Bài tập học Microsoft Access
lượt xem 29
download
Liệt kê các sinh viên có học bổng lớn hơn 100,000 và sinh ở TP.HCM, gồm các thông tin: Họ tên sinh viên, Mã khoa, Nơi sinh, Học bổng. 3. Danh sách các sinh viên của khoa Anh văn và khoa Triết, gồm các thông tin: Mã sinh viên, Mã khoa, Phái 4.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập học Microsoft Access
- Bài tập Microsoft Access 1 2. Liệt kê các sinh viên có học bổng lớn hơn 100,000 và sinh ở TP.HCM, gồm các thông tin: Họ tên sinh viên, Mã khoa, Nơi sinh, Học bổng. 3. Danh sách các sinh viên của khoa Anh văn và khoa Triết, gồm các thông tin: Mã sinh viên, Mã khoa, Phái 4. Cho biết những sinh viên có ngày sinh từ ngày 01/01/1978 đến ngày 05/06/1983, gồm các thông tin: Mã sinh viên, Ngày sinh, Nơi sinh, Học bổng. 5. Danh sách những sinh viên có học bổng từ 200,000 xuống đến 80,000, gồm các thông tin: Mã sinh viên, Ngày sinh, Phái, Mã khoa. 6. Cho biết những môn học có số tiết lớn hơn 40 và nhỏ hơn 60, gồm các thông tin: Mã môn học, Tên môn học, Số tiết. 7. Liệt kê các nam sinh viên của khoa Anh văn, gồm các thông tin: Mã sinh viên, Họ tên sinh viên, Phái. 8. Danh sách sinh viên có nơi sinh ở Hà Nội và ngày sinh sau ngày 01/01/1982, gồm các thông tin: Họ sinh viên, Tên sinh viên, Nơi sinh, Ngày sinh. 9. Liệt kê những sinh viên nữ, tên có chứa chữ N. 10. Danh sách các nam sinh viên khoa Tin Học có ng ày sinh sau ngày 30/05/1981. 11. Liệt kê kết quả học tập môn Trí tuệ nhân tạo của các sinh viên khoa Anh Văn, gồm các thông tin: Họ tên sinh viên, Ngày sinh, Tên môn, Điểm. Danh sách được sắp xếp giảm dần theo Họ tên sinh viên. 12. Liệt kê danh sách sinh viên trong khoa Tin học, gồm các thông tin: Họ tên sinh viên, Ngày sinh, Mã khoa, Tên khoa, Mã môn, Tên môn, Điểm. Danh sách được sắp giảm dần theo Điểm, nếu cùng điểm thì sắp tăng dần theo Mã môn. 3. Tạo truy vấn dữ liệu sau bằng công cụ QBE có sử dụng hàm trong truy vấn dữ liệu 1. Liệt kê danh sách sinh viên gồm các thông tin sau: Họ và tên sinh viên, Giới tính, Ngày sinh. Trong đó Giới tính hiển thị ở dạng Nam/Nữ tuỳ theo giá trị của field Phai là Yes hay No. 2. Cho biết danh sách sinh viên gồm các thông tin sau: Mã sinh viên, Tuổi, Nơi sinh, Mã khoa. Trong đó Tuổi sẽ được tính bằng cách lấy năm hiện hành trừ cho năm sinh. 3. Cho biết những sinh viên có tuổi lớn hơn 25, thông tin gồm: Họ tên sinh viên, Tuổi, Học bổng. 4. Liệt kê d anh sách những sinh viên có tuổi từ 20 đến 30, thông tin gồm: Họ tên sinh viên, Tuổi, Tên khoa. 5. Liệt kê danh sách sinh viên gồm các thông tin sau: Họ và tên sinh viên, Giới tính, Tuổi, Mã khoa. Trong đó Giới tính hiển thị ở dạng Nam/Nữ tuỳ theo giá trị của field Phai là Yes hay No, Tuổi sẽ được tính bằng cách lấy năm hiện hành trừ cho năm sinh. Danh sách sẽ được sắp xếp theo thứ tự Tuổi giảm dần. 6. Liệt kê d anh sách sinh viên sinh vào tháng 2 năm 1980, gồm các thông tin: Họ tên sinh viên, Phái, Ngày sinh. Trong đó, Ngày sinh chỉ lấy giá trị ngày của field NGAYSINH. Sắp xếp dữ liệu giảm dần theo cột Ngày sinh. 7. Cho biết thông tin về mức học bổng của các sinh viên, gồm: Mã sinh viên, Phái, Mã khoa, Mức học bổng. Trong đó, mức học bổng sẽ hiển thị là “Học bổng cao” nếu giá trị của field học bổng lớn hơn 100,000 và ngược lại hiển thị là “Mức trung bình”. 8. Cho biết điểm thi của các sinh viên, gồm các thông tin: Họ tên sinh viên, Mã môn học, Điểm. Kết quả sẽ được sắp theo thứ tự Họ tên sinh viên và mã môn học tăng dần. 9. Danh sách sinh viên của khoa Anh văn, điều kiện lọc phải sử dụng tên khoa, gồm các thông tin sau: Họ tên sinh viên, Giới tính, Tên khoa. Trong đó, Giới tính sẽ hiển thị dạng Nam/Nữ. 10. Liệt kê b ảng điểm của sinh viên khoa Tin Học, gồm các thông tin: Tên khoa, Họ tên sinh viên, Tên môn học, Sốt tiết, Điểm. 11. Kết quả học tập của sinh viên, gồm các thông tin: Họ tên sinh viên, Mã khoa, Tên môn học, Điểm thi, Loại. Trong đó, Loại sẽ là Giỏi nếu điểm thi > 8, từ 6 đến 8 thì Loại là Khá, nhỏ hơn 6 thì loại là Trung Bình. This is trial version Bai_tap_chung_chi_B_-_ACC1_ver02.doc Trang 10/15 www.adultpdf.com
- Bài tập Microsoft Access 1 4. Sử dụng QBE để tạo các truy vấn tính toán thống kê dữ liệu 1. Cho biết trung bình điểm thi theo từng môn, gồm các thông tin: Mã môn, Tên môn, Trung bình điểm thi. 2. Danh sách số môn thi của từng sinh viên, thông tin gồm: Họ tên sinh viên, Tên khoa, Tổng số môn thi. 3. Tổng điểm thi của từng sinh viên, gồm các thông tin: Tên sinh viên, Tên khoa, Giới tính, Tổng điểm thi. 4. Cho biết tổng số sinh viên ở mỗi khoa, gồm các thông tin: Tên khoa, Tổng số sinh viên (liệt kê cả các khoa chưa có sinh viên). 5. Cho biết điểm cao nhất của mỗi sinh viên, gồm các thông tin: Họ tên sinh viên, Điểm cao nhất. 6. Thông tin của môn học có số tiết nhiều nhất, gồm các thông tin: Tên môn học, Số tiết. 7. Cho biết học bổng cao nhất của từng khoa, gồm Mã khoa, Tên khoa, Học bổng cao nhất. 8. Cho biết điểm cao nhất của mỗi môn, gồm các thông tin: Tên môn, Điểm cao nhất. 9. Thống kê số sinh viên học của từng môn, thông tin gồm có: Mã môn, Tên môn, Số sinh viên đang học (liệt kê cả các môn học chưa có sinh viên nào dự thi). 10. Cho biết môn nào có điểm thi cao nhất, gồm các thông tin: Tên môn, Số tiết, Tên sinh viên, Điểm. 11. Cho biết khoa nào có đông sinh viên nhất, bao gồm: Mã khoa, Tên khoa, Tổng số sinh viên. 12. Cho biết khoa nào có sinh viên lãnh học bổng cao nhất, gồm các thông tin sau: Tên khoa, Họ tên sinh viên, Học bổng. 13. Cho biết sinh viên của khoa Tin học có học bổng cao nhất, gồm các thông tin: Mã sinh viên, Họ sinh viên, Tên sinh viên, Tên khoa, Học bổng. 14. Cho biết sinh viên nào có điểm môn Nhập môn máy tính lớn nhất, bao gồm các thông tin: Họ sinh viên, Tên môn, Điểm. 15. Cho biết 3 sinh viên có điểm thi môn Đồ hoạ thấp nhất, thông tin bao gồm: Họ tên sinh viên, Tên khoa, Tên môn, Điểm. 16. Cho biết khoa nào có nhiều sinh viên nữ nhất, gồm các thông tin: Mã khoa, Tên khoa. 17. Thống kê sinh viên theo khoa, g ồm các thông tin: Mã khoa, Tên khoa, Tổng số sinh viên, Tổng số sinh viên nam, Tổng số sinh viên nữ (kể cả những khoa chưa có sinh viên). 18. Cho biết kết quả học tập của sinh viên, gồm Họ tên sinh viên, Tên khoa, Kết quả. Trong đó, Kết quả sẽ là Đậu nếu không có môn nào có điểm nhỏ hơn 4. 19. Danh sách những sinh viên không có môn nào nhỏ hơn 4 điểm, gồm các thông tin: Họ tên sinh viên, Tên khoa, Giới tính. Trong đó Giới tính hiển thị Nam/Nữ. 20. Cho biết danh sách những môn không có điểm thi nhỏ hơn 4, gồm các thông tin: Mã môn, Tên Môn. 21. Cho biết những khoa không có sinh viên rớt, sinh viên rớt nếu điểm thi của môn nhỏ hơn 5, gồm các thông tin: Mã khoa, Tên khoa. 22. Thống kê số sinh viên đậu và số sinh viên rớt của từng môn, biết rằng sinh viên rớt khi điểm của môn nhỏ hơn 5, gồm có: Mã môn, Tên môn, Số sinh viên đậu, Số sinh viên rớt (kể cả những môn chưa có sinh viên dự thi). 458 11 18 23. Cho biết môn nào không có sinh viên rớt, gồm các thông tin: Mã môn, Tên môn. 24. Danh sách sinh viên không có môn nào rớt, thông tin gồm: Mã sinh viên, Họ tên, Mã khoa. 25. Danh sách các sinh viên rớt trên 2 môn, gồm Mã sinh viên, Họ sinh viên, Tên sinh viên, Mã khoa. 26. Cho biết danh sách những khoa có nhiều hơn 10 sinh viên, gồm Mã khoa, Tên khoa, Tổng số sinh viên của khoa. 27. Danh sách những sinh viên thi nhiều hơn 3 môn, gồm có Mã sinh viên, Họ tên sinh viên, Số môn thi. 28. Cho biết khoa có 3 sinh viên nam trở lên, thông tin g ồm có: Mã khoa, Tên khoa, Tổng số sinh viên nam. This is trial version Bai_tap_chung_chi_B_-_ACC1_ver02.doc Trang 11/15 www.adultpdf.com
- Bài tập Microsoft Access 1 29. Danh sách những sinh viên có trung bình điểm thi lớn hơn 4, gồm các thông tin sau: Họ tên sinh viên, Tên khoa, Giới tính, Điểm trung bình các môn. 30. Cho biết trung bình điểm thi của từng môn, chỉ lấy môn nào có trung bình điểm thi lớn hơn 6, thông tin gồm có: Mã môn, Tên môn, Trung bình điểm. 5. Sử dụng QBE để tạo các truy vấn tạo bảng 1. Tạo bảng MTB_TRUNG_BINH_MON lưu trữ trung bình điểm thi theo từng môn, gồm các thông tin: Mã môn, Tên môn, Trung bình điểm thi. 2. Tạo bảng MTB_SO_MON_THI lưu trữ số môn thi của từng sinh viên, gồm các thông tin: Họ tên sinh viên, Tên khoa, Tổng số môn thi. 3. Tạo bảng MTB_TONG_DIEM_THI lưu trữ Tổng điểm thi của từng sinh viên, gồm các thông tin: Tên sinh viên, Tên khoa, Giới tính, Tổng điểm thi. 4. Tạo bảng MTB_TONG_SINH_VIEN lưu trữ tổng số sinh viên ở mỗi khoa, gồm các thông tin: Tên khoa, Tổng số sinh viên nam, Tổng số sinh viên nữ. 5. Tạo bảng MTB_HOC_BONG_CAO lưu trữ học bổng cao nhất của từng khoa, gồm Mã khoa, Tên khoa, Học bổng cao nhất. 6. Tạo bảng MTB_KHOA_DONG_SV_NHAT lưu trữ các khoa có đông sinh viên nhất, bao g ồm: Mã khoa, Tên khoa, Tổng số sinh viên. 7. Tạo bảng MTB_SINH_VIEN_DAU lưu trữ những sinh viên không có môn nào nhỏ hơn 4 điểm, gồm các thông tin: Họ tên sinh viên, Tên khoa, Giới tính. Trong đó Giới tính hiển thị Nam/Nữ. 8. Tạo bảng MTB_MON_DAU_ROT lưu trữ số sinh viên đậu và số sinh viên rớt của từng môn, biết rằng sinh viên rớt khi điểm của môn nhỏ hơn 5, gồm có: Mã môn, Tên môn, Số sinh viên đậu, Số sinh viên rớt. 9. Tạo bảng MTB_SINH_VIEN_THI lưu trữ danh sách những sinh viên thi nhiều hơn 3 môn, gồm có Mã sinh viên, Họ tên sinh viên, Số môn thi. 10. Tạo bảng MTB_KHOA_SVNAM lưu trữ danh sách các khoa có 3 sinh viên nam trở lên, thông tin gồm có: Mã khoa, Tên khoa, Tổng số sinh viên nam. 11. Tạo bảng MTB_SINH_VIEN_TB lưu trữ danh sách những sinh viên có trung bình điểm thi lớn hơn 4, gồm các thông tin sau: Họ tên sinh viên, Tên khoa, Giới tính, Điểm trung bình các môn. 12. Tạo bảng MTB_MON_TB lưu trữ trung bình điểm thi của từng môn, chỉ lấy môn nào có trung bình điểm thi lớn hơn 6, thông tin gồm có: Mã môn, Tên môn, Trung bình điểm. 6. Sử dụng SQL hoặc QBE để tạo các truy vấn Thêm dữ liệu 1. Thêm một sinh viên mới gồm các thông tin sau: Mã sinh viên: C01 Họ sinh viên: Lê Thành Tên sinh viên: Nguyên Phái: Nam Ngày sinh: 20/10/1980 Nơi sinh: Thành phố Hồ Chí Minh Mã khoa: TH Học bổng: 250,000 2. Thêm một khoa mới gồm các thông tin sau: Mã khoa: TT Tên khoa: Toán tin 3. Thêm một môn học mới gồm các thông tin sau: Mã môn học: 08 This is trial version Bai_tap_chung_chi_B_-_ACC1_ver02.doc Trang 12/15 www.adultpdf.com
- Bài tập Microsoft Access 1 Tên môn học: Kỹ thuật lập trình Số tiết: 60 4. Thêm một sinh viên mới gồm các thông tin sau: Mã sinh viên: C02 Họ sinh viên: Nguyễn Trần Tên sinh viên: Quân Phái: Nam Ngày sinh: lấy ngày hiện hành Nơi sinh: Huế Mã khoa: VL Học bổng: 150,000 5. Thêm vào bảng kết quả gồm các thông tin sau: Mã sinh viên: lấy tất cả những sinh viên của khoa Tin học Mã môn học: 06 Điểm: 7 6. Thêm vào bảng kết quả gồm các thông tin sau: Mã sinh viên: C02 Mã môn học: lấy tất cả những môn học có trong bảng môn học Điểm: 8 7. Sử dụng SQL ho ặc QBE để tạo các truy vấn Cập nhật dữ liệu 1. Cập nhật số tiết của môn Văn phạm thành 45 tiết. 2. Cập nhật tên của sinh viên Trần Thanh Mai thành Trần Thanh Kỳ. 3. Cập nhật phái của sinh viên Trần Thanh Kỳ thành phái Nam. 4. Cập nhật ng ày sinh của sinh viên Trần thị Thu Thủy thành 05/07/1980. 5. Cập nhật nơi sinh của sinh viên có mã là C01 thành TP.HCM 6. Tăng học bổng cho tất cả những sinh viên của khoa Anh văn thêm 100,000. 7. Cộng thêm 5 điểm môn Trí Tuệ Nhân Tạo cho các sinh viên thuộc khoa Anh văn. Điểm tối đa của môn là 10 điểm. 8. Tăng học bổng cho các sinh viên theo mô t ả sau: Nếu là phái nữ của khoa Anh văn thì tăng 100,000 Nếu là phái nam của khoa Tin học thì tăng 150,000 Những sinh viên khác thì tăng 50,000 9. Thay đổi kết quả thi của các sinh viên theo mô tả sau: Nếu sinh viên của khoa Anh văn thì tăng điểm môn Nhập môn máy tính lên 2 điểm Nếu sinh viên của khoa Tin học thì giảm điểm môn Nhập môn máy tính xuống 1 điểm Những sinh viên của khoa khác thì không thay đổi kết quả Điểm nhỏ nhất là 0 và cao nhất là 10. 8. Sử dụng SQL hoặc QBE để tạo các truy vấn Xóa dữ liệu 1. Viết câu truy vấn để tạo bảng có tên DeleteTable gồm các thông tin sau: Mã sinh viên, Họ tên sinh viên, Phái, Ngày sinh, Nơi sinh, Tên khoa, Học bổng. 2. Xoá tất cả những sinh viên không có học bổng trong bảng DeleteTable. 3. Xoá tất cả những sinh viên trong b ảng DeleteTable sinh vào ngày 24/12/1982. This is trial version 4. Xoá tất cả những sinh viên trong b ảng DeleteTable sinh trước tháng 3 năm 1981. Bai_tap_chung_chi_B_-_ACC1_ver02.doc Trang 13/15 www.adultpdf.com
- Bài tập Microsoft Access 1 5. Xoá tất cả những sinh viên nam của khoa Tin học trong bảng DeleteTable. 6. Xóa tất cả các môn học trong bảng MONHOC chưa có sinh viên nào dự thi. 9. Sử dụng QBE để tạo các truy vấn Tổng hợp (Crosstab) 1. Danh sách điểm môn của từng sinh viên: Nhập môn Họ tên sinh viên Đồ họa Trí tuệ nhân tạo Truyền tin Văn phạm máy tính Lê thu bạch Yến 2 2.5 Nguyễn thị Hải 3 6 5 Trần anh Tuấn 10 Trần thanh Mai 7 2.5 Trần thị thu Thủy 10 6 Trần văn Chính 4.5 10 9 2. Điểm và trung bình điểm môn Điểm trung Nhập môn Trí tuệ Họ tên sinh viên Đồ họa Truyền tin Văn phạm bình máy tính nhân tạo Lê Thu Bạch Yến 2.25 2 2.5 Nguyễn Thị Hải 4.67 3 6 5 Trần Anh Tuấn 10.00 10 Trần Thanh Mai 4.75 7 2.5 Trần Thị Thu Thủy 8.00 10 6 Trần Văn Chính 7.83 4.5 10 9 3. Thống kê điểm, số môn đậu, số môn rớt của sinh viên Điểm trung Số môn Số môn Nhập môn Đồ Trí tuệ Truyền Văn Họ tên sinh viên bình đậu rớt máy tính họa nhân tạo tin phạm Lê Thu Bạch Yến 2.25 0 2 2 2.5 Nguyễn Thị Hải 4.67 2 1 3 6 5 Trần Anh Tuấn 10.00 1 0 10 Trần Thanh Mai 4.75 1 1 7 2.5 Trần Thị Thu Thủy 8.00 2 0 10 6 Trần Văn Chính 7.83 2 1 4.5 10 9 4. Thống kê tổng số sinh viên theo khoa 5. Thống kê tổng số sinh viên theo khoa This is trial version Bai_tap_chung_chi_B_-_ACC1_ver02.doc Trang 14/15 www.adultpdf.com
- Bài tập Microsoft Access 1 10. Sử dụng QBE để tạo các truy vấn có sử dụng Tham số 1. Cho biết danh sách những sinh viên của một khoa, gồm: Mã sinh viên, Họ tên sinh viên, Giới tính, Tên khoa. Trong đó, giá trị mã khoa cần xem danh sách sinh viên sẽ được người dùng nhập khi thực thi câu truy vấn. 2. Liệt kê danh sách sinh viên có điểm môn Nhập môn máy tính lớn hơn một giá trị bất kỳ do người sử dụng nhập vào khi thực thi câu truy vấn, thông tin gồm: Mã sinh viên, Họ tên sinh viên, Tên môn, Điểm. 3. Cho biết kết quả thi của các sinh viên theo môn học, trong đó tên môn cần xem kết quả sẽ được nhập vào khi thực thi câu truy vấn. Thông tin hiển thị gồm: Mã sinh viên, Tên khoa, Tên môn, Điểm. 4. Thêm một sinh viên mới vào cơ sở dữ liệu, giá trị của các field sẽ được nhập khi thực thi truy vấn. 5. Cập nhật Số tiết cho môn học Kỹ thuật lập trình với giá trị của Số tiết sẽ được nhập khi thực thi truy vấn. 11. Sử dụng QBE để tạo các truy vấn con 1. Liệt kê d anh sách sinh viên chưa thi môn nào, thông tin gồm: Mã sinh viên, Mã khoa, Phái. 2. Liệt kê d anh sách những sinh viên chưa thi môn Đồ họa, gồm các thông tin: Mã sinh viên, Họ tên sinh viên, Mã khoa. 3. Cho biết môn nào chưa có sinh viên thi, gồm thông tin về: Mã môn, Tên môn, Số tiết. 4. Cho biết Khoa nào chưa có sinh viên học, thông tin gồm: Mã khoa, Tên khoa. 5. Cho biết những sinh viên của khoa Anh văn chưa thi môn Đồ họa. 6. Cho biết môn nào chưa có sinh viên khoa Vật Lý dự thi. 7. Liệt kê danh sách những sinh viên có điểm thi môn Đồ hoạ nhỏ hơn điểm thi môn Đồ hoạ nhỏ nhất của sinh viên khoa Tin học. 8. Liệt kê những sinh viên sinh sau sinh viên có tuổi nhỏ nhất trong khoa Anh văn. 9. Cho biết những sinh viên có học bổng lớn hơn tổng học bổng của những sinh viên thuộc khoa Anh văn. 10. Danh sách sinh viên có nơi sinh cùng với nơi sinh của sinh viên có học bổng lớn nhất trong khoa Anh văn 11. Danh sách sinh viên có điểm cao nhất ứng với mỗi môn, gồm các thông tin: Mã sinh viên, H ọ tên sinh viên, Tên môn, Điểm. 12. Danh sách các sinh viên có học bổng c ao nhất theo từng khoa, gồm các thông tin: Mã sinh viên, Họ tên sinh viên, Tên khoa, Học bổng. ---- oOo ---- This is trial version Bai_tap_chung_chi_B_-_ACC1_ver02.doc Trang 15/15 www.adultpdf.com
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài thực hành Microsoft Access
18 p | 1112 | 510
-
Giáo trình về Microsoft Access 2000
208 p | 573 | 359
-
Tổng quan về Microsoft Access 2003
104 p | 954 | 309
-
Bài giảng: Microsoft Access 2003
104 p | 766 | 209
-
Bài tập học ôn access
48 p | 356 | 159
-
Bài giảng Microsoft Access 2010 - Chương 5: Form – Biểu mẫu trong Access
62 p | 263 | 39
-
Bài giảng Microsoft Access 2010 - Chương 6: Thiết kế báo cáo (Report)
23 p | 177 | 36
-
Bài giảng Microsoft Access 2010 - Chương 8: Module – Lập trình trong Access
51 p | 331 | 34
-
Bài giảng Microsoft Access 2010 - Chương 1: Tổng quan về hệ quản trị CSDL Access 2010
42 p | 161 | 34
-
Bài giảng Microsoft Access 2010 - Chương 7: Tự động hóa ứng dụng bằng Marco
11 p | 102 | 29
-
Bài giảng Microsoft Access 2003 - Đinh Hoài Nam
133 p | 151 | 27
-
Bài giảng Microsoft Access 2010 - Chương 3: Làm việc với Bảng (Table)
47 p | 121 | 25
-
Bài giảng Microsoft Access 2010 - Chương 2: Thiết kế và cài đặt Cơ sở dữ liệu
13 p | 113 | 24
-
Bài giảng Microsoft Access 2010 - Chương 4: Query – Truy vấn trong Access
49 p | 138 | 24
-
Bài giảng - Bài 3: Giới thiệu Microsoft Access
14 p | 111 | 11
-
Bài 3: Giới thiệu về Microsoft Access
10 p | 164 | 8
-
Bài giảng Giới thiệu về Microsoft Access - Trần Quang
17 p | 23 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn