intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa - Giáo án Tiếng việt 5 - GV.Mai Huỳnh

Chia sẻ: Mai Huỳnh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

335
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với nội dung của bài Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa học sinh có thể hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa; nghĩa gốc, nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa - Giáo án Tiếng việt 5 - GV.Mai Huỳnh

  1. Giáo án Tiếng việt 5 Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩa I. Mục tiêu 1. Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa; nghĩa gốc, nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. 2. Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động... có th ể minh h ọa cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. - Bút dạ và giấy khổ to đủ cho hai đến ba HS làm bài tập. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS nêu lại phần Ghi nhớ về Dùng - Hai HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu từ đồng âm để chơi chữ ( trong tiết học GV. trước) và lấy ví dụ phân tích minh họa. - GVnhận xét, cho điểm việc làm bài và học - HS lắng nghe. bài của HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV chỉ vào tranh (nếu không có thể cho HS - HS lắng nghe. gọi tên các sự vật có ngay trong lớp học). VD: đây là chân bàn, đây là chân ghế, đây là chân người, đây là chân tường,... - GV nói với HS: chân của bàn khác với chân của ghế, khác với chân của người, khác với chân của tường, càng khác xa so với chân núi,
  2. chân trời nhưng đều được gọi là chân. Vì sao vậy? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu một hiện tượng thú vị khác trong tiếng Việt. Đó là từ nhiều nghĩa. - GV ghi tên bài lên bảng. - HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở. 2. Phần Nhận xét Bài tập 1 - Yêu cầu một HS đọc to Bài tập 1 trong phần - Một HS đọc to bài. Cả lớp theo dõi Nhận xét. thầm trong SGK. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS đọc SGK, suy nghĩ làm bài. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - HS lần lượt trình bày kết quả, cả lớp dõi nhận xét. - GV kết luận: Các nghĩa mà các em vừa xác - HS lắng nghe. định cho các từ răng, mũi, tai chính là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ đó. Bài tập 2,3 - Gọi một HS đọc toàn Bài tập 2, 3. - Một HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau khi HS làm bài - HS làm việc cá nhân. Sau khi làm xong xong các em trao đổi với bạn bên cạnh về kết trao đổi theo nhóm đôi kết quả bài làm quả bài làm của mình. mình. - Gọi HS trình bày kết quả bài làm của mình. - Năm đến bảy HS lần lượt trình bày kết bài làm của mình. - Gọi HS nhận xét chữa bài, chốt lại lời giải - Nhận xét bài làm của bạn và chữa lại đúng. quả vào bài làm của mình (nếu sai). Đáp án: - Răng cào: Nghĩa của từ răng trong trường hợp này khác với nghĩa từ răng ở Bài tập 1 là d để cào chứ không dùng để cắn. Nghĩa của từ răng ở bài tập 2 và nghĩa của từ răng ở Bài tậ là giống nhau cùng đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng. - Mũi thuyền: Nghĩa của từ mũi ở đây khác với nghĩa của từ mũi ở Bài tập 1 là mũi thu nhọn để rẽ nước chứ không dùng để thở và ngửi. Nhưng chúng giống nhau là đ ều ch phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. - Tai ấm: Nghĩa của từ tai ở đây khác với nghĩa của từ tai ở Bài tập 1: tai ấm giúp ngườ cầm được ấm dễ dàng để rót nước, không dùng để nghe. Nhưng hai từ này đều gi ống nha
  3. cùng chỉ bộ phận ở bên chìa ra (hình giống cái tai). - GV kết luận: nghĩa của các từ tai, mũi, ấm ở - HS lắng nghe. Bài tập 1 được gọi là nghĩa gốc. Nghĩa của những từ đó ở Bài tập 2 gọi là nghĩa chuyển. Các nét nghĩa của từ tai, mũi, ấm ở Bài tập 2 và Bài tập 1 đều có liên quan với nhau. - Vậy em hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa? - Từ nhiều nghĩa là từ có nghĩa gốc và n chuyển. Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. 3. Phần Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Hai đến ba HS đọc phần Ghi nhớ. - Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ và lấy ví - Một đến hai HS nhắc lại phần Ghi nhớ dụ minh họa. lấy ví dụ minh họa. 4. Phần Luyện tập Bài tập 1 - Yêu cầu một HS đọc toàn bài. - Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi thầm. - Yêu cầu HS làm việc theo cá nhân, sau khi - HS làm bài vào giấy nháp, sau khi làm làm bài xong trao đổi kết quả với bạn bên xong trao đổi bài với bạn. cạnh. - Gọi HS trình bày, GV theo dõi gọi HS nhận - HS lần lượt trình bày kết quả. Cả lớp xét và cùng chốt lại ý kiến đúng. dõi nhận xét, cùng GV chốt lại lời giải đún Đáp án: a)Từ mắt trong câu "Đôi mắt của bé mở to" mang nghĩa gốc. Còn từ mắt trong câu "Quả mở mắt" mang nghĩa chuyển. b)Từ chân trong câu "Bé đau chân" mang nghĩa gốc. Còn từ chân trong câu "Lòng ta vẫn v như kiềng ba chân" mang nghĩa chuyển. c)Từ đầu trong câu "Khi viết, em đừng ngoẹo đầu" mang nghĩa gốc. Còn từ đầu trong "Nước suối đầu nguồn rất trong" mang nghĩa chuyển. Bài tập 2 - Yêu cầu một HS đọc toàn bài. - Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi thầm. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. GV phát - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm để làm giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm làm bài.
  4. - Gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện HS các nhóm dán bài lên bản đọc kết quả bài làm của nhóm mình. - GV và cả lớp nhận xét bài làm của từng - HS nhận xét bài làm của từng nhóm theo nhóm, đếm xem nhóm nào tìm được đúng và cầu của GV. nhiều từ để tính điểm thi đua, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Lời giải: - Lưỡi: lưỡi dao, trăng lưỡi liềm, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi lửa, lưỡi hái,... - Miệng: miệng bát, miệng túi, miệng bình, miệng hố, miệng núi lửa,... - Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay, ... - Tay: tay áo, đòn tay, tay quay, tay ấy (người ấy), ... - Lưng: lưng đồi, lưng núi, lưng ghế, lưng đê, lưng trời,... 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ. - Hai đến ba HS nhắc lại. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà học nội dung Ghi nhớ và - HS lắng nghe và về nhà thực hiện theo làm lại Bài tập 2 vào vở. cầu của GV.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1