard E, et al., "Guidelines and Triệu chứng chủ yếu là yếu ½ người recommendations for perfusion imaging in trước mổ cải thiện rõ rệt. Kỹ thuật trên được cerebral ischemia: a scientific statement for cho là làm biến mất các động mạch xuyên healthcare professionals by the writing group moyamoya và giảm nguy cơ xuất huyết tiếp on perfusion imaging, from the Council on theo [4, 6]. Cardiovascular Radiology of the American Chúng tôi hẹn tái khám bệnh nhân sau Heart Association". 2003; 34(4), pp. 1084- xuất viện 1 tháng, 3 tháng. Kết quả chưa ghi 1104. nhận trường hợp nào có biểu hiện đột quỵ tái 6. Mesiwala, Ali H, et al., "Long-term phát, các miệng nối thông tốt, lâm sàng cải outcome of superficial temporal artery– thiện. middle cerebral artery bypass for patients Sau thời gian phẫu thuật 1 năm, chúng tôi with moyamoya disease in the US". 2008; sẽ chụp PET Scan đánh giá tình trạng của 24(2), p. E15. cầu nối, khảo sát tưới máu não (CBF – 7. Veeravagu, Anand, et al., "Moyamoya Cerebral Blood Flow) cũng như phân suất sử disease in pediatric patients: outcomes of dụng oxy (OEF – Oxygen Extraction neurosurgical interventions", Neurosurg Fraction). Focus. 2008; 24(20), pp. E16, pp. 1-9. 214
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0