intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Microsoft Access 2010 - Chương 8: Module – Lập trình trong Access

Chia sẻ: Phuc Nguyen | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:51

344
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Microsoft access 2010, lập trình trong access, thủ tục đáp ứng sự kiện, lệnh về lập trình, tạo và thực hiện thủ tục và hàm,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Microsoft Access 2010 - Chương 8: Module – Lập trình trong Access

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH CÔNG NGHỆ HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN MICROSOFT                  ACCESS 2010  1
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Chương 8 Module – Lập trình trong Access
  3. 8.1 Tổ chức và hoạt động của chương trình trong Access Chương trình con có hai dạng: Thủ tục hoặc hàm. Mỗi chương trình con là một dãy  các lệnh để thực hiện một công việc nào đó. Một chương trình có thể có rất nhiều  chương trình con.  a. Chương trình con dạng thủ tục:  Bao gồm các thành phần: Đầu thủ tục, thân  thủ tục và kết thúc thủ tục. 1. Đầu thủ tục có dạng: o [Private] Sub  [(] 2. Thân thủ tục o Thân thủ tục nằm sau đầu thủ tục. Thân thủ tục chứa các lệnh để giải quyết  một công việc nào đó (các lệnh cụ thể bạn sẽ tìm hiểu sau). 3. Kết thúc thủ tục o Để báo cho máy tính biết kết thúc một thủ tục, ta viết dòng lệnh: End Sub [Private] Sub  [(]      3 End Sub
  4. 8.1 Tổ chức và hoạt động của chương trình trong Access  b. Chương trình con dạng hàm (Funtion) Ø Cũng như thủ tục, hàm cũng có cấu trúc ba phần: Đầu hàm, thân hàm và kết  thúc hàm. Dạng tổng quát như sau:  [Private] Function  [(]      End Function  Ø Sau đây là một số ví dụ: o Ví  dụ1:  Lập  trình  hiển  thị  câu  chào:  “Chào  bạn  đã  đến  với  lập  trình  Access” o Bước 1: o Chọn Create chọn New chọn Macro & code , sau đó cửa sổ để bạn soạn  thảo chương trình (hay còn gọi là cửa sổ Code) hiện ra như sau: 4
  5. 8.1 Tổ chức và hoạt động của chương trình trong Access Ø Bước 2: Bạn gõ vào cửa sổ Code các lệnh (bạn cứ gõ rồi sau sẽ hiểu lệnh đó là  gì?) như hình sau: ØBước 3: Chạy chương trình: Chọn Run/Run Sub. Sau khi chạy chương trình, kết  quả như hình sau: ØGiải thích: Lệnh  MsgBox(“Chao ban da den voi lap trinh Access”) s ẽ đưa ra một thông báo như hình  trên. Ta có thể gọi đây là  lệnh hiển thị dữ liệu cũng được. Khi đưa ra kết quả trên chương  trình tạm dừng và nếu bạn chọn OK thì chương trình sẽ chạy tiếp và thực hiện lệnh sau  lệnh MsgBox(...). 5
  6. 8.1 Tổ chức và hoạt động của chương trình trong Access Ø Ví dụ 2: Vào 2 số nguyên, tính tổng và hiển thị tổng của hai số đó. o Bạn gõ vào cửa sổ Code như hình sau:  o Khi chạy chương trình, máy yêu cầu bạn gõ từ bàn phím giá trị a như giao  diện sau: 6
  7. 8.1 Tổ chức và hoạt động của chương trình trong Access ØĐến đây nếu bạn gõ vào số 5 và chọn OK (Hay ấn Enter) thì số nguyên 5 sẽ lưu  vào biến a. Máy lại đưa ra giao diện: ØVà nếu bạn gõ vào số 4 và chọn OK thì máy sẽ lưu số nguyên 4 vào biến b. Tiếp  tục máy sẽ tính tổng và đưa kết quả là 9 như hình sau: 7
  8. 8.1 Tổ chức và hoạt động của chương trình trong Access ØGiải thích: ØLệnh: Dim a As Integer o Nghĩa là: Biến (Dim) a là (As) nguyên (Integer). Bạn khai báo biến a là nguyên , để máy  sử dụng ô nhớ tương  ứng với  số nguyên  mà!, tất nhiên nếu là  số thực  thì ô nhớ phải  lớn hơn, v.v.. lý do khai báo là vậy.  ØLệnh: a = InputBox("Moi ban go vao so a? ") o Nghĩa là: Hộp nhập liệu (InputBox) ra thông báo: "Moi ban go vao so a? “. Nếu bạn gõ  vào một số thì số đó được lưu vào biến a ØLệnh: s = a + b o Đây là lệnh “gán”, nghĩa là máy sẽ lấy nội dụng biến a (bạn vừa gõ vào 5), cộng với nội  dung của biến b (bạn vừa gõ vào 4), kết quả sẽ là 9, “gán” kết quả này cho biến s (gọi  lệnh “gán” là như vậy). ØLệnh: MsgBox "Tong 2 so la: " & Str(s)  o Đây là lệnh hiển thị dữ liệu, nhưng dữ liệu thì phải đồng nhất,  ở đây: "Tong 2 so la: "(là  dữ liệu văn bản) còn nội dung của biến s là một số nguyên. Để ghép được bạn phải đổi  nội dung của biến s (số nguyên) thành dạng văn bản bằng hàm Str(s): Str viết tắt từ chữ  String (văn bản). Để ghép hai văn bản ta dùng dấu & (cũng như để cộng 2 số ta dùng  dấu + ).  8
  9. 8.2 Thủ tục đáp ứng sự kiện với form, report ØMở đối tượng form hoặc report ở chế độ design. ØClick phải trên control muốn gán module → chọn properties. ØChọn tab event → chọn event thích hợp → Click nút biểu tượng. ØXuất hiện cửa sổ Choose Builder. ØChọn lệnh Code Builder →  OK. ØXuất hiện cửa sổ soạn thảo module với nội mặc định. ØBạn chọn Event và cuốn để tìm sự kiện mình cần. 9
  10. 8.2 Thủ tục đáp ứng sự kiện với form, report ØVí dụ: Tạo thủ tục để mở bảng có tên SO_LUONG  khi ta kích vào vùng tiêu đề  đầu trang Form. Ta thao tác như sau:  ØChọn Create  vào tap Form chon Form Design ØKích vào thanh FormHeader để bật cửa sổ chứa các thủ tục đáp ứng sự kiện  ứng với vùng này (tất nhiên ban chon Event), như hình sau: 10
  11. 8.2 Thủ tục đáp ứng sự kiện với form, report ØKích  vào ô bên phải  ứng với dòng  On Click, kích mũi tên xuống để chọn [Event  Procedure], kích tiếp vao nút ba chấm bên phải , Sau đó thủ tục đáp ứng sự kiện  hiện ra: 11
  12. 8.2 Thủ tục đáp ứng sự kiện với form, report ØBạn gõ dòng lệnh: DoCmd.OpenTable “So_luong”.  ØLưu thủ tục này bằng một tên nào đó, giả sử tên DauForm ØThoát về CSDL  ØChạy thủ tục này bằng cách chọn Navigation pane/ Forms, kích đúp vào tên  DauForm ta thấy một Form hiện ra. ØTiếp theo bạn kích vào vùng FormHeader, chương trình chạy và kết quả là bảng  SoLuong được mở ra như sau: ØSự kiện Click ở các vùng còn lại thiết kế tương tự.  12
  13. 8.3 Tạo và thực hiện thủ tục và hàm a. Taọ thủ tục, hàm trong Macro & Code Tab. o Bước 1: Create chọn Tab Macro & Code chọn Module o Bước 2: Khai báo và tạo lập thủ tục hoặc hàm o Bước 3: Ghi Module Ví dụ: Vào tuổi của hai người, tính tuổi trung bình của họ.           Function Tong()                  Dim T1 As Interger                  Dim  T2 As Interger                  Dim TB As Single                  T1 = InputBox(“vào tuoi cua nguoi thu nhat?”)                  T2 = InputBox(“vào tuoi cua nguoi thu hai?”)                 TB=(T1+T2)/2                  MsgBox “Tuoi trung binh la:” &  Str(TB)             End Function  ØTuổi trung bình có thể không phải nguyên (vì phải chia cho 2), do đó ta phải khai  báo  là  thực  (Single).  Số  thực  trong  máy  là  số  có  dấu  chấm  thập  phân,  ví  dụ:  23.45, 12.00, ­45.34567, v.v.. 13
  14. 8.3 Tạo và thực hiện thủ tục và hàm b. Tạo thủ tục đáp ứng sự kiên của các điều khiển trên Form. Trên Form ta có thể đặt các điều khiển như nút lệnh chẳng hạn, nút lệnh này cũng  có các sự  kiện. Các bước tiến hành: ØBước 1: Mở Form và bổ sung một đối tượng lên Form, giả sử nút lệnh (Button)  chẳng hạn. ØBước 2: Mở cửa sổ Code: o Chọn nút lệnh, kích phải chuột chọn Build event  , sau đó hộp thoại Code  Builder  hiện ra: 14
  15. 8.3 Tạo và thực hiện thủ tục và hàm ØChọn Code Builder  và chọn OK, một thủ tục sự kiện xuất hiện: ØSoạn thủ tục hoặc hàm đáp ứng sự kiện. ØGhi lại thủ tục đó và chạy thử 15
  16. 8.3 Tạo và thực hiện thủ tục và hàm c. Chương trình có nhiều thủ tục Một thủ tục khi chạy có thể yêu cầu (gọi) một hoặc nhiều thủ tục khác làm việc. Lệnh gọi này  được viết lại đúng tên thủ tục bị gọi, ví dụ hai thủ tục sau:      Sub MoBang()            DoCmd.OpenTable”So_luong”      End Sub   Và thủ tục tính tổng: Sub Tong()      Dim a As Integer, b As Integer, s As Integer      a = 12      b = 20      s = a + b      MsgBox ("s=" & Str(s)) End Sub Để chạy được 2 thủ tục trên, ta có thể  tạo một thủ tục khác (giả sử có tên là  GOI(), thủ tục  GOI có dạng sau:    Sub GOI()           MoBang           Tong    End Sub 16
  17. 8.3 Tạo và thực hiện thủ tục và hàm Khi chạy, thủ tục  GOI() yêu cầu thủ tục  MoBang() làm việc, thủ tục MoBang() làm  việc xong lại quay về thủ tục GOI() và thực hiện tiếp lệnh sau  đó (tức là lệnh gọi  thủ  tục  Tong).  Cứ  như  thế  cho  đến  khi  tất  cả  các  lệnh  trong  thủ  tục  GOI()  được  hoàn tất. Ba thủ tục đó nằm trong một đoạn mã (chương trình) như sau: 17
  18. 8.4 Các phép toán, hàm, biến, biểu thức a. Các phép toán số học +  : Cộng Mod  : Chia lấy phần dư ­   : Trừ \         : Chia nguyên *  : Nhân  ^        : Luỹ thừa /   : Chia  b. Các phép toán so sánh: =  : Bằng >=  : Lớn hơn hoặc bằng
  19. 8.4 Các phép toán, hàm, biến, biểu thức Khai báo biến: ØBiến phải khai báo để chương trình xác định: ØTên của biến là gì? vì chương trình sẽ làm việc với tên đó. ØKiểu của biến là gì? (nguyên, thực, logic, văn bản, v.v..) vì chương trình phải “xếp  chỗ” cho các biến “lưu trú”, nghĩa là chương trình phải huy động ô nhớ phù hợp  với  kiểu  của  biến,  ví  dụ  nếu  biến  nguyên  thì  ô  nhớ  “bé”,  số  thực  thì ô  nhớ  “to”,  v.v..Việc  khai  báo  là  để  xếp  chỗ  ở  của  biến  (ô  nhớ)  cho  hợp  lý,  tránh  lãng  phí  (thừa không gian “lưu trú” hoặc không đủ chỗ để “lưu trú”) ØDạng khai báo biến như sau: Dim  [As] : Bạn tự đặt theo luật sau: là một chuỗi các chữ cái, chữ số, dấu gạch chân,  độ dài tên không quá 40 ký tự, không được trùng với các từ khoá có trong Access và đặc  biệt ký tự đầu phải là chữ cái.. [As]: Nếu phần này không ghi thì coi như biến đó ngầm định có các kiểu: Kiểu số,  chuỗi, Date/Time, Null (rỗng). Khi sử dụng biến đó tuỳ ngữ cảnh mà xác định kiểu sau.  Còn nếu ghi phần này thì kiểu có thể là: Nguyên, thực, văn bản, v.v.. Ví dụ về khai báo biến: Dim  i As Interger (i là biến nguyên ngắn) 19
  20. 8.4 Các phép toán, hàm, biến, biểu thức Các hàm thường sử dụng. ØVới  các  hàm,  bạn  cũng  phải  viết  đúng  theo  quy  định  của  Access,  ví  dụ  Sin(x),  Cos(x), Sqr(x), v.v..các hàm  như đã trình bày ở chương 5. Biểu thức (Expression) Ø... Các biến, hằng, hàm  nối với  nhau bởi phép  toán được gọi là biểu thức, biểu  thức cũng có thể chỉ là 1 biến , 1 hằng, 1 hàm. Điều quan trọng là bạn phải viết  biểu  thức  đúng  quy  định  (đúng  phép  toán  đã  quy  định,  đúng  tên  biến,  đúng  tên  hằng, đúng cách viết hằng v.v..). Ví dụ: o Biểu thức chỉ chứa hằng: (234+678)/13 o Biểu thức số chỉ chứa biến: (a+b+c)*(a+b) o Biểu thức số  vừa chứa biến và hằng: (a+b)/7 o Biểu thức văn bản: “Tin hoc” & “Văn phong”  o Biểu thức logic:(5>13) Or (3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2