ADSENSE
Bài khóa Episode 1-1: Miêu tả tính cách
274
lượt xem 52
download
lượt xem 52
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
interviewee: Oh, thanks. - Cám ơn anh/chị. Interviewer 1: You have a very relaxed demeanor.- Bạn trông có vẻ rất bình tĩnh đấy. Interviewer 1: How would you describe your personality? - Bạn sẽ nói gì về tính cách của mình nào? interviewee:Well, it sounds like I’m bragging. - À, nói ra thì có vẻ như tôi đang quá tự đ ề cao mình đấy. interviewee:But, one of my strengths is that I am very sociable. - Nhưng một trong những thế mạnh của tôi là tôi có kh ả năng ngoại giao tốt. interviewee:That has helped me to develop...
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài khóa Episode 1-1: Miêu tả tính cách
- Bài khóa Episode 1-1: Miêu tả tính cách Interviewer 1: Ha ha. You look totally nervous, take it easy kiddo! - Ha ha. B ạn trông lo l ắng quá đ ấy. Hãy bình tĩnh l ại nào. interviewee: Oh, thanks. - Cám ơn anh/chị. Interviewer 1: You have a very relaxed demeanor.- Bạn trông có vẻ rất bình tĩnh đấy. Interviewer 1: How would you describe your personality? - Bạn sẽ nói gì về tính cách của mình nào? interviewee:Well, it sounds like I’m bragging. - À, nói ra thì có vẻ như tôi đang quá tự đ ề cao mình đấy. interviewee:But, one of my strengths is that I am very sociable. - Nhưng một trong những thế mạnh của tôi là tôi có kh ả năng ngoại giao tốt. interviewee:That has helped me to develop good people skills. - Tính cách này giúp tôi phát triển mối quan hệ t ốt v ới mọi người. interviewee:And I believe those strengths will benefit my work life as well. - Và tôi tin rằng những th ế m ạnh này s ẽ có thể có ích cho công việc sau này của mình. Interviewer 2: Well, that, we don’t know yet. - À, chuyện đó thì chúng tôi cũng chưa nghĩ đến. interviewee:I think I'm thoughtful and serious most of the time.- Tôi nghĩ tôi là người c ẩn trọng và nghiêm túc trong mọi việc. interviewee:So I tend to be very prudent at work. - Vì thế trong công việc tôi là người rất thận trọng. interviewee:This is particularly true when I develop personal relationships.- Điều này thực sự phát huy tác d ụng khi tôi phát triển các mối quan hệ cá nhân interviewee:Thanks to that trait, people around me say I rarely make mistakes.- Nhờ có thế mạnh này mà nh ững ng ười xung quanh tôi đều nói tôi hiếm khi mắc lỗi đấy. Interviewer 3: But we don’t want someone taking hours to decide on lunch, right? - Thế nhưng chúng tôi l ại không muốn dùng một người mà dành hàng giờ để quyết định một việc đơn giản Interviewer 2: What’s a good balance between work and personal life? - Vậy b ạn cân bằng giữa công việc và cu ộc s ống riêng như thế nào? interviewee:Of course my work life would weigh more. - Tất nhiên là công việc vẫn là ưu tiên hàng đ ầu rồi. interviewee:But I think it’s important to have a good rest on weekends. - Nhưng tôi nghĩ tốt nhất là nên có một ngày ngh ỉ cuối tuần. Interviewer 2: Do you mean you don’t like working on weekends? - Ý b ạn là bạn không thích làm vi ệc vào ngày cu ối tuần sao?interviewee:No, that’s not what I mean. I am just saying…- Không, ý tôi không phải vậy. Ý tôi là… Interviewer 2:Okay, this will be our last question for you. - Được rồi, đây sẽ là câu hỏi cuối cùng dành cho bạn. Interviewer 1:Tell us why we should hire you? - Hãy cho chúng tôi biết tại sao chúng tôi nên thuê b ạn? interviewee:I'm prepared to work for this company to further its common goals. - Tôi đã chuẩn b ị s ẵn sàng đ ể làm vi ệc cho công ty chúng ta nhằm đạt được những mục tiêu chung của công ty interviewee:And if I am given the chance, - Và nếu tôi có cơ hội, interviewee:I will make the best use of my abilities. - Tôi sẽ cố gắng hết sức. Hướng dẫn mở rộng 1.“I think of my self-image as being comfortable and friendly” Câu hỏi đầu tiên liên quan đến ấn tượng đầu tiên của các bạn .Đây quả là một câu hỏi tế nhị , hỏi về ấn tượng đầu tiên của bạn mang tới cho người khác là gì ?Nếu muốn nói " Tôi nghĩ ấn tượng đầu tiênlà ..." thì các bạn có thể nói :" I think of my self -image as...." Trong cấu trúc này đứng sau as có thể là danh động từ , tính từ đ ể miêu tả tính cách của bạn. trong bài học bạn phỏng vấn đã trả lời là : “I think of my self-image as being comfortable and friendly” - T"ôi nghĩ ấn tượng đầu tiên của tôi là tính cách thoải mái và thân thiện " Các bạn có thể dùng nhiều tính từ khác đ ể miêu tả tính cách của mình và thay vào cấu trúc “I think of my self-image as ....." 1
- 2.“People often say that I have a slightly icy image” Câu tiếp theo " Mọi người thường nói là tôi hơi lạnh lùng một chút" “People often say that I have a slightly icy image”.Các bạn cỏ thể sử dụng mẫu câu này và thay thế những cụm từ sao cho phù hợp với bạn ví dụ như là :" People often say that I have a good image" 3." But infact , I am very warm-hearted and I laugh a lot" Câu giải thích cho câu trên là " But infact , I am very warm-hearted and I laugh a lot"- Nhưng thực ra tôi là người rất thân thiện và rất hay cười. Các bạn có thể dịch hai câu đó là "Mọi người thường nói trông tôi hơi lạnh lùng một chút nhưng thực tế là tôi là người rất thân thiện và hay cười" - Cụm từ này giúp bạn nhấn mạnh sự đối lập giữa vẻ bề ngoài và tính cách của mình. Câu trả lời như thế này khiến ban giám khảo sẽ rất hài lòng về cách trả lời của bạn. 4.“Of course, I am ready for any overtime work” Câu hỏi cuối cùng bạn có thể làm thêm giờ được không? và câu trả lời đương nhiên là được ạ “Of course, I am ready for any overtime work” -" Tôi sẵn sàng và có thể làm thêm giờ được ạ", any là từ có ý nhấn mạnh thêm . 5.“Of course, I am ready for any overtime work” Câu hỏi cuối cùng bạn có thể làm thêm giờ được không? và câu trả lời đương nhiên là được ạ “Of course, I am ready for any overtime work” -" Tôi sẵn sàng và có thể làm thêm giờ được ạ", any là từ có ý nhấn mạnh thêm . 2
- Bài khóa interviewer1 How do you feel, a bit nervous? - Bạn cảm thấy thế nào, hơi lo lắng chút nhỉ? user (male) Actually, I'm a bit nervous in front of my future bosses. - Thực ra là tôi hơi lo l ắng một chút khi ng ồi trước những vị lãnh đạo tương lai của mình. user (male) But I'm confident that I'm prepared. - Nhưng tôi lại rất tự tin rằng mình đã chuẩn bị kỹ càng. interviewer1 We like your confidence. - Chúng tôi thích sự tự tin của bạn. interviewer2 Yeah, you have confidence.- Đúng thế, bạn rất tự tin đấy. interviewer2 Well, what have you prepared so far to work for this company? - À, thế bạn đã chuẩn bị gì đ ể có thể làm việc trong công ty này vậy? user (male) I have desired to work for this company for so long. - Tôi đã muốn được làm việc trong công ty này lâu lắm rồi. user (male) So, I have kept myself up to date with company news. - Vì vậy tôi luôn cập nhật các tin t ức của công ty mình. user (male) I have also tried to grasp an overall understanding of this company. - Tôi cũng đã cố gắng để có m ột cái nhìn toàn diện về công ty mình. user (male) So I think I'll adapt myself easily to actual tasks here. - Vì vậy tôi sẽ thích ứng dễ dàng hơn v ới t ừng công việc cụ thể ở đây. user (male) I pick things up fast. - Tôi có khả năng thích nghi nhanh/ thích ứng nhanh. interviewer2 Well, theories can be totally different from hands-on practice. - À, nhưng mà thực hành nhi ều khi khác xa lý thuyết đấy. user (male) To tell you the truth, I haven’t prepared anything yet. - Nói thật với anh/ chị là tôi cũng chưa chuẩn b ị đ ược gì đấy. user (male) But to be a more capable employee, I have been studying English. - Tuy nhiên, để tr ở thành một ứng viên có khả năng hơn thì tôi đã đi học tiếng Anh. user (male) And I have tried to have many other experiences. - Và tôi đã cố gắng để tích lũy kinh nghi ệm. interviewer2 You’re saying you know nothing in particular about this company? - Bạn vừa nói b ạn không biết gì c ụ thể về công ty này ư? interviewer3 My last question. Suppose you got this job. - Câu hỏi cuối cùng nhé. Giả sử bạn giành đ ược công việc này. interviewer3 Explain what you see yourself doing in ten years. - Hãy cho tôi biết bạn sẽ như thế nào trong vòng 10 năm tới. user (male) In ten years I think I'll be a solid, reputable leader. - Tôi nghĩ tôi sẽ là một người lãnh đ ạo kiên cường và được mọi người nể phục. user (male) Even in 10 years, I'll have the same passion.- 10 năm nữa thì tôi cũng vẫn duy trì m ột ni ềm đam mê này thôi. user (male) I'll do my best for the growth of this company and myself as well. - Tôi sẽ c ố gắng hết sức vì sự phát triển của công ty nói chung và vì sự phát triển của cá nhân mình nói riêng. interviewer3 Great. Thanks for your time. - Tốt lắm. Cám ơn bạn đã tham gia phỏng vấn. Hướng dẫn mở rộng 1.“I have desired to work for this company for so long” có nghĩa là tôi rất kỳ vọng được làm việc ở quý công ty, các bạn có thể nhấn mạnh cảm tình của mình bằng cách cho những biểu hiện như: “desired” hoặc “for so long” có nghĩa là bạn rất mong muốn và bạn đã chờ đợi rất lâu rồi. Từ “Desired to”: cũng giúp nhấn mạnh việc chờ đợi, mong mỏi.“For so long” : từ rất lâu rồi hoặc từ lâu lâu lắm rồi. “I have desired to work for this company for so long” chính là câu thể hiện sự kỳ vọng được làm việc ở công ty từ rất rất lâu rồi . 3
- 2.“I have kept myself up to date” có nghĩa là hằng ngày đều cố gắng cập nhật “keep myself up to date” “with company news” các tin tức của công ty. Nếu bạn nói được như vậy thì người phỏng vấn sẽ rất hài lòng khi bạn nắm rõ những thông tin liên quan đến công ty họ, vậy là hoàn chỉnh câu thứ 2 rồi đấy: “I have kept myself up to date with company news” 3.“I have been studying English”Ở đây phải dùng thì hiện tại hoàn thành “have been studying English” nhưng để trở thành một ứng viên có khả năng hơn “but to be a more capable employee” , “capable employee”là ứng viên hoặc nhân viên có khả năng, tôi đã, đang học tiếng anh rất chăm chỉ, cả câu sẽ là: “To be a more capable employee, I have been studying English” Tuy nhiên các bạn không nhất thiết lúc nào cũng phải học tiếng Anh bởi lẽ các bạn có thể chuẩn bị sẵn sàng những chuyên ngành khác bằng cách sử dụng cấu trúc “have been + V – ING” Và cuối cùng là một câu hỏi cần bạn giải quyết: bạn đã chăm chỉ, bạn đã chuẩn bị rất tốt, vậy kế hoạch 10 năm tới của bạn như thế nào? 10 năm sau ý ạ, có lẽ tôi sẽ kết hôn, đi du lịch Hawaii. Tất nhiên là không phải trả lời như thế ạ. Mà giám khảo hỏi về suy nghĩ của bản thân bạn, có kế hoạch gì lớn để có thể trưởng thành hơn trong công ty sau 10 năm nữa. “in 10 years” có nghĩa là sau 10 năm nữa. 4. “I think I will be…”có nghĩa là tôi nghĩ tôi sẽ trở thành… hoặc tôi sẽ là… “In 10 years I think I will be a solid reputable leaders” có nghĩa là 10 năm nữa tôi nghĩ mình sẽ trở thành 1 người lãnh đạo kiên cường và được mọi người nể phục. “solid” “reputable”chính là những từ khẳng định thể hiện tôi muốn trở thành người lãnh đạo kiên cường và được mọi người nể phục… 4
- Bài Khóa interviewer1 What do you think is the most important quality for a rookie? - Theo b ạn, ph ẩm ch ất quan tr ọng nh ất mà một nhân viên mới cần là gì? user (female) I think its passion. - Theo tôi, đó là niềm đam mê. user (female) In that aspect, I’ve got what it takes. - Về mặt này thì tôi hoàn toàn tự tin user (female) Don’t you feel the passion coming from my eyes? - Anh/Chị có th ấy ni ềm đam mê toát lên t ừ ánh m ắt c ủa tôi không? interviewer2 Sure.- Có chứ. interviewer2 How would you react to a boss who gives you an unreasonable task? -B ạn s ẽ ứng x ử nh ư th ế nào n ếu s ếp giao cho bạn một nhiệm vụ không phù hợp? user (female) I don’t think I can judge whether the task is unreasonable.- Tôi không nghĩ là mình có th ể đánh giá th ế nào là một nhiệm vụ không phù hợp. user (female) Because the boss must have put a lot of thought into it - Bởi lẽ chắc sếp đã phải suy nghĩ rất nhiều user (female) before designating it to me. - trước khi giao cho tôi nhiệm vụ đó. user (female) First, I would proceed with the given work. - Trước tiên thì tôi sẽ thực hiện công việc được giao. user (female) And I think I would discuss it later with the boss. - Và tôi nghĩ r ằng tôi sẽ thảo luận l ại v ới sếp sau. interviewer2 I guess you would be very loyal to your boss? - Tôi đoán là bạn sẽ r ất nghe lời/ tuân lệnh sếp c ủa minh? user (female) I believe the task should be worked out with the boss. - Tôi tin r ằng n ếu mình nói chuy ện v ới s ếp thì công việc có thể được giải quyết dễ dàng. user (female) I'm sure the boss thought about the task carefully before directing it. - Tôi ch ắc ch ắn r ằng s ếp đã ph ải suy nghĩ cẩn trọng trước khi chỉ đạo công việc đó. user (female) But there could be some undetected factors. - Tuy nhiên cũng có th ể x ảy ra m ột s ố nhân t ố không l ường trước được. user (female) I think I should convey my thoughts before proceeding with the work. - Tôi nghĩ tôi s ẽ trình bày ý ki ến c ủa mình trước khi thực hiện công việc được giao. interviewer2 You would be a tough rookie, huh?- Bạn sẽ là một nhân viên mới kiên đ ịnh đ ấy, nhỉ? interviewer3 Okay, my last question. - Được rồi, câu hỏi cuối cùng nhé! interviewer3 How do you handle stress from work? - B ạn làm thế nào đ ể lo ại b ỏ căng th ẳng/ stress do công vi ệc gây ra? user (female) The best way is to take it easy.- Cách tốt nhất là phải nghỉ ngơi thư giãn. user (female) I get some fresh air and chat with my colleagues. - Tôi s ẽ hít th ở m ột chút không khí trong lành và chuy ện trò với đồng nghiệp. user (female) It’s important to get rid of stress immediately. - Ngay l ập t ức lo ại b ỏ căng th ẳng/ stress do công vi ệc gây ra là điều hết sức quan trọng. interviewer3 The best way is to have a few drinks after work. - Cách tốt nhất là đi uống chút gì đó sau gi ờ làm việc. Hướng Dẫn mở rộng 1.“First I will proceed with the given work” Đầu tiên là giải quyết nhiệm vụ trọng tâm mà c ấp trên giao, sau đó làm ti ếp thì nghe có v ẻ h ợp lý h ơn đ ấy . “First… and …” các bạn cần nói rõ theo thứ tự đấy nhé. “proceed with” là làm, thực hiện hành động là “proceed with”, “First I will proceed with the given work”, “given work” có nghĩa là công việc được giao 2.“and I think I will discuss it later with the boss” Trước tiên bạn nên nói bạn sẽ thực hiện công việc đ ược giao, sau đó thì b ạn m ới tranh lu ận v ới c ấp trên. T ừ “discuss”có nghĩa là tranh luận, thảo luận “discuss it later with the boss”, you have to do it later, “and I think I will discuss it later with the boss” rồi sau đó thì tôi nghĩ là tôi mới thảo luận với cấp trên về nội dung ạ. “With the boss” có nghĩa là cùng với ai, ở đây là “cùng với sếp” “with the boss”. Đến bây giờ thì các bạn đã biết cách trả lời rồi chứ ạ, mong các bạn trả lời 1 cách lôgic cho vấn đề không trở thành một buổi tranh cãi. 5
- 3. “I believe the task should be worked out with the boss” Tôi nghĩ rằng tôi sẽ tiến hành, thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao đầu tiên ạ. Cũng tương tự với cách kia phải không ạ. Khi nói về suy nghĩ của bản thân, các bạn có thể nói theo cách này: “I believe… “work out something” có nghĩa là làm việc, vì công việc được hoàn thành nên các bạn nhớ dùng dạng bị đ ộng nhé: “be worked out” “the task should be worked out with the boss”. Tôi nghĩ rằng trước khi hiểu vấn đề để cùng tiến hành làm thì tôi sẽ cùng chia s ẻ ý ki ến với cấp trên. Ok, thế là được câu trả lời hoàn chỉnh là “I believe the task should be worked out with the boss” các bạn ghi nhớ câu này nhé. 4. “The best way is to take it easy”. Câu hỏi thứ hai, có thể hỏi bạn suy nghĩ thế nào? Khi b ị stress thì b ạn làm th ế nào? Đ ừng nghĩ khó quá, c ứ tho ải mái trả lời thôi. Tôi nghĩ là cách tốt nhất để giải tỏa stress là nghỉ ngơi ạ. “The best way” là cách tốt nhất, cấu trúc: “The best way is to + động từ”, có nghĩa là cách tốt nhất là làm gì đó, “take it easy”có nghĩa là nghỉ ngơi thư giãn. “The best way is to take it easy”. 6
- Bài khóa interviewer1 Let me ask you a question to help you loosen up a bit. - Tôi sẽ hỏi một câu giúp bạn bình tĩnh hơn nhé. interviewer1 Do you consider yourself lucky or unlucky? - Bạn cho rằng b ạn là người may mắn hay không may? user (male) Well, dare I say, I guess I am on the lucky side. - Chuy ện này th ật khó nói, nh ưng tôi nghĩ mình là ng ười may mắn. user (male) But they say luck comes from one’s talent, right? Tuy nhiên, ng ười ta th ường nói may m ắn do tài năng con người mang lại, phải không? user (male) Luck comes to those who are always prepared and work hard.May m ắn luôn dành cho nh ững ng ười luôn s ẵn sàng và làm việc chăm chỉ. interviewer2 What about today, do you think you will get lucky?Bạn có nghĩ rằng mình sẽ may mắn trong ngày hôm nay không? user (male) I hope to have good luck but also, I am prepared.Tôi hi v ọng mình s ẽ g ặp may, tuy nhiên tôi cũng đã chu ẩn bị sẵn sàng. interviewer2 Okay then, next question.Được rồi, câu hỏi tiếp theo nhé. interviewer2 What is your definition of a successful leader?Bạn định nghĩa thế nào về một lãnh đ ạo thành công? user (male) A successful leader proves his or her success with measurable outcomes.M ột v ị lãnh đ ạo thành công là ng ười có thể chứng minh sự thành công của mình bằng những thành quả cụ thể. user (male) In my opinion how you lead employees,Theo ý tôi thì cách lãnh đ ạo nhân viên, user (male) and drive positive outcomes determines the success of a leader.và kh ả năng ch ứng minh nh ững thành qu ả tích cực sẽ quyết định sự thành công của người lãnh đạo. interviewer2 Then I guess you have some potential to be an aggressive leader? V ậy thì tôi đoán b ạn có t ố ch ất đ ể tr ở thành một người lãnh đạo đầy tham vọng? user (male) A successful leader should first recognize each employee’s capabilities.Ng ười lãnh đ ạo thành công tr ước tiên cần phải nhận ra khả năng của từng nhân viên. user (male) So that employees will become motivated themselves.Từ đó, nhân viên sẽ có đ ộng lực đ ể làm việc. user (male) It's ‘soft charisma’ so to speak.Đó là một "đức tin mềm" còn mạnh hơn cả lời nói. user (male) That is my definition of a successful leader.Đó là định nghĩa của tôi về một người lãnh đ ạo thành công. interviewer3 All right then, our last question. Hay lắm, câu hỏi cuối cùng nhé. interviewer3 What is the most important thing to you now? Hiện giờ điều gì là quan trọng nhất với b ạn? user (male) Of course it’s solid employment.Tất nhiên là một công việc ổn định rồi. user (male) What matters the most to me now is,Điều quan trọng nhất với tôi bây giờ là, user (male) to do the work I love and get paid for it.được làm và kiếm tiền từ công việc mình thích. user (male) So now I'm ready to be at your service, sir! Vì thế giờ rôi đã sẵn sàng đ ể làm việc r ồi, anh/chị ạ. interviewer1 Well, you’ve got me there.Hay lắm, bạn nói đúng ý tôi rồi đấy. interviewer1 Anyway, well done! Bạn làm tốt lắm. Hướng dẫn mở rộng 1.“Well dare I say, I guess I’m on the lucky side”. Một câu trả lời tích cực thì sẽ rất tốt phải không ạ. Các b ạn nên gi ải thích thêm r ằng: 1 ng ười đã s ẵn sàng và làm việc chăm chỉ thì may mắn sẽ tới với người đó. Bởi lẽ nếu chỉ nói tôi nghĩ mình là 1 ng ười may m ắn r ồi k ết thúc, thì câu sẽ trở nên cụt ngủn và có vẻ chưa đủ ý. Vậy nên bạn nên nói thêm câu: tôi tin r ằng may m ắn s ẽ đ ến v ới ng ười đã sẵn sàng và làm việc chăm chỉ. “Lucks comes to those who are always prepared and work hard”. “Be prepared” có nghĩa là đã sẵn sàng, đã chuẩn bị “work hard” có nghĩa là nỗ lực làm việc chăm chỉ Cả câu sẽ có nghĩa là may mắn sẽ đến với người đã sẵn sàng và làm vi ệc chăm chỉ: “Lucks comes to those who are always prepared and work hard”, and “that’s you, right?” Nếu các bạn trả lời như vậy thì giám khảo sẽ rất vui và bạn sẽ tạo được ấn tượng rất tốt với giám khảo đấy. 7
- 2.“A successful leader prove his or her success with measurable outcomes” câu hỏi thứ 2 là 1 câu hỏi về định nghĩa ạ. Bạn đ ịnh nghĩa thế nào là 1 ng ười lãnh đ ạo thành công? “a successful leader”có nghĩa là người lãnh đạo thành công. Chủ ngữ là : người lãnh đ ạo thành công “A successful leader + is” có nghĩa là người lãnh đạo thành công là…1 người lãnh đ ạo thành công là ng ười có thể ch ứng minh s ự thành công c ủa mình bằng những thành quả cụ thể, thành công có nghĩa là phải cho ra 1 “outcomes” thành quả nào đấy. “measurable outcomes” có nghĩa là thành quả có thể đong đếm được, hoặc có thể dịch đ ơn gi ản là thành qu ả c ụ th ể. Nh ư v ậy là bạn đã định nghĩa rằng: người lãnh đạo thành công là người có thể chứng minh s ự thành công c ủa mình b ằng nh ững thành quả cụ thể. Động từ “prove” có nghĩa là chứng minh, chúng ta cùng nói hoàn chỉnh thành 1 câu nhé “A successful leader prove his or her success with measurable outcomes” có nghĩa là người lãnh đạo thành công là người có thể chứng minh sự thành công của mình bằng những thành quả cụ thể. 3.“What matters the most to me now is to do the work I love and get paid for it” Bạn nghĩ điều gì là quan trọng nhất? điều tôi nghĩ là quan trọng nh ất ,tiếng Anh là “What matters the most to me now is” “What matters the most to me now” “is” điều tôi nghĩ quan trọng nhất bây giờ là…, sau đó bạn sử dụng cấu trúc “to + động từ”. “To do the work I love and get paid for it ” có nghĩa là được làm và kiếm tiền từ công việc mình thích. Thực sự là rất hạnh phúc phải không ạ? “To do the work I love and get paid for it” Đây là câu trả lời cho câu hỏi: giờ cái gì là quan trọng nhất đối với bạn. 8
- Bài khóa interviewer3 Do we make you feel uncomfortable? - Chúng tôi khiến bạn cảm thấy không thoải mái à? user (female) No, not you, it’s just that I am a bit nervous. - Không, không ph ải là do anh/ch ị đâu, ch ỉ là tôi h ơi lo l ắng một chút thôi. interviewer3 We are not trying to intimidate you or anything, just relax. - Chúng tôi không làm gì đâu mà lo, c ứ tho ải mái đi nào. interviewer3 What is your favorite hobby? - Sở thích của bạn là gì? user (female) I have many hobbies that I enjoy. - Tôi có rất nhiều sở thích. user (female) But those hobbies that I take part in are mostly just ordinary. - Nh ưng nh ững s ở thích mà tôi tham gia cũng chỉ là những hoạt động bình thường thôi. user (female) I like going to book stores, to the movies, and what not. - Tôi thích đ ến các hi ệu sách, đi xem phim và những thứ tương tự như vậy interviewer2 Tell me about your strengths.- Hãy cho tôi biết về các thế mạnh của bạn đi. user (female) I think my biggest asset is actually my lively disposition.- Tôi nghĩ tài s ản l ớn nh ất tôi có chính là tính khí sôi nổi của mình. user (female) You will see that I attract many people around me. - Anh/ch ị có th ể th ấy r ằng tôi thu hút r ất nhi ều ng ười xung quanh mình. user (female) I'm sociable and amiable, even to strangers.- Tôi cởi mở và hòa đồng ngay c ả v ới những người lạ. user (female) I make friends easily.Tôi có thể dễ dàng kết bạn. interviewer3 I guess you can also add ambition to your list of strengths.- Tôi đoán r ằng b ạn cũng có th ể đ ưa ni ềm đam mê vào danh mục những lợi thế của bạn đấy. user (female) I am competitive and responsible.- Tôi là người có ý chí cạnh tranh và có trách nhi ệm user (female) I complete my tasks diligently and manage them to the very end.- Tôi c ố g ắng hoàn thành các nhi ệm v ụ của mình một cách chăm chỉ và theo sát công việc đến cùng. user (female) I am confident that this character will be appreciated at work.- Tôi tin r ằng tính cách này sẽ rất có ích trong công việc. interviewer3 I guess you won’t question tasks given to you, right?- Tôi đoán b ạn s ẽ không qu ản ng ại các nhi ệm v ụ được giao? user (female) Well, I hope that explains it.- Vâng, tôi hi vọng điều đó có thể giải thích cho câu hỏi này. interviewer1 One last simple question.- Một câu hỏi đơn giản thôi nhé. interviewer1 Are you an early bird or a night owl?- Bạn là người hay làm việc ban ngày hay làm việc về đêm? user (female) I'm a morning person, well suited for work life.- Tôi là ng ười làm vi ệc ban ngày, r ất thích h ợp v ới công việc user (female) I'm in good health so I have no problem working late at night.- Nh ưng tôi cũng có m ột s ức kh ỏe t ốt nên sẵn sàng làm việc về đêm. interviewer2 I’m a morning person in good health.- Vậy bạn là một người hay dậy sớm và có sức khỏe tốt. interviewer2 I'll take that into consideration for sure.- Chắc chắn tôi sẽ cân nhắc chuyện này. Hướng dẫn mở rộng 1.“Those hobbies that I take part in are mostly just ordinary” sở thích của bạn là gì? “My hobbies are to work, work, work, oh, that’s boring” như vậy thì thật sự là không thú vị chút nào phải không ạ? Các bạn cứ nghĩ rằng: Không có ai nói S ở thích c ủa mình là công vi ệc. Nh ư th ế này là đ ược ạ : Không có gì đặc biệt, cũng chỉ có những cái chung chung gi ống như m ọi ng ười. “Those hobbies that I take part in” “Take part in” là cấu trúc tham gia vào việc gì. “Ordinary” có nghĩa là bình thường Theo đó, thành câu là “Those hobbies that I take part in are mostly just ordinary” có nghĩa là những sở thích tôi tham gia cũng chỉ là những hoạt động bình thường thôi ạ. “just ordinary” có nghĩa là chỉ thường thường như thế, không có gì đặc biệt. “just” để nhấn mạnh thêm 9
- Và khi nói về các hoạt động sở thích của bạn: “I like doing something” = tôi thích cái gì đó hoặc tôi thích làm gì đó. I like going to bookstores, to the movies and what not” “what not” là vân vân, hoặc ý muốn nói tôi còn thích làm nhiều việc khác. “I like going to bookstores, to the movies and what not” thế là được ạ “I like going to bookstores, to the movies, and what not”, “I like reading books, hiking and what not” có nghĩa là sở thích của tôi là đọc sách, hiking và những việc tương tự như vậy. 2.“I think my biggest asset is actually my lively disposition” Câu hỏi tiếp theo là về điểm mạnh của các bạn. Bởi lẽ giám khảo hỏi rằng b ạn nghĩ ưu đi ểm c ủa mình là gì, nên các bạn có thể trả lời là: “I think” tôi nghĩ điểm mạnh của tôi là … “I think my strengths or my biggest asset” “biggest asset” làđiểm mạnh của tôi hoặc tài sản lớn nhất của tôi là… “I think my biggest asset is…” sau đó thì các bạn cho ưu điểm của mình vào là được “I think my biggest asset is actually my lively disposition” “Lively disposition” “lively disposition” đây là 1 từ rất khó phải không nào, nghĩa của từ này là: tính khí sôi n ổi, ho ạt bát. “Yes, that is a big asset to have”, vâng, đúng là 1 tài sản rất tốt phải không nào? Sau đó các bạn cũng có thể miêu tả thêm về tính cách của mình. Cấu trúc là : I am + tính từ. “I am competitive”. “I am competitive” “competitive” là 1 người có ý chí cạnh tranh. Và “responsible” là 1 người có trách nhiệm, các bạn nhớ dự kiến trước những tính cách mà công ty ưa thích và dùng nh ững tính t ừ đó đ ể miêu t ả tính cách của mình nhé. “I am competitive and responsible”tôi là 1 người có ý chí cạnh tranh và có trách nhiệm. 4.I’m a morning person” Bạn là người hay làm việc ban ngày hay làm việc về đêm? Thường thì các công ty ưa thích nh ững ng ười hay làm vi ệc ban ngày. Sao lại thế, vì những con người hay làm vi ệc ban ngày s ẽ hoàn thành t ốt nhi ệm v ụ ở công ty h ơn là nh ững người hay làm việc về đêm. Chúng ta thử trả lời nhé. “I’m a morning person” tôi là người hay làm việc ban ngày , “morning person” là người hay làm việc ban ngày, còn người hay làm việc về đêm là “night person 10
- Bài khóa interviewer1: Suppose you have a conflict with your colleague. What would you do? - Gi ả s ử b ạn tranh cãi v ới đ ồng nghiệp, bạn sẽ làm gì? user (male): If it’s work-related, I'd talk it through to find a solution. - N ếu đó là công vi ệc thì tôi s ẽ th ảo lu ận v ới người đó để tìm cách giải quyết vấn đề. user (male): Whether it is a colleague or a boss, communication is important. - Cho dù đó là đ ồng nghi ệp hay là s ếp thì thảo luận cũng là điều hết sức quan trọng. user (male): Talk the problem through and then move on.- Thảo luận vấn đề và tiếp tục làm việc. interviewer1: Very good. - Tốt lắm. interviewer1: Let me ask you our next question.- Một câu nữa nhé. interviewer3: If you are in second place, how would you get to first? - N ếu b ạn đ ứng ở v ị trí th ứ hai thì b ạn s ẽ làm gì để vươn lên vị trí đứng đầu? user (male): Considering my personality, I would just keep trying at my own pace. - N ếu xét v ề b ản tính c ủa tôi thì tôi sẽ duy trì vị trí của mình. user (male): Continuous efforts will pay off in the end.- Tôi tin mình s ẽ đ ược tr ả công x ứng đáng v ới nh ững n ỗ l ực không nghỉ của mình. user (male): One day I will be in first place.- Một ngày nào đó tôi sẽ vươn lên vị trí đứng đ ầu. interviewer3: I think you’re more patient than I had thought.- Tôi nghĩ bạn kiên nhẫn hơn tôi tưởng đ ấy. user (male): I will benchmark the strategies of the individual in the first place.- Tôi s ẽ ghi chép và đánh d ấu nh ững chi ến lược của người đứng đầu. user (male): I will continue to keep him or her in my sight.- Tôi sẽ tiếp tục theo dõi các bước tiến của anh/chị ấy. interviewer3: Not bad, you are a true competitor.- Tốt lắm, bạn thực sự là một người có tính cạnh tranh đ ấy. interviewer2: When you get this job, what will you do first? - Khi bạn được tuyển dụng, bạn sẽ làm gì đầu tiên? interviewer2: Sorry, I mean “if” not “when.” - Xin lỗi, ý tôi là "nếu" chứ không phải "khi". user (male): If and only if I get this job,- Nếu và chỉ nếu tôi được tuyển dụng user (male): I will first get myself familiar with the tasks at hand.- đ ầu tiên tôi sẽ làm quen với công vi ệc đ ược giao. user (male): I will prepare myself to be ready for future tasks immediately. - Tôi s ẽ l ập t ức chu ẩn b ị s ẵn sàng cho các nhiệm vụ được giao trong tương lai. interviewer3: I see, but come on! - Tôi hiểu, nhưng nói tiếp đi nào. interviewer3: Your answer makes me want to be even more studious.- Câu trả lời của bạn khi ến tôi tò mò quá đ ấy. user (male): Plus, I will try to put fun back into this company.- Thêm vào đó thì tôi s ẽ c ố g ắng làm cho không khí trong công ty vui vẻ hơn nữa. interviewer3: Hmmm, I like that! - Hmmm, tôi thích điều đó đấy. Hướng dẫn mở rộng 1. “Continuous efforts will pay off in the end” Câu hỏi đầu tiên :" Nếu như bạn là người đứng thứ hai thì bạn sẽ làm gì đ ể vươn lên v ị trí thứ nh ất?" Đây th ật s ự là câu hỏi khó phải không nào, các bạn chú ý những câu hỏi mang tính chất t ư duy nhé! .Đáp án cho câu h ỏi th ứ nh ất : đang đứng vị trí thứ 2 , làm thế nào để vươn lên vị trí thứ nhất , nếu chỉ trả lời b ạn cứ tiếp tục phấn đ ấu, nỗ lực chăm chỉ thì đây sẽ là một câu hỏi không mấy thú vị chút nào phải không? Các b ạn có bi ết câu chuy ện gi ữa th ỏ và rùa ch ứ , rùa không ngừng nỗ lực và cuối cùng đã vượt lên thỏ còn gì. Các b ạn có thể ứng d ụng tích chuy ện này vào câu tr ả l ời của mình xem sao , chắc chắn sẽ gây ấn tượng đ ấy. Tôi tin mình sẽ đ ược trả công xứng đáng v ới n ỗ l ực không ngh ỉ của mình .Nỗ lực không nghỉ tiếng anh của bạn là: “continuous efforts”.Được đền đáp hay trả công xứng đáng là “pay off”. “Continuous efforts will pay off in the end ” Câu trả lời này tuy ngắn nhưng rất tốt trong việc gây ấn t ượng 11
- đấ y . 2. “I will first get myself familiar with the tasks at hand” Câu hỏi tiếp theo :" If and only if you are hired , what will you do first " có nghĩa giả sử bạn được nhận vào làm , bạn sẽ làm gì đầu tiên?Giả sử như tôi được nhận vào công ty thật thì If and only if có nghĩa là giả sử, nếu các bạn có thể nói như thế này : “if and only if I get this job ” có nghĩa là giả sử tôi được tuyển dụng.Trước tiên tôi sẽ cố gắng làm quen với nhiệm vụ được giao “I will first get myself familiar with the tasks at hand” , câu này có nghĩa là tôi sẽ chuẩn bị sẵn sàng để có thể tiến hành ngay lập tức nhiệm vụ được giao. “tasks at hand” có nghĩa là nhiệm vụ được giao. Nhưng cũng không thú vị cho lắm khi hỏi ai cũng nhận đ ược câu tr ả lời t ương t ự như v ậy ph ải không các b ạn? Vì vậy cũng có cách trả lời dễ thương một chút, giúp b ạn có đ ược câu tr ả l ời gây ấn t ượng h ơn: câu tr ả l ời nh ư th ế này thì thế nào ạ? Giả dụ như tôi được nhận vào làm ở công ty thì tôi s ẽ c ố g ắng t ạo không khí công ty thêm thú v ị, thêm hứng thú “Plus, I will try to put fun back into this company”. Trong phần phát âm chúng ta sẽ chú ý luyện thêm về các mức đ ộ b ật c ủa âm "f", sao cho đúng v ới t ừng tr ường h ợp như: off, if ....Các bạn kết hợp giữa học cấu trúc ngữ pháp tiếng anh và luyện pháp âm s ẽ giúp cho bu ổi ph ỏng v ấn của bạn thêm hiệu quả. 12
- Bài khóa interviewer2: I must say that you make a good first impression. - Tôi phải thừa nhận r ằng bạn đã t ạo đ ược ấn t ượng t ốt ngay từ đầu đấy. interviewer2: Do you hear people say that to you a lot? - Đã có ai nói điều này cho bạn chưa? interviewer2: Anyway, how would you describe your self-image? - À, thế b ạn t ự nh ận xét về ấn t ượng đ ầu tiên mà b ạn mang đến cho mọi người là gì đi. user (female): I think of my self-image as being comfortable and friendly.- Tôi t ự nh ận xét ấn t ượng đ ầu tiên mà m ọi người có thể nhận thấy về tôi, đó là một người thoải mái và thân thiện. user (female): I think substance matters more than beauty oftentimes. - Tôi nghĩ r ằng b ản ch ất bên trong đáng giá h ơn vẻ đẹp bề ngoài. user (female): And I like my self-image. - Và tôi thích tính cách của mình. interviewer3: I think you know your strengths well.- Tôi nghĩ rằng bạn biết rất rõ thế mạnh của bạn là gì. user (female): People often say that I have a slightly icy image.- Mọi người thường nói tôi có b ộ mặt lạnh lùng. user (female): But in fact, I'm very warm-hearted and I laugh a lot.- Nh ưng th ực t ế là tôi r ất thân thi ện và tôi r ất hay cười. user (female): So it’s a bit unfair when people have this perception of me.- Vì v ậy n ếu nói tôi là ng ười l ạnh lùng thì không công bằng cho tôi lắm interviewer2: Yes, I hear you. I’ve been there. - Được rồi, có tôi tin bạn mà. interviewer2: That can make you feel a bit dejected for sure.- Bạn chắc sẽ buồn vì chuyện đó lắm nhỉ? interviewer3: Let me ask you another question.- Cho tôi hỏi bạn một câu khác nhé. interviewer3: Do you keep yourself updated with current events and news? - B ạn có th ường xuyên c ập nh ật tin t ức và sự kiện gần đây không? user (female): I'm not totally absorbed with them but I follow them regularly.- Tôi hoàn toàn không quá say mê/ t ập trung mà tôi chỉ thường xuyên theo dõi các tin tức và sự kiện thôi. user (female): It’s important to be aware of the work I am doing,- Đi ều t ối quan tr ọng là nh ận th ức đ ược công vi ệc mà tôi đang làm. user (female): as well as what’s happening in the society.- cũng như những sự việc đang x ảy ra trong xã h ội. interviewer2: Okay then, I won’t ask any specific questions that might embarrass you.- Đ ược r ồi, tôi s ẽ không h ỏi thêm câu nào khiến bạn bối rối nữa đâu. interviewer1: We have a lot of overtime work here.- Ở đây chúng tôi phải làm việc ngoài giờ rất nhiều. interviewer1: Do you think you can handle extra work? - Liệu bạn có thể làm thêm giờ không? user (female): Of course, I am ready for any overtime work. - Tất nhiên là tôi s ẵn sàng để làm vi ệc ngoài gi ờ rồi. user (female): Actually, I'm ready to pull an all-nighter. - Thực ra là tôi sẵn sàng làm việc c ả đêm. user (female): Plus, I have no other specific things to do after work anyway. - H ơn n ữa là vì tôi cũng không có vi ệc gì nhiều ngoài giờ làm việc interviewer1: I will remember that. - Tôi sẽ ghi nhớ điều này. Hướng dẫn mở rộng 1. “I think of my self-image as being comfortable and friendly” Câu hỏi đầu tiên liên quan đến ấn tượng đầu tiên của các bạn .Đây quả là một câu h ỏi t ế nh ị , h ỏi v ề ấn t ượng đ ầu tiên của bạn mang tới cho người khác là gì ?Nếu muốn nói " Tôi nghĩ ấn tượng đầu tiên là ..." thì các bạn có thể nói :" I think of my self -image as...." Trong cấu trúc này đ ứng sau as có thể là danh đ ộng t ừ , tính t ừ đ ể miêu t ả tính cách c ủa 13
- bạn. trong bài học bạn phỏng vấn đã trả lời là : “I think of my self-image as being comfortable and friendly ” - T"ôi nghĩ ấn tượng đầu tiên của tôi là tính cách thoải mái và thân thiện " Các bạn có thể dùng nhi ều tính t ừ khác đ ể miêu t ả tính cách của mình và thay vào cấu trúc“I think of my self-image as ....." 2.“People often say that I have a slightly icy image” Câu tiếp theo " Mọi người thường nói là tôi hơi lạnh lùng một chút" “People often say that I have a slightly icy image”.Các bạn cỏ thể sử dụng mẫu câu này và thay thế những cụm từ sao cho phù h ợp với b ạn ví d ụ nh ư là :" People often say that I have a good image" 3. " But infact , I am very warm-hearted and I laugh a lot" Câu giải thích cho câu trên là " But infact , I am very warm-hearted and I laugh a lot" - Nhưng thực ra tôi là người rất thân thiện và rất hay cười. Các bạn có thể dịch hai câu đó là "Mọi ng ười thường nói trông tôi h ơi l ạnh lùng m ột chút nhưng thực tế là tôi là người rất thân thiện và hay cười" - Cụm từ này giúp b ạn nh ấn m ạnh s ự đ ối l ập gi ữa v ẻ bề ngoài và tính cách của mình. Câu trả lời như thế này khiến ban giám khảo sẽ rất hài lòng về cách trả lời của bạn. 4. “Of course, I am ready for any overtime work” Câu hỏi cuối cùng bạn có thể làm thêm giờ được không? và câu tr ả l ời đ ương nhiên là đ ược ạ “Of course, I am ready for any overtime work” -" Tôi sẵn sàng và có thể làm thêm giờ được ạ", any là từ có ý nhấn mạnh thêm . Bài khóa user (female): First, I would like to thank you for attending this presentation.- Tr ước tiên tôi xin g ửi l ời cám ơn các b ạn vì đã tham dự buổi thuyết trình hôm nay. user ( female): I'll proceed with a presentation on image preferences of business enterprises.- Hôm nay tôi s ẽ thuy ết trình về thương hiệu mà các doanh nghiệp yêu thích. user ( female): I hope this will be of some value to you. - Tôi hi vọng buổi thuyết trình ngày hôm nay sẽ có tác d ụng/ giá trị với các bạn. user ( female): I categorized our corporate images for males and females in their 20’s. - Tôi đã phân lo ại các th ương hi ệu hợp tác dành cho nam và nữ ở tuổi 20. interviewer2: What is the reason for selecting individuals in their 20s? - Lý do t ại sao b ạn l ại ch ọn nh ững ng ười ở tu ổi 20? user ( female): Yes, they were selected because they are our target clientele.- Vâng, tôi đã ch ọn h ọ vì h ọ chính là đ ối tượng mục tiêu của chúng ta. interviewer2: You have accurately acknowledged the main target layer.- Bạn th ực s ự có ki ến th ức v ề t ập khách hàng mục tiêu đấy. interviewer2: Very well, please proceed.- Tốt lắm, tiếp tục đi nào. user ( female): Most of the female subjects associate our company with the delicate image.- H ầu h ết các khách hàng n ữ gắn công ty chúng ta với một thương hiệu có tính nhã nhặn. user ( female): Similar in numerical value, we had a smart image.- T ương t ự nh ư trong giá tr ị b ằng s ố thì chúng ta có một thương hiệu thanh nhã. user ( female For the male subjects, they didn’t greatly differ from their female counterparts.- Suy nghĩ c ủa khách hàng nam cũng không khác nhiều so với khách hàng nữ. interviewer1: Could we find out more details about image association other than those? - Li ệu chúng ta có th ể tìm ra thêm một số chi tiết về sự liên hệ về thương hiệu ngoài những điều trên không? user ( female): Sure. A minor difference of opinion towards elegance and calmness also existed.- Ch ắc chắn r ồi. Những ý 14
- kiến về sự thanh nhã và sự bình tĩnh cũng tồn tại và có sự khác nhau rất nhỏ. user ( female): And to conclude, customers’ image association regarding our enterprise was positive.- Nói tóm l ại thì s ự liên hệ thương hiệu với các khách hàng của công ty chúng ta là rất tích cực. user ( female): Also, the high-end brand strategy we put forth has raised sales.- Chi ến l ược th ương hi ệu đ ầu trên mà chúng ta đã triển khai đã tăng được doanh số bán hàng. user ( female): However, rather than stopping at this point, - Tuy nhiên, thay vì dừng lại ở đây, user ( female): I would like to emphasize that we should create new images.- tôi mu ốn nh ấn m ạnh r ằng chúng ta nên t ạo ra những thương hiệu mới. user ( female): Okay, if there are no further questions, I will conclude my presentation.- Vâng, nếu không còn câu h ỏi nào nữa thì tôi xin phép kết thúc bài thuyết trình tại đây. interviewer1: Alright, thank you for your presentation. - Cám ơn bài thuyết trình của b ạn. Hướng dẫn mở rộng 1.“They are selected because they are our targeted clientele” Đầu tiên là câu hỏi tại sao lại chọn nam và nữ ở độ tuổi 20 làm đ ối tượng khách hàng mục tiêu. Câu tr ả l ời là: “They are selected because they are our targeted clientele”. “Clientele” /¸kli:an´tel/là khách hàng, “targeted clientele” là nhóm khách hàng mục tiêu. Các bạn ghi nhớ cụm từ này nhé 2.“Most of the female subjects associate our company with the delicate image” Sau đó thì phân chia khách hàng mục tiêu thành nhóm nam và nhóm nữ, và câu tr ả l ời giữa h ọ cũng khác nhau n ữa đ ấy. Khách hàng nữ thì gắn công ty chúng ta với một thương hiệu nhã nhặn, tinh tế “Most of the female subjects associate our company with the delicate image”. Trong đó cấu trúc “assciate A with B” có nghĩa là A liên quan tới B. Delicated image có nghĩa là 1 thương hiệu rất nhã nhặn, tinh tế. 3.“For the male subjects, they didn’t greatly differ from their female counterparts” Thế còn khách hàng nam giới thì có cách trả lời như thế nào đây? Ý kiến của 2 giới hầu như không có điểm khác nhau “For the male subjects, they didn’t greatly differ from their female counterparts”. Nghĩa là “câu trả lời của khách hàng nam không có gì khác biệt lớn với câu trả lời của khách hàng nữ. 4.“I would like to emphasize that we should create new images” Tuy người ta có khen hình ảnh công ty của chúng ta tốt thì chúng ta cũng không đ ược d ừng l ại: “However, rather than stopping at this point,” thay vì dừng lại, chúng ta phải phát triển, tạo ra nhiều hơn nữa các thương hiệu khác t ốt hơn nữa, các bạn thử kết thúc như thế nhé. “I would like to emphasize that we should create new images”. Tôi muốn nhấn mạnh việc chúng ta cần phải tạo ra những thương hiệu tốt hơn nữa đấy. Các bạn có thể dùng theo cách này khi nói tới các ý ki ến về thương hiệu c ủa công ty. Các b ạn phân bi ệt s ự khác nhau giữa cách trả lời của khách hàng nữ và khách hàng nam rồi luyện tập thêm nhé! Bài khóa user (male ): This presentation will cover promotional strategies for new product release.- Bài thuy ết trình c ủa tôi hôm 15
- nay sẽ bao trùm về các chiến lược quảng bá sản phẩm mới. user (male): This chart here outlines our strategies.- Bi ểu đồ này vạch ra các chiến lược của chúng ta. interviewer3 : It appears the progression period within each phase is not marked separately.- D ường nh ư là th ời kỳ phát triển trong mỗi giai đoạn không được chia đều lắm thì phải? user (male): Yes, we are considering flexibility in our new product release.- Đúng v ậy, chúng tôi đang xem xét s ự linh hoạt trong việc phát hành sản phẩm mới user (male): So it seems unnecessary to mark them separately.- Vì vậy không cần thi ết phải chia tách chúng ra. interviewer3: Thank you. Please proceed with your presentation.- Cám ơn b ạn. Bạn hãy tiếp tục trình bày đi. user (male): The first strategy will use media advertisements.- Chi ến l ược chúng ta s ử d ụng đ ầu tiên s ẽ là các qu ảng cáo trên truyền hình. user (male): It will create curiosity and anticipation for the new product.- Đi ều này s ẽ kích thích trí tò mò và s ự kỳ v ọng từ khách hàng đối với sản phẩm mới. user (male): After providing indirect experience through the online events, - Sau khi tung ra qu ảng cáo gián ti ếp qua các sự kiện online, user (male): the third phase will provide mobile advertisements. - giai đo ạn th ứ ba s ẽ là tung ra các qu ảng cáo trên đi ện thoại. user (male): Lastly, if an overall advertisement is extended to the off-line promotion, - Cu ối cùng, n ếu qu ảng cáo toàn diện được mở rộng trong phạm vi quảng bá offline, user (male): our new product should be successfully acknowledged.- thì s ản ph ẩm m ới c ủa chúng ta s ẽ đ ược qu ảng bá một cách thành công. interviewer1: What is the reason for media advertisement as the first strategy? - T ại sao qu ảng cáo trên truy ền hình l ại là chiến lược đầu tiên? user (male): Various news media advertisements have enormous marketing potential. - Những quảng cáo trên truy ền hình đa dạng tạo ra tiềm năng marketing rất lớn. user (male): And I thought recognition of new product via media was essential. - Và tôi nghĩ r ằng s ự nh ận di ện m ột s ản phẩm mới thông qua các phương tiện thông tin đại chúng là điều hết sức cần thiết. interviewer1: I see. What is your conclusion then? - Tôi hiểu rồi, vậy kết luận của bạn là gì? user (male): Yes. This leads me to the conclusion of this presentation.- Vâng, tôi mu ốn k ết thúc bài thuy ết trình c ủa mình ở đây. user (male): As I have already said, what’s important is stable market penetration. - Nh ư tôi đã nói, đi ều quan tr ọng là phải thâm nhập vào một thị trường ổn định. user (male): I would like to emphasize the importance of having extensive promotional strategies. - Tôi mu ốn nhấn m ạnh tầm quan trọng của những chiến lược quảng bá sâu rộng. Hướng dẫn mở rộng 1. " It seems unnecessary to mark them separately " Với mẫu câu “It seems unnecessary to mark them separately” ý là không cần thiết phải chia tách các giai đoạn tiến hành chiến lược marketing cho các sản phẩm mới thành các phần nh ỏ. Các b ạn nh ớ c ấu trúc này nhé : " It seems unnecessary to + Động từ" 2. "I thought recognition of new product via media was essential " 16
- Vì là thuyết trình nên cần có tính thuyết phục nên sau đó b ạn c ần đ ưa ra l ời gi ải thích c ủa mình t ại sao l ại không c ần phải tách chúng thành những phần nhỏ . Phải nhận thức r ằng đ ối v ới nh ững s ản ph ẩm m ới thì vi ệc truy ền thông , quảng cáo , marketing là vô cùng quan trọng . Cấu trúc tiếp theo là : “I thought recognition of new product via media was essential” - via medialà thông qua truyền thông. Cả câu có nghĩa là : Tôi nghĩ ràng việc nh ận di ện s ản ph ẩm m ới thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng là vô cùng quan trọng 3."As I have already said, what's important is stable market penetration" Câu thứ 3 giống như điều tôi đã trình bày “As I have already said, nếu hỏi cái gì quan trọng nhất thì “what’s important is stable market penetration” điều quan trọng nhất chính là việc xâm nhập vào một thị trường ổn đ ịnh .Trong đó penetration có nghĩa là sự xâm nhập ."market penetration" là sự xâm nhập thị trường.Các bạn ghi nhớ cụm từ này nhé. 4. I'd like to emphasize the importance of extensive promotion strategies Câu nói cuối cùng là câu nói nhấn mạnh thêm một lần nữa "I'd like to emphasize the imporntance of.." có nghĩa là tôi muốn nhấn mạnh tầm quan trọng của cái gì đó.sau cụm "I'd like to emphasize the importance of + Danh đ ộng t ừ ho ặc danh từ ."I'd like to emphasize the importance of extensive promotional strategies" - tôi đ ặc bi ệt nh ấn m ạnh t ầm quan trọng của chiến lược quảng cáo , marketing sâu rộng."extensive promotional strategies" các bạn ghi nhớ kỹ nhé! Ngoài ôn tập những mẫu câu tiếng anh trong bài học các b ạn chú ý luy ện t ập phát âm c ủa nh ững t ừ m ới sau : Penetration , promotional , strategy. Bài khóa user (female): I’m here today to present the fluctuation status of total sales. - Hôm nay tôi có m ặt ở đây đ ể trình bày v ề tình trạng biến động của tổng doanh số bán hàng. user ( female): First, please take a look at this chart. - Trước tiên các bạn hãy xem biểu đ ồ này. user ( female): The one in front is the average fluctuation value of our competitors. - C ột phía tr ước là giá tr ị bi ến đ ộng trung bình của các đối thủ cạnh tranh. user ( female): And the one behind is the number from our company. - Và c ột đ ằng sau là s ố li ệu t ừ chính công ty c ủa chúng ta. interviewer2: For the comparison of total sales, how was the standard determined? - Đ ể so sánh t ổng doanh s ố bán hàng thì tiêu chuẩn sẽ được quyết định như thế nào? user ( female): It is the mean value of the three most competitive companies.- Đó là giá tr ị trung bình c ủa 3 công ty có sức cạnh tranh lớn nhất với chúng ta. interviewer2: Oh yes, now the numbers seem reliable. - Ồ ra vậy, những số liệu này có vẻ đáng tin cậy đ ấy. interviewer2: Please proceed with your presentation.- Hãy tiếp tục đi. user ( female): Our company has been a leading figure for many years.- Bao nhiêu năm nay công ty chúng ta v ẫn duy trì 17
- được vị trí đứng đầu. user ( female): However, in recent years our sales increase has slowed,- Tuy nhiên trong nh ững năm g ần đây thì tăng trưởng về doanh số bán hàng đã chậm lại, user ( female): while the sales of our competition rises rapidly.- trong khi doanh s ố bán hàng c ủa các đ ối th ủ c ạnh tranh lại tăng lên mạnh mẽ. user ( female): That means our competitors have become distinguished in their fields.- Đi ều này có nghĩa là các đ ối th ủ cạnh tranh của chúng ta đã trở nên xuất sắc trong các lĩnh vực của mình. interviewer1: There’s a period when the sales dropped considerably.- Có một thời kỳ doanh s ố bán hàng gi ảm đáng k ể. interviewer1: Have you figured out what caused such a drop?- B ạn có th ể ch ỉ ra lý do vì sao l ại có s ự s ụt gi ảm này không? user ( female): Yes, I would say this has been influenced by foreign branches.- Đó là do b ị ảnh h ưởng b ởi các doanh nghiệp nước ngoài. user ( female): At the advent of the global depression, branches also have been affected.- Trong cu ộc kh ủng ho ảng kinh tế toàn cầu thì các doanh nghiệp cũng sẽ bị ảnh hưởng ít nhiều. interviewer1: I see.- Tôi hiểu rồi. interviewer1: Let’s please return to the main discourse and conclude the presentation.- Hãy ti ếp t ục ch ủ đ ề và k ết thúc bài thuyết trình của bạn đi user ( female): In conclusion, we must possess competitiveness, even in the other fields.- Nói tóm l ại, chúng ta c ần ph ải sở hữu sức cạnh tranh, thậm chí trong các lĩnh vực khác. user ( female): Rather than being satisfied with the current conditions,- Thay vì thỏa mãn với điều ki ện hi ện t ại, user ( female): we must solidify our image as the greatest brand in the industry.- chúng ta ph ải c ủng c ố th ương hi ệu c ủa mình là một thương hiệu nổi tiếng nhất trong ngành. Hướng dẫn mở rộng 1." while the sale of competition raises rapidly" Câu tiếp theo "However in recent years our sales increase has slowed."Bên cạnh đó doanh thu của cá nhân lại tăng nhanh chóng-" while the sale of competition raises rapidly". . Khi liên kết hai câu chúng ta có thể dùng mẫu câu "While(trong khi đó) + chủ ngữ+ động từ ". 2. I would say this has been influenced by foreign branch . Tiếp đến là câu nói giải thích tại sao lại có thay đổi trong sự ưa chuộng như vậy? Tôi sẽ đưa ra 2 lý do. Đây là giải thích nguyên nhân, lý do.Sau khi làm thử cái gì đó, có lẽ chăng là do chịu ảnh hưởng của các chi nhánh nước ngoài đ ầu tư. I would say this has been influenced by foreign branch . Foreign branches có nghĩa là chi nhánh nước ngoài. 3. at the advent of the global depression, branches also have been affected Cuối cùng, at the advent of the global depression, branches also have been affected vì lâm vào khủng hoảng kinh tế mà các chi nhánh đã đang gánh chịu nhiều ảnh hưởng . Câu bởi vì cái gì ho ặc do cái gì ta s ẽ dùng c ụm t ừ at the advent of + cái gì đó . Hôm nay các bạn được làm quen với chủ đề thuyết trình so sánh tình hình kinh t ế trong tình tr ạng t ổng doang thu bán hàng biến động, qua chủ đề các bạn có thể nạp thêm đ ược kiến thức qua việc xoanh quanh phân tích ch ủ đ ề ,và các 18
- mẫu câu tiếng anh. Bên cạnh đấy, các bạn chú ý đến cách phát âm c ủa t ừ branch, sale , foreign. Các b ạn mu ốn bài thuyết trình của mình thành công thì nội dung phân tích và cách phát âm chuẩn rõ ràng trong tiếng anh đóng vai trò quan trọng. Bài khóa user (male ): I'm very happy to be given this presentation opportunity. - Hôm nay tôi r ất vinh h ạnh khi có c ơ h ội thuy ết trình này. user (male): I'll be speaking on the market share fluctuation status. - Tôi s ẽ trình bày v ề tình tr ạng bi ến đ ộng c ủa th ị phần. user (male): First, please take notice of this chart.- Trước tiên, hãy xem biểu đồ này. user (male): This chart shows the percentage of our company’s market share.- Bi ểu đ ồ này th ể hi ện ph ần trăm th ị ph ần của công ty chúng ta. interviewer1: Now, would you further elaborate on the contents of the chart?- B ạn có th ể phân tích rõ h ơn v ề n ội dung biểu đồ không? user (male): As you know, our company released new products last year.- Nh ư các b ạn đã bi ết, công ty chúng ta phát hành sản phẩm mới từ năm ngoái. user (male): These numbers indicate what the products had gained within the market.- Số li ệu này bi ểu hi ện th ị ph ần mà sản phẩm đã giành được trong thị trường. user (male): In the initial stage it was successful with a market share of 70%.- Trong giai đoạn đ ầu tiên, sản phẩm này đã giành được 70% thị phần. user (male): However, that number dropped remarkably during the next quarter.- Tuy nhiên, con s ố này đã s ụt gi ảm r ất mạnh trong quý tiếp theo. user (male): It has not since been able to reach the initial market share.- Nó đã không tăng thêm k ể t ừ lúc đ ạt đ ược th ị phần lớn nhất. interviewer2: Then what do you see as the cause of this occurrence?- Vậy thì bạn nghĩ lý do d ẫn đến chuyện này là gì? user (male) : In my analysis, consumers have turned their attention to low-priced products.- Theo phân tích c ủa tôi thì khách hàng đã chuyển hứng thú sang những sản phẩm giá rẻ rồi. interviewer2: You have accomplished an accurate analysis of the current situation.- B ạn đã phân tích chính xác tình hình hiện tại rồi đấy. interviewer2: Please proceed.- Hãy tiếp tục đi. user (male): It’s forecasted that the economy will recover. - Theo dự đoán nền kinh tế sẽ sớm phục hồi. user (male): So we must plan new marketing strategies for our new products.- Vì v ậy chúng ta c ần ph ải lên các chi ến lược marketing mới cho sản phẩm mới của mình. user (male): I must emphasize that the development of new strategies is required.- Tôi ph ải nh ấn m ạnh r ằng s ự phát triển các chiến lược mới là điều cần thiết. user (male): That’s the end of my presentation. Thank you. - Tôi xin kết thúc bài thuyết trình t ại đây. Cám ơn các b ạn đã tham dự. Hướng dẫn mở rộng 1.In the intial stage it was successful with a market share of 70% Ngay từ khi đầu bắt đầu thâm nhập, tỷ lệ chiếm giữ thị trường đã khá t ốt, chi ếm 70% nh ư v ậy lúc đó th ực s ự là đã rất thành công, các bạn cùng đặt thử câu này nhé. In the intial stage it was successful with a market share of 70% Giai đoạn đầu = intial stage 19
- 1 more time with me : In the intial stage it was successful with a market share of 70% Nhưng tự dưng lại giảm đột ngột, tại sao vậy? tôi sẽ giải thích lý do ở sau. Trước tiên hãy xem biểu hiện đột nhiên giảm mạnh Drop = động từ dùng khi nói giảm. drop remarkably = giảm cực kỳ nhanh. Phó từ + remarkbly ! Chúng ta hãy xem cả câu : however, that number dropped remarkably during the next quarter, during the next quarter, có nghĩa làtrong quý tiếp theo 2. In my analysis , consumer have tunred their attention to low-priced products Câu này có nghĩa là: chỉ số này trong Quý tiếp theo lại tiếp tục giảm mạnh Câu hỏi tiếp theo: bạn nghĩ tại sao nó lại như vậy? là ý giải thích về nguyên nhân, lý do đ ột nhiên ch ỉ s ố này l ại gi ảm mạnh trên thị trường Theo kết quả phân tích của tôi (nói thế này thì cũng hi ểu là: theo tôi nghĩ thì) In my analysis các bạn bắt đầu như thế này In my analysis thì thế nào ạ? Theo kết quả tôi phân tích tại sao lại như vậy thì :Là do người tiêu dùng đã b ắt đ ầu chuy ển h ướng chú ý đ ến nh ững sản phẩm giá thành thấp In my analysis , consumer have tunred their attention to low-priced products 3.It’s forecasted that the economy will be recover by next year Tiếp theo sau đó lại là một câu hỏi về dự đoán, trong tương lai sẽ như thế nào? H ỏi về s ự ưa chu ộng h ơn, trong quý tới chuyện như thế này liệu có không xảy ra nữa không? Các bạn phải làm thế nào bây giờ? Chúng ta hay dùng động từ forecast + động từ = dự báo, d ự đoán. Cái gì đó có th ể d ự đoán là : It’s forecasted that - Các bạn có thể nói 1 cách khách quan hoặc chủ quan dự đoán c ủa b ản thân. It’s forecasted that the economy will be recover by next yearThật là 1 tin tốt phải không ạ, đến năm sau nền kinh tế được dự đoán là sẽ phục hồi. Ở đây dùng rất nhiều động từ ở dạng quá khứ đấy ạ forecasted, recoveredchúng ta đều đang nói về tương lai nhưng chúng đều được dùng ở bị động nên các động từ trên sẽ đều được chuyển về quá khứ. Bài khóa user (female): I’m glad for the opportunity to give today’s presentation.- Tôi r ất vinh h ạnh vì hôm nay có c ơ h ội đ ể thuyết trình tại đây. user ( female): It concerns the purchasing of new services according to gender and age.- Hôm nay tôi s ẽ trình bày v ề lượng mua các dịch vụ mới theo giới tính và độ tuổi. user ( female): Let us begin by observing the chart.- Chúng ta sẽ bắt đầu bằng việc quan sát biểu đồ này. interviewer2 : Very well, please proceed.- Tốt lắm, tiếp tục đi. user ( female): For the new service, relatively random purchasing patterns are observed.- Đ ối v ới m ột d ịch v ụ m ới, chúng ta cần xem xét các nhân tố mua hàng tương đối ngẫu nhiên. user ( female): Generally, it seems the percentage of male customers is higher.- Thường thì phần trăm khách hàng nam có vẻ cao hơn. user ( female): But it's confirmed that female customers in their twenties are stronger.- Nh ưng bi ểu đ ồ này l ại cho th ấy các khách hàng nữ ở độ tuổi 20 lại nhiều hơn. user ( female): And the purchasing status of customers in their 30's is also high.- Và l ượng mua c ủa các khách hàng ở đ ộ tuổi 30 cũng cao không kém. user ( female): This signifies that our services have succeeded in penetrating the market.- Đi ều này cho th ấy d ịch v ụ c ủa chúng ta đã thành công trong việc thâm nhập thị trường. interviewer1: But I think it can be dangerous to make an immediate judgment.- Nh ưng tôi nghĩ th ế v ẫn ch ưa đ ủ đ ể đ ưa ngay ra một nhận định như vậy đâu interviewer1: Especially merely with the result of the 1st quarter.- Đặc biệt là với kết quả trong quý đầu tiên. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD