BÀI TẬP DÀI MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN CAO ÁP
lượt xem 205
download
Các thiết bị phân phối điện đặt ngoài trời như đường dây, trạm biến áp rất dễ bị quá điện áp có thể là do quá điện áp khí quyển (sét đánh trực tiếp, cảm ứng hay lan truyền trên đường dây), hoặc quá điện áp nội bộ. Trong đó, sự quá điện áp khí quyển do sét đánh là rất nguy hiểm và gây những thiệt hại nghiêm trọng cho các công trình trong hệ thống điện. Vì vậy, bảo vệ chống sét đánh trực tiếp là một trong những yêu cầu hàng đầu khi thiết kế và vận hành một mạng điện. Hệ thống...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI TẬP DÀI MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN CAO ÁP
- BÀI TẬP DÀI MÔN KTĐ CAO ÁP GVHD:Th.S Trần Hoàng Hiệp BÀI TẬP DÀI MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN CAO ÁP Họ và tên sinh viên: Nguyễn Tiến Hùng Lớp: Đ1-H2 Khoa: Hệ Thống Điện Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trần Hoàng Hiệp TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BẢO VỆ CHỐNG SÉT CHO TRẠM BIẾN ÁP 220/110KV I. SỐ LIỆU BAN ĐẦU: * Trạm biến áp: Phía 220 kV có diện tích: (120.90) m2 Phía 110 kV có diện tích: (100.90) m2 * Điện trở suất của đất: ρđ =100 Ωm * Đường dây: - Trạm 220 kV có 3 lộ - Trạm 110 kV có 5 lộ - Dây dẫn: ACO – 240 - Dây chống sét: C-70 * Chiều dài khoảng vượt của đường dây 110 kV: l = 300 m * Chiều dài khoảng vượt của đường dây 220 kV: l = 300 m * Khi tính nối đất: Rc = 6 Ω II. NỘI DUNG BÀI TẬP DÀI Phần I: * Chương I: Tính toán bảo vệ sét đánh trực vào trạm biến áp 220/110 kV A. Lý thuyết chung + Các yêu cầu đối với hệ thống thu sét + Cách xác định, tính toán PVBV của hệ thống thu sét ( 1 cột, 2 cột …) B. Tính toán * Chương II: Tính toán hệ thống nối đất trạm biến áp 220/110 kV Phần II: Các bản vẽ liên quan SVTH:Nguyễn Tiến Hùng Lớp:Đ1-H2 Khoa: Hệ Thống 1 Điện
- BÀI TẬP DÀI MÔN KTĐ CAO ÁP GVHD:Th.S Trần Hoàng Hiệp I.1. Cơ sở lý thuyết chung: I.1.1. Những yêu cầu đối với hệ thống thu sét: Các thiết bị phân phối điện đặt ngoài trời như đường dây, trạm biến áp rất dễ bị quá điện áp có thể là do quá điện áp khí quyển (sét đánh trực tiếp, cảm ứng hay lan truyền trên đường dây), hoặc quá điện áp nội bộ. Trong đó, sự quá điện áp khí quyển do sét đánh là rất nguy hiểm và gây những thiệt hại nghiêm trọng cho các công trình trong hệ thống điện. Vì vậy, bảo vệ chống sét đánh trực tiếp là một trong những yêu cầu hàng đầu khi thiết kế và vận hành một mạng điện. Hệ thống thu sét là một bộ phận công trình quan trọng nhằm bảo vệ các bộ phận của hệ thống điện như đường dây, trạm biến áp khỏi hư hỏng khi bị sét đánh. Đối với đường dây, để bảo vệ chống sét đánh trực tiếp người ta sử dụng hệ thống dây chống sét. Đối với trạm biến áp và nhà máy điện người ta sử dụng các cột thu lôi. Các cột thu lôi có thể đặt độc lập hoặc trong điều kiện cho phép có thể đặt trên các kết cấu của trạm và của nhà máy. Yêu cầu chính đối với hệ thống thu sét là phải có điện trở nối đ ất đ ủ nhỏ đ ể đảm bảo tản nhanh dòng điện sét xuống đất, tránh hiện tượng phóng ngược dòng điện sét từ thiết bị này sang thiết bị khác, hoặc từ cột thu sét hay dây chống sét sang các công trình mang điện đặt lân cận. Khi thiết kế bảo vệ chống sét thì cần đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, kinh tế và mỹ thuật. - Đối với các trạm phân phối ngoài trời từ 110 kV trở lên do có mức cách điện cao nên có thể đặt cột thu lôi trên kết cấu của trạm phân phối. Các tr ụ c ột c ủa các kết cấu trên đó có đặt cột thu lôi phải được ngắn nhất và sao cho dòng điện sét I S khuếch tán vào đất theo 3÷4 thanh cái của hệ thống nối đất . Ngoài ra ở mỗi trụ của kết cấu ấy phải có nối đất bổ sung để cải thiện chỉ số điện trở nối đất. - Nơi yếu nhất của trạm phân phối ngoài trời với điện áp từ 110 kV tr ở lên là cuộn dây máy biến áp, vì vậy khi dùng chống sét van để bảo vệ máy biến áp thì yêu cầu SVTH:Nguyễn Tiến Hùng Lớp:Đ1-H2 Khoa: Hệ Thống 2 Điện
- BÀI TẬP DÀI MÔN KTĐ CAO ÁP GVHD:Th.S Trần Hoàng Hiệp khoảng cách giữa hai điểm nối vào hệ thống nối đất của cột thu lôi và vỏ máy biến áp theo đường điện phải lớn hơn 15m. - Khi bố trí cột thu lôi trên xà của trạm phân phối ngoài trời 110 kV trở lên ph ải thực hiện các điểm sau: + Ở chỗ nối các kết cấu trên có đặt cột thu lôi vào hệ thống nối đất cần phải có nối đất bổ sung (dùng nối đất tập trung) nhằm đảm bảo điện trở khuếch tán không được quá 4Ω (ứng với dòng điện tần số công nghiệp). + Khi bố trí cột thu lôi trên xà của trạm 35kV phải tăng cường cách điện của nó lên đến mức cách điện của cấp 110 kV. + Trên đầu ra của cuộn dây 6 – 10kV của máy biến áp phải đặt các cột chống sét van (CSV), các thiết bị chống sét này có thể đặt ngay trên vỏ máy. + Để bảo vệ cuộn dây 35 kV cần đặt các cột chống sét van. Khoảng cách giữa chỗ nối vào hệ thống nối đất của vỏ máy biến áp và của chống sét van (theo đường điện) phải nhỏ hơn 5m. Khoảng cách ấy có thể tăng lên nếu điểm nối đất của chống sét van ở vào giữa hai điểm nối đất của vỏ máy biến áp và của kết cấu trên đó có đặt cột thu lôi. + Khoảng cách trong không khí giữa kết cấu của trạm trên có đặt cột thu lôi và bộ phận mang điện không được bé hơn chiều dài của chuỗi sứ. - Có thể nối cột thu lôi độc lập vào hệ thống nối đất của trạm phân ph ối cấp điện áp 110kV nếu như các yêu cầu trên được thực hiện. - Không nên đặt cột thu lôi trên kết cấu của trạm phân phối20 ÷ 35 kV, cũng như không nên nối các cột thu lôi vào hệ thống nối đất của trạm 20 ÷ 35 kV. - Khi dùng cột thu lôi độc lập phải chú ý đến khoảng cách giữa cột thu lôi đ ến các bộ phân của trạm để tránh khả năng phóng điện từ cột thu lôi đến vật được bảo vệ. SVTH:Nguyễn Tiến Hùng Lớp:Đ1-H2 Khoa: Hệ Thống 3 Điện
- BÀI TẬP DÀI MÔN KTĐ CAO ÁP GVHD:Th.S Trần Hoàng Hiệp - Khi dùng cột đèn chiếu sáng để làm giá đỡ cho các cột thu lôi phải cho dây dẫn điện đến đèn vào ống chì và chôn vào đất. - Đối với các nhà máy điện dùng sơ đồ bộ thì chỉ được đặt cột thu lôi trên xà máy biến áp khi máy phát điện và máy biến áp được nối với nhau bằng cầu bọc kín và hai đầu được nối đất. Nếu cầu có phân đoạn thì không được phép đặt cột thu lôi trên xà của máy biến áp. Với máy bù đồng bộ cũng áp dụng điều này. - Có thể nối dây chống sét bảo vệ đoạn đến trạm vào hệ thống nối đất của trạm nếu như khoảng cách từ chỗ nối đất của trạm đến điểm nối đất của máy biến áp l ớn hơn 15m. - Để đảm bảo về mặt cơ tính (độ bền cơ học) và chống ăn mòn cần phải theo đúng quy định về loại vật liệu, tiết diện dây dẫn dùng trên mặt dất và dưới đ ất ph ải theo bảng sau: Bảng 1.1 Bảng qui định qui cách loại dây dẫn dùng để dẫn dòng điện sét Loại vật liệu Dây dẫn dòng điện sét Dây dẫn dòng điện sét dùng trên mặt đất dùng dưới mặt đất φ 8 mm φ 10 mm Thép tròn mạ kẽm Thép dẹt mạ kẽm 20 x 2,5 mm2 30 x 3,5 mm2 Không được dùng Không được dùng Cáp thép φ 8 mm φ 8 mm Thanh đồng tròn Thanh đồng dẹt 20x2,5 mm2 20x2,5 mm2 Dây đồng xoắn Không được dùng Không được dùng Không được dùng Không được dùng Thanh nhôm tròn SVTH:Nguyễn Tiến Hùng Lớp:Đ1-H2 Khoa: Hệ Thống 4 Điện
- BÀI TẬP DÀI MÔN KTĐ CAO ÁP GVHD:Th.S Trần Hoàng Hiệp 1.2 Cách xác định phạm vi bảo vệ của hệ thống thu sét: 1.2.1 Phạm vi bảo vệ của một cột thu sét: Phạm vi bảo vệ của một cột thu sét có độ cao là h tính cho độ cao h x là một hình chóp tròn xoay có đường sinh được xác định như sau: 1,6 = (h − h x ) hx 1+ h rx h hx rx r Hình 1.1. Phạm vi bảo vệ cho một cột thu sét. Trong đó: - h: chiều cao cột thu sét. - hx: chiều cao cần được bảo vệ. - h – hx: chiều cao hiệu dụng. Trong tính toán, đường sinh được đưa về dạng đường gãy khúc abc được xác định như sau: SVTH:Nguyễn Tiến Hùng Lớp:Đ1-H2 Khoa: Hệ Thống 5 Điện
- BÀI TẬP DÀI MÔN KTĐ CAO ÁP GVHD:Th.S Trần Hoàng Hiệp a b h 0,8h 2 3h hx c 0,75h 1,5h rx Hình 1.2. Phạm vi bảo vệ của một cột thu sét (đường sinh gấp khúc). Trong đó: ab: đường thẳng nối từ đỉnh cột đến điểm trên mặt đất cách xa chân cột một khoảng là 0,75h. bc: là đường thẳng nối 1 điểm có độ cao trên thân cột là 0,8h đ ến 1 đi ểm trên mặt đất cách chận cột là 1,5h. 2 h Khi: hx ≤ 3 hx Thì: rx = 1,5h(1- ) = 1,5h – 1,875hx 0,8h 2 Khi: hx ≥ h 3 hx Thì: rx = 0,75h(1- ) = 0,75h – 0,75hx h Các công thức chỉ để sử dụng cho HTTS có độ cao h < 30m. Khi h ≥ 30m ta cần hiệu chỉnh các công thức đó theo hệ số p. 5,5 p= h 1.2.2 Phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét: a. Hai cột thu sét có độ cao bằng nhau: Xét 2 cột thu sét có độ cao bằng nhau h1 = h2 = h, cách nhau 1 khoảng a. SVTH:Nguyễn Tiến Hùng Lớp:Đ1-H2 Khoa: Hệ Thống 6 Điện
- BÀI TẬP DÀI MÔN KTĐ CAO ÁP GVHD:Th.S Trần Hoàng Hiệp (b) (1) (2) (a ) h 0,8h (2/3)h h0 hx O1 O2 1,5h 0,75h r0 r x2 r x1 Hình 1.3. Phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét có độ cao bằng nhau. + Khi a = 7h thì mọi vật nằm trên mặt đất ở khoảng giữa 2 cột không bị sét đánh vào. + Khi a < 7h thì khoảng giữa 2 cột sẽ bảo vệ được cho độ cao lớn nhất h 0 được a xác định như sau: h0 = h - 7 Phạm vi bảo vệ: - Phần ngoài: giống như của từng cột. - Phần giữa: cung tròn đi qua 3 điểm 1,2,3 (điểm 3 là điểm đặt cột giả tưởng có độ cao h0. +) Tính toán phạm vi bảo vệ: - Bán kính bảo vệ của từng cột: rx1 = rx2 = rx - Bán kính bảo vệ giữa hai cột: r0x. a - Độ cao lớn nhất bảo vệ được giữa hai cột: h0 = h - 7 2 ≤ h0 Nếu: hx 3 hx Thì: r0x = 1,5h0.(1 - ) 0,8h 0 2 Nếu: hx ≥ h0 3 hx Thì: r0x = 0,75h0.(1 - ) h0 SVTH:Nguyễn Tiến Hùng Lớp:Đ1-H2 Khoa: Hệ Thống 7 Điện
- BÀI TẬP DÀI MÔN KTĐ CAO ÁP GVHD:Th.S Trần Hoàng Hiệp Các công thức trên được áp dụng khi hệ thống chống sét có độ cao nhỏ hơn 30m. Nếu hệ thống chống sét có độ cao lớn hơn hoặc bằng 30m thì các công thức cũng cần được hiệu chỉnh theo hệ số p đã nêu ở mục. b. Hai cột thu sét có độ cao khác nhau: Xét 2 cột thu sét có độ cao là h1 và h2, cách nhau 1 khoảng a được bố trí như hình vẽ: 2 1 3 h2 0.8h2 0.8h1 x 2/3h 2 h0 2/3h 1 hx O1 O3 O2 0.75h 2 O 1 .5 h2 rx1 rx 2 r0x Hình 1.4 Phạm vi bảo vệ của 2 cột có độ cao khác nhau. + Xác định phạm vi bảo vệ: - Phần ngoài: giống như của từng cột. - Phần trong: từ đỉnh cột h1 dóng đường thằng nằm ngang cắt phạm vi bảo vệ của cột h2 tại 3’, với 3’ là vị trí đặt cột giả tưởng có độ cao là h1. - Phần giữa: giống như của hai cột có độ cùng độ cao h1. ( O1O 3 = a ' = O1O 2 − O 3 O 2 = a − x , x là bán kính bảo vệ của cột cao h 2 ' ' ' cho cột giả tưởng h 1 . + Tính toán phạm vi bảo vệ: - Tính bán kính bảo vệ từng cột rx1, rx2. - Tính bán kính bảo vệ giữa hai cột rox . - Khoảng cách giữa cột thấp và cột giả tưởng 3 a’ = a – x ( trong đó x là bán kính bảo vệ của cột cao h 2 cho cột giả tưởng có độ cao h1). a' - Độ cao lớn nhất được bảo vệ giữa 1, 3’: h 01−3' = h1 - 7 I.1.2.3.Phạm vi bảo vệ cho nhiều cột thu sét: +) Phạm vi bảo vệ cho 3 cột thu sét: SVTH:Nguyễn Tiến Hùng Lớp:Đ1-H2 Khoa: Hệ Thống 8 Điện
- BÀI TẬP DÀI MÔN KTĐ CAO ÁP GVHD:Th.S Trần Hoàng Hiệp Phạm vi bảo vệ cho 3 cột thu sét có độ cao h 1 = h2 = h3 = h cùng bảo vệ cho độ cao hx được minh họa như hình vẽ dưới đây rx1 r x1-2 r x1-3 0 0 rx2 rx3 r x2-3 0 Hình 1.5. Bán kính bảo vệ của 3 cột có độ cao bằng nhau Đó là phần diện tích nằm trong đường bao mà các đường tròn tạo ra. Trong đó: rx1 = rx2 = rx3 = rx: bán kính bảo vệ của từng cột. - rox1-2 = r0x1-3 = r0x3-2: bán kính bảo vệ chung giữa các cột 1-2, 2-3, 3-1. - +) Phạm vi bảo vệ cho 4 cột thu sét: Phạm vi bảo vệ cho 3 cột thu sét có độ cao h 1 = h2 = h3 = h4 = h cùng bảo vệ cho độ cao hx được minh họa như hình vẽ dưới đây. r0x1-2 rx1 2 1 3 4 SVTH:Nguyễn Tiến Hùng Lớp:Đ1-H2 Khoa: Hệ Thống 9 Điện
- BÀI TẬP DÀI MÔN KTĐ CAO ÁP GVHD:Th.S Trần Hoàng Hiệp Hình 1.6. Phạm vi bảo vệ của bốn cột thu sét có độ cao bằng nhau Phạm vi bảo vệ là phần diện tích công trình nằm trong đường bao ngoài cùng của hình vẽ. Với: rx1 = rx2 = rx3 = rx4 = rx rox1-2 = r0x3-4: bán kính bảo vệ chung giữa các cột 1-2, 3-4 rox1-4 = r0x2-3: bán kính bảo vệ chung giữa các cột 1-4, 2-3 Điều kiện để công trình nằm trong miền giới hạn bởi các cột thu sét được bảo vệ an toàn là: D ≤ 8.(h-hx)) - trong đó: D là đường tròn ngoại tiếp phần mặt bằng có dạng hình tam giác, chữ nhật; h: chiều cao cột thu sét; hx: chiều cao cần bảo vệ. II. Tính toán: Theo sơ đồ kết cấu của trạm, ta mới chỉ biết diện tích mặt bằng trong trạm mà chưa biết vị trí của các thiết bị trong trạm. Vì vậy chỉ cần bố trí các cột thu sét sao cho bảo vệ được phần diện tích mặt bằng có độ cao hx. Đối với phía 220 kV: hx = 16,5m Đối với phía 110 kV: hx = 11m Ta thực hiện tính toán cho các phía. Ta sẽ xét 2 phương án đặt vị trí cột thu sét cho trạm biến áp. *) Phương án A Trong phương án này, ta sử dụng 15 cột thu sét được bố trí trên mặt bằng tr ạm biến áp như hình vẽ. SVTH:Nguyễn Tiến Hùng Lớp:Đ1-H2 Khoa: Hệ Thống 10 Điện
- BÀI TẬP DÀI MÔN KTĐ CAO ÁP GVHD:Th.S Trần Hoàng Hiệp 10 13 1 4 7 4 0 .0 0 0 14 11 5 8 2 5 0 .0 0 0 3 6 9 12 15 60.000 50.000 120.000 100.000 A-1. Tính toán phạm vi bảo vệ cho phía 220 kV: Điều kiện cần để công trình được bảo vệ an toàn là: D ≤ 8.(h-hx) D h ≥ hx+ Suy ra: 8 *)Xét nhóm cột (5,8,9,6) tạo thành hình chữ nhật bảo vệ cho độ cao 16,5m. + Cạnh (5-8) = 60m = a + Cạnh (5-6) = 50 m =b Đường kính D1 của đường tròn ngoại tiếp qua các đỉnh cột là: D= a 2 + b 2 = 602 + 502 = 78,102 m Độ cao tác dụng tổi thiểu để cho các cột bảo vệ hoàn toàn diện tích giới hạn bởi chúng là: 78,102 ha = = 9,763 m 8 Độ cao của cột thu lôi là: h = hx + ha = 16,5 + 10 = 26,5 m A-2. Tính toán phạm vi bảo vệ cho phía 110 kV: Xét nhóm cột (11,14,12,15) tạo thành hình chữ nhật bảo vệ cho độ cao 11m. SVTH:Nguyễn Tiến Hùng Lớp:Đ1-H2 Khoa: Hệ Thống 11 Điện
- BÀI TẬP DÀI MÔN KTĐ CAO ÁP GVHD:Th.S Trần Hoàng Hiệp + Cạnh (11-14) = 50m = c + Cạnh (11-12) = 50 m = d Đường kính D của đường tròn ngoại tiếp đi qua các đỉnh cột là: c 2 + d 2 = 502 + 50 2 = 70,71 m D= Độ cao tác dụng tối thiểu để cho các cột bảo vệ hoàn toàn diện tích giới hạn bởi chúng là: 70,71 = 8,84 m ha = 8 Độ cao của cột thu lôi là: h = hx + ha = 11 + 9 = 20 m *)Tính bán kính bảo vệ của cột thu lôi được bố trí như hình vẽ: - Tính bán kính bảo vệ của một cột thu lôi +Xét cột 5: 2 2 Ta có: hx=16,5(m) < h= .26,5=17,667(m) 3 3 Vậy bán kính bảo vệ của 1 cột thu lôi với độ cao cần bảo vệ hx=16,5m hx 16,5 rx5=1,5.h(1- )=1,5.26,5.(1- )=8,812 (m) 0,8.h 0,8.26,5 +Xét cột 11: 2 2 Ta có: hx=11(m)< h= .20=13,33(m) 3 3 Vậy bán kính bảo vệ của 1 cột thu lôi với độ cao cần bảo vệ hx=11m hx 11 rx11=1,5.h(1- )=1,5.20.(1- )= 9,375 (m) 0,8.h 0,8.20 -Tính bán kính của khu vực bảo vệ giữa hai cột thu lôi: Hai cột có chiều cao như nhau: Phía 220kV:chiều cao cần bảo vệ hx=16,5m +Xét 2 cột (5-8):khoảng cách giữa 2 cột 60m SVTH:Nguyễn Tiến Hùng Lớp:Đ1-H2 Khoa: Hệ Thống 12 Điện
- BÀI TẬP DÀI MÔN KTĐ CAO ÁP GVHD:Th.S Trần Hoàng Hiệp a 60 Ta có: h0=h- =26,5- = 17,928 (m) 7 7 2 2 hx=16,5(m) > h0= .17,928=11,952(m) 3 3 Vậy bán kính của khu vực bảo vệ ở giữa hai cột thu lôi là: hx 16,5 rx5-8=0,75.h0(1- )=0,75.17,928.(1- )=1,071 (m) h0 17,928 +Xét 2 cột (2-3): khoảng cách giữa 2 cột là 50 m a 50 Ta có: h0=h- =26,5- = 19,357 (m) 7 7 2 2 hx=16,5(m) > h0= .19,357=12,905(m) 3 3 Vậy bán kính của khu vực bảo vệ ở giữa hai cột thu lôi là: hx 16,5 rx2-3=0,75.h0(1- )=0,75.19,357.(1- )=2,143 (m) h0 19,357 +Xét 2 cột (1-2): khoảng cách giữa 2 cột là 40 m a 40 Ta có: h0=h- =26,5- = 20,786 (m) 7 7 2 2 hx=16,5(m) > h0= .20,786=13,857(m) 3 3 Vậy bán kính của khu vực bảo vệ ở giữa hai cột thu lôi là: hx 16,5 rx1-2=0,75.h0(1- )=0,75.20,786.(1- )=3,215 (m) h0 20,786 Phía 110kV:chiều cao cần bảo vệ hx=11m +Xét 2 cột (11-14): khoảng cách giữa 2 cột là 50 m a 50 Ta có: h0=h- =20- = 12,857 (m) 7 7 2 2 hx=11(m) > h0= .12,857=8,571(m) 3 3 SVTH:Nguyễn Tiến Hùng Lớp:Đ1-H2 Khoa: Hệ Thống 13 Điện
- BÀI TẬP DÀI MÔN KTĐ CAO ÁP GVHD:Th.S Trần Hoàng Hiệp Vậy bán kính của khu vực bảo vệ ở giữa hai cột thu lôi là: hx 11 rx11-14=0,75.h0(1- )=0,75.12,857.(1- )=1,393 (m) h0 12,857 +Xét 2 cột (10-11): khoảng cách giữa 2 cột là 40 m a 40 Ta có: h0=h- =20- = 14,286 (m) 7 7 2 2 hx=11(m) > h0= .14,286=9,524(m) 3 3 Vậy bán kính của khu vực bảo vệ ở giữa hai cột thu lôi là: hx 11 rx10-11=0,75.h0(1- )=0,75.14,286.(1- )=2,464 (m) h0 14,286 Hai cột cột chiều cao khác nhau: +Xét hai cột (7-10) với khoảng cách giữa 2 cột a=50m Chiều cao cột cao h7=26,5m Chiều cao cột thấp h10 =20m. Ta tính bán kính bảo vệ của từng cột cho độ cao 11 m. Cột 10 theo kết quả phần trên ta tính được là rx10 = 9,375 m. Ta tính cho cột 7. - Bán kính bảo vệ của cột 7 là rx7. Ta có: 2 2 �7 = � = 17,67 m. Nên: h 26,5 hx = 11m < 3 3 Bán kính bảo vệ của cột 7 là: hx 11 rx7 = 1,5.h(1- )=1,5.26,5(1- )= 19,125 m. 0,8.h 0,8.26,5 Bán kính bảo vệ của cột cao h7=26,5m cho độ cao cần bảo vệ là chiều cao của cột thấp h10 =20m. 2 Ta có: hx=h7=20m > .26,5=17,67m 3 SVTH:Nguyễn Tiến Hùng Lớp:Đ1-H2 Khoa: Hệ Thống 14 Điện
- BÀI TẬP DÀI MÔN KTĐ CAO ÁP GVHD:Th.S Trần Hoàng Hiệp 20 hx x=0,75.h(1- )=0,75.26,5.(1- )=4,875 (m) 26,5 h a’= 50-4,875=45,125m Ta có: 45,125 , h 0710' =h10- a =20- = 13,553(m) 7 7 2 2 h 0710' = .13,553=9,035 (m) hx=11(m) > 3 3 Vậy bán kính của khu vực bảo vệ ở giữa hai cột thu lôi có độ cao hx=11m là: hx 11 rx7-10=0,75. h 0710' (1- )=0,75.13,553.(1- )=1,915 (m) h0 13,553 Tính toán tương tự cho các cột còn lại ta có kết quả ghi trong bảng sau: NHÓM CỘT CÓ ĐỘ CAO BẰNG NHAU PHÍA 220KV hx = 16,5m Cặp cột Độ cao cột a h0 r0x 2 .h0 (m) (m) (m) (m) 3 (m) 3-6 26,5 60 17,928 11,952 1,071 2-3 26,5 50 19,357 12,905 2,143 4-5 26,5 40 20,786 13,857 3,215 PHÍA 110KV hx = 11m Cặp cột Độ cao cột a h0 r0x 2 .h0 (m) (m) (m) (m) 3 (m) 13-14 20 40 14,286 9,524 2,464 11-12 20 50 12,857 8,571 1,393 SVTH:Nguyễn Tiến Hùng Lớp:Đ1-H2 Khoa: Hệ Thống 15 Điện
- BÀI TẬP DÀI MÔN KTĐ CAO ÁP GVHD:Th.S Trần Hoàng Hiệp NHÓM CỘT CÓ ĐỘ CAO KHÁC NHAU hx = 11m Cặp cột Độ cao cột h0’ a x a’ r0x (m) (m) (m) (m) (m) (m) 8-11 20 50 4,875 45,125 13,553 1,915 Phạm vi bảo vệ của các cột thu sét trong phương án 1 R19.125 R8.812 1 10 13 7 4 R9.375 R9.375 R8.812 1.071 3.215 2.464 14 11 5 8 2 2.143 1.393 3 12 6 1.071 9 1.915 1.393 15 Kết luận. Phương án bảo vệ thỏa mãn yêu cầu đặt ra. Tổng số cột là 15 cột, trong đó có 9 cột cao 26,5m và 6 cột cao 20m Tổng chiều dài : L1 = 9.(26,5 – 16,5) + 6.(20 – 11) =144 (m). *) Phương án B Trong phương án này, ta sử dụng 21 cột thu sét được bố trí trên mặt bằng tr ạm biến áp như hình vẽ. SVTH:Nguyễn Tiến Hùng Lớp:Đ1-H2 Khoa: Hệ Thống 16 Điện
- BÀI TẬP DÀI MÔN KTĐ CAO ÁP GVHD:Th.S Trần Hoàng Hiệp 13 10 4 7 16 19 1 20 8 2 17 5 14 11 90.000 50.000 18 3 9 21 12 6 15 40.000 40.000 30.000 40.000 120.000 100.000 B-1 Tính toán phạm vi bảo vệ cho phía 220 kV: Điều kiện cần để công trình được bảo vệ an toàn là: D ≤ 8.(h-hx) D h ≥ hx+ Suy ra: 8 Xét nhóm cột (2,3,5,6) tạo thành hình chữ nhật để bảo vệ cho độ cao 16,5 m +Cạnh (2-3)=50m=e +Cạnh (3-6)=40m=f Đường kính D của đường tròn ngoại tiếp đi qua các đỉnh cột là: e 2 + f 2 = 502 + 402 = 64,031 m D= Độ cao tác dụng tối thiểu để cho các cột bảo vệ hoàn toàn diện tích giới hạn bởi chúng là: 64,031 = 8,004 m ha = 8 Độ cao của cột thu lôi là: h = hx + ha = 16,5 + 8 = 24,5 m B-2 Tính toán phạm vi bảo vệ cho phía 110 kV: Xét nhóm cột (17,18,20,21) tạo thành hình chữ nhật để bảo vệ cho độ cao 11 m SVTH:Nguyễn Tiến Hùng Lớp:Đ1-H2 Khoa: Hệ Thống 17 Điện
- BÀI TẬP DÀI MÔN KTĐ CAO ÁP GVHD:Th.S Trần Hoàng Hiệp +Cạnh (17-18)=50m=k +Cạnh (18-21)=40m=l Đường kính D của đường tròn ngoại tiếp đi qua các đỉnh cột là: k 2 + l2 = 502 + 402 = 64,031 m D= Độ cao tác dụng tối thiểu để cho các cột bảo vệ hoàn toàn diện tích giới hạn bởi chúng là: 64,031 = 8,004 m ha = 8 Độ cao của cột thu lôi là: h = hx + ha = 11 + 8 = 19 m *)Tính bán kính bảo vệ của cột thu lôi được bố trí như hình vẽ: - Tính bán kính bảo vệ của một cột thu lôi +Xét cột 6: 2 2 Ta có: hx=16,5(m) > h= .24,5=16,33(m) 3 3 Vậy bán kính bảo vệ của 1 cột thu lôi với độ cao cần bảo vệ hx=16,5m 16,5 hx rx6=0,75.h(1- )=0,75.24,5.(1- )=6 (m) 24,5 h +Xét cột 20: 2 2 Ta có: hx=11(m)< h= .19=12,667(m) 3 3 Vậy bán kính bảo vệ của 1 cột thu lôi với độ cao cần bảo vệ hx=11m hx 11 rx20=1,5.h(1- )=1,5.19.(1- )= 7,875 (m) 0,8.h 0,8.19 -Tính bán kính của khu vực bảo vệ giữa hai cột thu lôi: Hai cột có chiều cao như nhau: Phía 220kV:chiều cao cần bảo vệ hx=16,5m +Xét 2 cột (2-3):khoảng cách giữa 2 cột a=50m SVTH:Nguyễn Tiến Hùng Lớp:Đ1-H2 Khoa: Hệ Thống 18 Điện
- BÀI TẬP DÀI MÔN KTĐ CAO ÁP GVHD:Th.S Trần Hoàng Hiệp a 50 Ta có: h0=h- =24,5- = 17,357 (m) 7 7 2 2 hx=16,5(m) > h0= .17,357=11,571(m) 3 3 Vậy bán kính của khu vực bảo vệ ở giữa hai cột thu lôi là: hx 16,5 rx2-3=0,75.h0(1- )=0,75.17,357.(1- )=0,643 (m) h0 17,357 +Xét 2 cột (3-6): khoảng cách giữa 2 cột là a=40 m a 40 Ta có: h0=h- =24,5- = 18,786 (m) 7 7 2 2 hx=16,5(m) > h0= .18,786=12,524(m) 3 3 Vậy bán kính của khu vực bảo vệ ở giữa hai cột thu lôi là: hx 16,5 rx3-6=0,75.h0(1- )=0,75.18,786.(1- )=1,714 (m) h0 18,786 Phía 110kV:chiều cao cần bảo vệ hx=11m +Xét 2 cột (20-21): khoảng cách giữa 2 cột là a=50 m a 50 Ta có: h0=h- =19- = 11,857 (m) 7 7 2 2 hx=11(m) > h0= .11,857=7,905(m) 3 3 Vậy bán kính của khu vực bảo vệ ở giữa hai cột thu lôi là: hx 11 rx20-21=0,75.h0(1- )=0,75.11,857.(1- )=0,643 (m) h0 11,857 +Xét 2 cột (18-21): khoảng cách giữa 2 cột là a=40 m a 40 Ta có: h0=h- =19- = 13,286 (m) 7 7 2 2 hx=11(m) > h0= .13,286=8,857(m) 3 3 SVTH:Nguyễn Tiến Hùng Lớp:Đ1-H2 Khoa: Hệ Thống 19 Điện
- BÀI TẬP DÀI MÔN KTĐ CAO ÁP GVHD:Th.S Trần Hoàng Hiệp Vậy bán kính của khu vực bảo vệ ở giữa hai cột thu lôi là: hx 11 rx18-21=0,75.h0(1- )=0,75.13,286.(1- )=1,714 (m) h0 13,286 +Xét 2 cột (15-18): khoảng cách giữa 2 cột là a=30 m a 30 Ta có: h0=h- =19- = 14,714 (m) 7 7 2 2 hx=11(m) > h0= .14,714=9,809(m) 3 3 Vậy bán kính của khu vực bảo vệ ở giữa hai cột thu lôi là: hx 11 rx15-18=0,75.h0(1- )=0,75.14,714.(1- )=2,785 (m) h0 14,714 Hai cột cột chiều cao khác nhau: +Xét hai cột (10-13) với khoảng cách giữa 2 cột a=30m Chiều cao cột cao h10=24,5m Chiều cao cột thấp h13 =19m. Ta tính bán kính bảo vệ của từng cột cho độ cao 11 m. Cột 13 theo kết quả phần trên ta tính được là rx13 =7,875 m. Ta tính cho cột 10. - Bán kính bảo vệ của cột 10 là rx10. Ta có: 2 2 �10 = � = 16,33 m. Nên: h 24,5 hx = 11m < 3 3 Bán kính bảo vệ của cột 10 là: hx 11 rx10 = 1,5.h(1- )=1,5.24,5(1- )= 16,125 m. 0,8.h 0,8.24,5 Bán kính bảo vệ của cột cao h10=24,5m cho độ cao cần bảo vệ là chiều cao của cột thấp h13 =19m. 2 Ta có: hx=h10=19m > .24,5=16,33m 3 SVTH:Nguyễn Tiến Hùng Lớp:Đ1-H2 Khoa: Hệ Thống 20 Điện
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài " Tính toán và thiết kế bộ nguồn cấp cho động cơ điện một chiều có điều chỉnh tốc độ và đảo chiều quay "
93 p | 348 | 124
-
Báo cáo bài tập lớn môn thông tin vô tuyến: Cân bằng kênh bằng phương pháp ZFF và MMSE
21 p | 800 | 102
-
BÀI TẬP LỚN Môn học : HỆ THỐNG THU THẬP DỮ LIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN “Thiết kế hệ thống thu thập dữ liệu và điều khiển”
65 p | 428 | 81
-
Xây dựng chương trình thi trắc nghiệm môn Tin học Đại cương cho các Trường Trung Học Quân Sự
74 p | 266 | 73
-
Đồ án: "Thử nghiệm làm nem chua"
30 p | 193 | 64
-
BÀI TẬP LỚN KỸ THUẬT XUNG SỐ
11 p | 382 | 53
-
BÀI TẬP NHÓM MÔN LÝ THUYẾT THÔNG TIN - ĐỀ TÀI : “Lempel-ziv Encoding”
24 p | 315 | 43
-
TIỂU LUẬN: Lý thuyết học tập
16 p | 159 | 37
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " ĐÀO TẠO TÍN CHỈ Ở NƯỚC TA HIỆN NAY: ƯU ĐIỂM, MỘT SÔ BẤT CẬP VÀ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN"
7 p | 120 | 31
-
BÁO CÁO "WEBSITE GIÚP DẠY VÀ HỌC TỐT MÔN LỊCH SỬ "
11 p | 163 | 24
-
BÁO CÁO "NHỮNG KHÓ KHĂN TRONG LUYỆN NGHE CÁC BÀI TẬP THEO DẠNG IELTS CỦA SINH VIÊN NĂM TƯ, TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG "
6 p | 188 | 19
-
Bài tập lớn môn Hệ thống hạ áp 1: Thiết kế hệ thống chiếu sáng cho phòng học (Nguyễn Văn Thiện)
15 p | 31 | 14
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "VÀI ĐỀ XUẤT VỀ BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN KHÔNG CHUYÊN NGỮ TẠI ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG"
9 p | 92 | 13
-
Bài tập lớn môn Kiểm tra phần mềm của sinh viên trường Đại học Bách khoa TP HCM
87 p | 199 | 12
-
Bài tập lớn môn Hệ thống hạ áp 1: Thiết kế hệ thống chiếu sáng cho phòng học (Nguyễn Hữu Toàn)
15 p | 34 | 9
-
Bài tập lớn môn Hệ thống hạ áp 1: Thiết kế hệ thống chiếu sáng cho phòng học (Nguyễn Quang Anh)
15 p | 11 | 9
-
Báo cáo tóm tắt đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở: Nghiên cứu hệ thống bài tập kĩ thuật trong giảng dạy môn bóng rổ cho sinh viên lớp bóng rổ nâng cao tại đại học Đà Nẵng
22 p | 55 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn