
http://www.ebook.edu.vn
1
BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Bài 1: Doanh nghiệp A thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu
như sau: (đvt: 1000 đ)
Số dư đầu tháng của một số tài khoản kế toán:
- TK 111: 26.000
- TK 112: 4.000.000
- TK 131: 144.000
- TK 331: 200.000
- TK 133: 21.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
1. Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ: 500.000.
2. Khách hàng trả nợ cho Doanh nghiệp: 144.000, trong đó tiền mặt là 114.000 và chuyển khoản
30.000 (Doanh nghiệp đã nhận giấy báo Có).
3. Mua hàng về nhập kho, thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt là 44.000, bao gồm thuế VAT 10%.
4. Chi lương cho cán bộ bằng tiền mặt là 50.000.
5. Doanh thu bán hàng hóa trong tháng là 880.000, bao gồm thuế GTGT là 10%. Trong đó thu bằng
tiền mặt là 280.000 và thu bằng tiền gởi ngân hàng là 600.000.
6. Chi tạm ứng CB-CNV đi mua hàng bằng tiền mặt là 30.000.
7. Rút tiền gởi ngân hàng nộp thuế GTGT sau khi khấu trừ thuế GTGT.
8. Nhập kho hàng hóa 20.000 bằng tiền tạm ứng.
9. Thanh toán nợ người bán bằng chuyển khoản 200.000
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản. Tính số dư cuối
kỳ của tài khoản 111, 112, 131, 331.
Bài 2: DN A tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, trong tháng có tình hình sau. Đvt:
1000 đ
1. Thu tiền mặt từ việc bán hàng, giá bán 20.000, thuế VAT 10%.
2. Thu TGNH do đòi được nợ của khách hàng 10.000.
3. Chi tiền mặt trả nợ người bán 3.000
4. Chi tiền mặt để vận chuyển hàng đi bán 200
5. Thu tiền mặt thừa do nhân viên tạm ứng không chi hết, trả lại quỹ 500
6. Nhận giấy báo Nợ của ngân hàng, trả tiền cho người cung cấp 6.000
7. Chi tiền mặt để ứng trước tiền cho người bán 5.000.
8. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên A 10.000.
9. Chi tiền mặt gởi qua bưu điện 2.000 để trả lương cho nhân viên làm việc ở chi nhánh, nhưng
nhân viên chưa nhận được tiền.
10. Nhận được giấy hồi báo của bưu điện đã chuyển tiền ở nghiệp vụ 9.
11. DN chuyển TGNH 50.000 ký quỹ mở đại lý dài hạn cho Công ty ABC.
12. Chi tiền mặt trả tiền thuê văn phòng quản lý trong thời hạn 2 năm là 24.000, kế toán đã phân bổ
cho tháng đầu tiên.
13. Nhân viên A thanh toán tạm ứng:

http://www.ebook.edu.vn
2
- Hàng hóa nhập kho giá trên hóa đơn 7.000, thuế VAT 10%
- Chi phí vận chuyển hàng mua 200, chi phí ăn, ở, đi lại 300
- Số tiền còn lại nhập quỹ.
14. Rút TGNH trả người nhận thầu sửa chữa lớn TSCĐ 16.000, Công ty phân bổ vào chi phí sản
xuất chung 16 tháng kể từ tháng này.
15. Nhận lại bằng TGNH số tiền ký quỹ làm đại lý dài hạn cho Công ty ABC là 40.000
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài 3: Doanh nghiệp sản xuất hạch toán HTK theo phương pháp KKTX. Trong tháng 3/N có tình
hình liên quan đến vật liệu như sau: (Đvt: 1000đ)
1. Mua vật liệu về nhập kho để sản xuất, số tiền ghi trên hóa đơn là 18.000. Doanh nghiệp đã thanh
toán cho người bán bằng tạm ứng. Chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho chi bằng tiền mặt 840, trong
đó thuế GTGT 40.
2. Mua vật liệu của Công ty A : Giá chưa thuế 50.000, thuế 10%. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho
người bán. Vì mua hàng với số lượng nhiều nên Doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại 2%
trên tổng giá thanh toán. Hàng đã nhập kho.
3. Nhập kho vật liệu mua đang đi đường tháng trước 1.200. Chi phí vận chuyển vật liệu về nhập
kho chi bằng tiền mặt 70
4. Doanh nghiệp chuyển TGNH trả tiền cho người bán A về việc mua vật liệu ở nghiệp vụ 2 sau khi
trừ đi chiết khấu được hưởng 600 do thanh toán sớm.
5. Mua vật liệu của Công ty B, giá mua chưa thuế 20.000, thuế GTGT 10% chưa trả tiền cho người
bán. Cuối tháng vật liệu chưa về nhập kho. Chi phí hoa hồng thu mua chi bằng tiền mặt 500.
6. Xuất kho vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất 36.000, cho QLDN 1.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trong các trường hợp sau:
a. Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
b. Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Bài 4: Doanh nghiệp sản xuất hạch toán HTK theo phương pháp KKTX, hạch toán thuế theo
phương pháp khấu trừ. Đvt: 1000 đ
Đầu tháng 6/N có tính hình tồn kho vật liệu như sau:
Loại vật liệu Số lượng Đơn giá hạch toán Đơn giá thực tế
Vật liệu A 1.000 kg 100 120
Vật liệu B 3.000 kg 4 3,5
Nhiên liệu C 100 lít 4,5 5
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua và nhập kho 3.000kg vật liệu A: giá chưa thuế GTGT 345.000, thuế GTGT 10%. Doanh
nghiệp chưa thanh toán tiền hàng cho người bán. Chi phí vận chuyển vật liệu, công tác phí của nhân viên
thu mua chi bằng tiền mặt 1.500.
2. Mua và nhập kho 4.500 kg vật liệu B: giá mua chưa thuế 16.200, thuế GTGT 10%, đã trả bằng
TGNH. Chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho chi bằng tiền mặt 630 (trong đó thuế GTGT 5%)

http://www.ebook.edu.vn
3
3. Mua 50kg vật liệu A, giá thanh toán trên hóa đơn thu mua hàng 60.000, đã thanh toán bằng
tiền tạm ứng, chi phí bốc dỡ chi bằng tiền mặt 200. Cuối tháng vật liệu chưa về nhập kho.
4. Mua và nhập kho 1.000 lít nhiên liệu C: giá chưa thuế 4.600, thuế GTGT 5%, chưa thanh toán
tiền. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 420 (trong đó thuế GTGT 5%).
5. Trong tháng đã xuất kho vật liệu dùng sản xuất sản phẩm theo giá hạch toán: vật liệu A 340.000,
vật liệu B 21.000, xuất nhiên liệu C dùng cho phân xưởng 300.
Yêu cầu: 1. Tính hệ số giá cho từng loại vật liệu và giá thực tế vật liệu xuất dùng trong tháng.
2. Định khoản các nghiệp vụ trên.
3. Xác định giá vật liệu tồn cuối tháng theo giá thực tế và giá hạch toán.
Bài 5: Doanh nghiệp sản xuất hạch toán HTK theo phương pháp KKTX, hạch toán thuế theo
phương pháp khấu trừ. Đvt: 1000 đ
Đầu tháng 3/N, DN có tính hình về công cụ, dụng cụ (CC-DC) như sau:
- Giá thực tế của CC-DC tồn kho: 70.000
- Giá trị còn lại CC-DC đang dùng thuộc loại phân bổ 5 tháng: 30.000.
- Giá trị còn lại của CC-DC thuộc loại phân bổ 12 tháng 24.000.
- Giá thực tế của CC-DC mua đang đi đường 4.000.
Trong tháng 3/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1. Mua một số CC-DC, giá mua chưa thuế GTGT 14.600, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền
cho người bán. Chi phí vận chuyển CC-DC về nhập kho chi bằng tiền mặt 630 (trong đó thuế GTGT 30).
CC-DC đã về nhập kho.
2. Xuất kho CC-DC dùng cho phân xưởng sản xuất chính 24.000. Kế toán xác định phân bổ trong
12 tháng kể từ tháng này.
3. Xuất kho CC-DC trang bị đồng loạt cho các bộ phận trong DN, giá thực tế xuất kho 6.000, trong
đó dùng cho phân xưởng sản xuất chính 1.200, bộ phận QLDN 4.800. Kế toán xác định phân bổ số CC-
DC này trong 10 tháng kể từ tháng này.
4. Toàn bộ CC-DC mua đang đi đường tháng trước đã về nhập kho, khi kiểm nhận phát hiện thiếu
200, chưa xác định rõ nguyên nhân.
5. Mua CC-DC chuyển ngay đến bộ phận sản xuất sử dụng, giá chưa thuế 2.500, thuế GTGT 10%,
đã trả tiền cho người bán bằng TGNH. Kế toán xác định số CC-DC phân bổ trong 2 tháng, kể từ tháng
này.
6. Phân bổ tiếp giá trị CC-DC đang dùng:
- Loại phân bổ 5 tháng: tại phân xưởng sản xuất chính 8.800, tại bộ phận quản lý DN 1.200.
- Loại phân bổ 12 tháng: tại phân xưởng sản xuất 9.000, tại bộ phận quản lý DN 4.000.
7. Bộ phận QLDN báo hỏng một số CC-DC thuộc loại phân bổ 5 tháng, giá còn lại của CC-DC
10.000. Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho 50, người phạm lỗi bồi thường 7.000.
8. Xác định nguyên nhân số C-DC thiếu ở nghiệp vụ 4 do cán bộ thu mua chịu trách nhiệm phải bồi
thường và được trừ dần vào lương trong 4 tháng kể từ tháng này.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Xác định giá trị CC-DC tồn kho và chưa phân bổ lúc cuối tháng.

http://www.ebook.edu.vn
4
Bài 6: Doanh nghiệp sản xuất hạch toán HTK theo phương pháp KKTX, hạch toán thuế theo
phương pháp khấu trừ. Trong tháng 5/N có tình hình vật liệu như sau. Đvt: 1000 đ
Tình hình vật liệu đầu tháng.
- Vật liệu tồn kho:
+ Vật liệu chính: SL 3.000 kg, đơn giá 30.
+ Vật liệu phụ: SL 500 kg, đơn giá 5.
- Vật liệu chính mua đang đi đường: SL 1.000 kg, đơn giá 31.
Tình hình tăng, giảm vật liệu trong tháng.
1. Mua vật liệu chính đã nhập kho, SL 1.500 kg, đơn giá mua chưa thuế 31, thuế GTGT 10%, đã trả
tiền cho người bán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển số vật liệu về nhập kho (bao gồm thuế 5%) 1.050 đã
chi bằng tiền mặt.
2. Toàn bộ vật liệu chính mua đang đi đường tháng trước đã về nhập kho, khi kiểm nhận nhập kho
thấy thừa 20 kg vật liệu chưa rõ nguyên nhân, DN đã lập biên bản chờ xử lý. Toàn bộ vật liệu chính kiểm
nhận xong đã nhập kho. Chi phí bốc dỡ vật liệu vào kho 500 đã chi bằng tiền mặt.
3. Mua vật liệu chính và vật liệu phụ chưa thanh toán:
- Vật liệu chính: SL 1.200 kg đơn giá mua chưa thuế 29, thuế GTGT 10%.
- Vật liệu phụ: SL 700 kg, đơn giá mua chưa thuế 6, thuế GTGT 10%.
Vật liệu phụ đã đem về nhập kho, khi kiểm nhận nhập kho thấy thiếu 10 kg, hao hụt định mức của
vật liệu phụ 1%. Số thiếu trong định mức tính vào giá thực tế vật liệu, số thiếu ngoài định mức chờ xử lý.
Chi phí vận chuyển vật liệu phụ về nhập kho 315 (trong đó thuế GTGT 15) đã chi bằng tiền mặt. Vật liệu
chính cuối tháng chưa về nhập kho, chi phí môi giới thu mua 200 đã chi bằng tiền mặt.
4. Xuất kho vật liệu cho các bộ phận
- Dùng cho sản xuất sản phẩm 4.000 kg vật liệu chính, 600 kg vật liệu phụ
- Dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất 50 kg vật liệu phụ
5. Cuối tháng tiến hành kiểm kê kho vật liệu.
- Thiếu 20 kg vật liệu chính (trong đó hao hụt định mức cho phép 8kg), số còn lại thủ kho phải bồi
thường theo giá mua.
- Thừa 10kg vật liệu phụ, đang chờ xử lý.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. Cho biết DN tính giá xuất kho theo phương pháp
nhập trước, xuất trước.
Bài 7: Doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 5/N có tình
hình về TSCĐ như sau: (Đvt:1000 đ)
1. Mua 1 TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lý, giá mua chưa thuế 150.000, thuế GTGT 10%, chưa trả
tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, lắp đặt chi bằng tiền mặt 2.000. Nguồn tài trợ: Quỹ đầu tư phát
triển.
2. Đem 1 TSCĐ cố định ở bộ phận sản xuất trao đổi TSCĐ tương tự. TSCĐ đem đi trao đổi có
nguyên giá 30.000, giá trị hao mòn lũy kế 7.000.
3. Mua một TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng theo phương thức mua trả góp, giá chưa thuế theo
phương thức bán trả một lần 80.000, giá bán trả góp 89.000, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã trả trước
một nửa bằng TGNH, số còn lại sẽ trả dần trong 18 tháng. Chi phí vận chuyển TSCĐ đã chi bằng tiền
mặt 2.100, trong đó thuế GTGT 100. Nguồn tài trợ: Nguồn vốn khấu hao.

http://www.ebook.edu.vn
5
4. Được cấp trên cấp 1 TSCĐ sử dụng cho bộ phận quản lý, giá trị tài sản ghi trên biên bản bàn
giao 60.000. Xuất kho nhiên liệu phục vụ cho việc chạy thử 1.000, chi phí này sử dụng từ nguồn vốn
kinh doanh.
5. Nhượng bán 1 TSCĐ đang sử dụng ở bộ phận sản xuất, NG 70.000, giá trị hao mòn lũy kế
30.000, giá bán chưa thuế 54.000, thuế GTGT 10% đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí nhượng bán
chi bằng tiền mặt 3.000.
6. Thanh lý một TSCĐ đã khấu hao hết, NG 80.000. Phế liệu thu hồi nhập kho 4.000. Chi phí thanh
lý chi bằng tiền mặt 1.000.
7. Chuyển một TSCĐ đang dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp thành công cụ, dụng cụ. NG
7.000, giá trị hao mòn lũy kế 2.000. Giá trị còn lại dự kiến sẽ phân bổ vào chi phí trong 10 tháng kể từ
tháng này.
Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ trên.
2. Phản ánh tình hình trên vào TK 211. Xác định NG TSCĐ cuối kỳ và NG TSCĐ tăng, giảm trong
kỳ. Cho biết NG TSCĐ đầu kỳ 500.000.
Bài 8: Công PTL mua một thiết bị sản xuất đã đưa vào sử dụng ngày 23/10/N, giá mua theo hóa
đơn chưa có thuế GTGT 10% là 300.000.000 đ, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chiết khấu thanh toán
2% đã nhận lại bằng tiền mặt. Chi phí chạy thử đã chi bằng tiền tạm ứng 4.000.000 đ.
Yêu cầu:
1. Tính NG của thiết bị sản xuất
2. Tính mức khấu hao phải trích của thiết bị này trong tháng 10/N, 11/N, 12/N, trong năm N.
3. Định khoản các nghiệp vụ trên.
Bài 9: Doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 1/N có tình
hình về TSCĐ như sau: (Đvt:1000 đ)
I. SD đầu tháng của một số tài khoản như sau:
TK 211: 1.500.000 (trong đó TSCĐ thuộc bộ phận sản xuất 1.200.000, bộ phận bán hàng
100.000, bộ phận QLDN 200.000)
TK 213: 800.000 (TSCĐ thuộc bộ phận sản xuất).
TK 214: 700.000
Trong đó: TK 2141: 400.000
TK 2143: 300.000
Tỷ lệ khấu hao năm của TSCĐ đầu tháng 12%.
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 3/1 mua một thiết bị sản xuất, giá mua chưa thuế 100.000, thuế GTGT 10.000, tổng giá
thanh toán 110.000, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, lắp đặt đã thanh toán bằng tiền mặt
2.100, trong đó thuế GTGT là 100. TSCĐ này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. Thời gian sử dụng
10 năm.
2. Ngày 6/1 bộ phận xây dựng cơ bản của Doanh nghiệp bàn giao đưa vào sử dụng một nhà xưởng
mới xây dựng hoàn thành, giá trị quyết toán là 520.000. TSCĐ này được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư
XDCB. Thời gian sử dụng 15 năm.

