BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH ÔN THI TỐT NGHIỆP
lượt xem 21
download
Doanh nghiệp Tân Thành có quy trình công nghệ giản đơn, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho nguyên vật liệu và thành phẩm theo phương pháp bình quân cố định. Trong tháng 5/N có tình hình sản xuất và tiêu thụ như sau:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH ÔN THI TỐT NGHIỆP
- Bài Tập Bài tập 01 Doanh nghiệp Tân Thành có quy trình công nghệ giản đơn, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho nguyên vật liệu và thành phẩm theo phương pháp bình quân cố định. Trong tháng 5/N có tình hình sản xuất và tiêu thụ như sau: I. Số dư đầu kỳ: - TK 155 (200 sản phẩm): 400.000.000 đồng -TK 133: 5.000.000đồng -TK 1122: (20.000 usd*20.900 vnđ/usd) - Các tài khoản khác có số dư hợp lý II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau: 1. Tính tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng là 40.000.000đ, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 24.000.000đ 2. Trích BHXH, BHYT,BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định 23% vào SXKD, khấu trừ 9,5% NLĐ. 3. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 2.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.000.000đ. 4. Thanh lý một TSCĐ hữu hình có nguyên giá là 600.000.000đ, hao mòn 590.000.000đ. Thanh lý với giá là 50.000.000đ, thuế GTGT 10%. Chưa thu tiền. Chi phí cho việc thanh lý trả b ằng ti ền m ặt là : 3.000.000 đ. 5. Xuất một tài sản cố định đi góp vốn liên doanh, tài s ản cố đ ịnh có nguyên giá 100.000.000đ, hao mòn 20.000.000đ. Tài sản cố định này được hội đồng liên doanh chấp nhận là 70.000.000đ. 6. Chi phí thanh toán bằng tiền mặt phát sinh tại bộ phận bán hàng theo hoá đơn GTGT là 6.600.000đ, trong đó thuế GTGT 10%. 1
- 7. Nhập kho 200 thành phẩm với giá thành thực tế là 3.000.000đồng/sản phẩm 8. Bán 100 cổ phiếu ngắn hạn, mệnh giá 1.000.000đ, giá gốc của cổ phiếu này là 1.000.000đ/cổ phiếu, giá bán 900.000đ/cổ phiếu. Thu toàn bộ bằng chuyển khoản. 9. Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng của khách hàng bằng tiền mặt là 2.000.000đ 10. Xuất kho 100 sản phẩm ký gửi đại lý bán. 11. Xuất kho 200 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 3.000.000 đồng/sản phẩm. Khách hàng chưa thanh toán tiền. Nếu khách hàng thanh toán tiền trong thời gian 10 ngày trở lại thì cho hưởng chiết khấu 1% trên giá bán ch ưa thu ế. 12. Đại lý báo đã bán được số hàng ký gửi ở NV10 với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 3.000.000 đồng. Đại lý đã chuyển tiền gửi ngân hàng cho doanh nghiệp sau khi trừ tiền hoa hồng đại lý được hưởng là 5% trên giá bán chưa thuế. VAT hoa hồng 10%( đã có báo có) 13. Xuất công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 kỳ theo giá trị ban đầu 3.000.000đ phân bổ cho bộ phận bán hàng, bắt đầu từ kỳ này. 14. Báo hỏng CCDC thực tế dùng tại PX, biết giá trị thực tế xuất 12,000,0000 đ, phế liệu thu hồi nhập kho 300.000 đ 15. Kế toán phản ánh thuế TNDN tạm nộp 25.000.000 đ 16. Doanh nghiệp chuyển khoản tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp kỳ này là 25.000.000đ 17. Do khách hàng thanh toán tiền hàng ở NV 11 bằng tiền mặt trước thời hạn nên doanh nghiệp cho khách hàng hưởng chiết khấu. 18. Nhượng lại một TSCĐ có nguyên giá 90.000.000đ, đã hao mòn 20.000.000đ. Giá bán 110.000.000đ, trong đó thuế GTGT 10.000.000đ, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt. Chi phí nhượng bán hết 3.000.000đ, VAT 10%, trả ngay bằng tiền mặt. 2
- 19. Chi 10.000 USD TGNH là ngoại tệ để thanh toán nợ cho người bán, biết tỷ giá lúc ghi nhận nợ là 20.880 đ/USD, t ỷ giá th ực tế BQNH tại khi phát sinh là 21.890 đ/USD. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Xác định kết quả kinh doanh 3. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp và nộp bằng tiền mặt (25%). 4. Xác định thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT phải nộp và nộp bằng tiền mặt (nếu có) Bài tập 02 Tại một doanh nghiệp sản xuất Thanh Hùng trong kỳ có các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh như sau: Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau: Tài khoản 154: 2.500.000đ Tài khoản 1521: 54.000.000đ (đơn giá 5.400đ/kg) Tài khoản 1522: 8.400.000đ (đơn giá 4.200đ/kg) Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Nhập kho 20.000kg nguyên vật liệu chính đơn giá 4.900đ/kg, thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho người bán. Nhập kho 4.000kg vật liệu phụ đơn giá chưa thuế 3.800đ/kg, thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển bốc dỡ cho 2 loại vật liệu đã chi bằng tiền mặt là 2.400.000 đ, thuế GTGT 10%. Hàng về nhập kho phát hiện thiếu 100 kg VLP ch ưa rõ nguyên nhân.( chi phí VC bốc dỡ được phân bổ cho VLC và VLP theo trong lượng nh ập kho) 2. Nguyên vật liệu phụ thiếu ở NV2 đã được người bán chuy ển thêm do chuyển thiếu. 3
- 3. Xuất kho nguyên vật liệu chính trực tiếp sản xuất sản phẩm là 12.000kg. 4. Xuất kho 2.000kg vật liệu phụ trực tiếp sản xuất sản phẩm, 1.000kg dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng. 5. Mua một TSCĐ ở nước ngoài, giá mua 100.000.000 đ, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Thuế suất nhập khẩu 10%, thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu là 10%, doanh nghiệp đã nộp thuế cho nhà nước bằng tiền mặt. TSCĐ này được mua bằng quỹ đầu tư phát triển. 6. Đưa một TSCĐ đi góp vốn liên doanh, nguyên giá 100.000.000đ , đã hao mòn 20.000.000 đ, giá liên doanh chấp nhận 70.000.000 đ. 7. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh như sau: + Phụ tùng thay thế : 2.000.000đ + Chi phí sửa chữa thuê ngoài phải trả: 1.000.000đ + Chi phí chi bằng tiền mặt: 3.000.000đ Công việc sửa chữa lớn đã hoàn thành, công ty quyết định phân bổ chi phí làm 6 kỳ, đây là kỳ phân bổ đầu tiên. TSCĐ này được sử dụng ở phân xưởng. 8. Xuất một công cụ ra sử dụng ở phân xưởng loại phân bổ 1 lần, trị giá là 4.000.000đ 9. Chi phí sửa chữa nhỏ TSCĐ dùng ở phân xưởng đã được chi bằng nguyên vật liệu là 300.000đ, chi bằng tiền mặt là 700.000 đ. 10. Thanh lý một TSCĐ, nguyên giá 100.000.000 đ, đã hao mòn 70.000.000 đ, chi phí thanh lý và môi giới trong quá trình thanh lý đã chi bằng tiền mặt là 5.000.000 đ. Giá bán thu được đã bao gồm thuế GTGT 10% là 44.000.000 đ, người mua chưa thanh toán tiền. 11.Khấu trừ tiền thuế TNCN của công nhân viên 10.000.000 đ 12.Tạm ứng tiền lương cho nhân viên bằng tiền mặt 10.000.000 đ. 13.Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất s ản ph ẩm 50.000.000đ, ở bộ phận quản lý phân xưởng là 10.000.000đ, bộ phận bán hàng 5.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 5.000.000 4
- 14. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo quy định .23% vào SXKD, khấu trừ 9,5% NLD 15.Nhân viên phân xưởng giải chi tiền tạm ứng kỳ trước gồm tiền mua TSCĐ theo hóa đơn là 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, chi phí khác chi cho phân xưởng 2.000.000đ, nộp lại 5.000.000 đ bằng ti ền m ặt. Biết rằng số tiền tạm ứng kỳ trước là 50.000.000đ, phần tiền còn lại chưa giải chi được trừ vào lương cuối kỳ. 16. Trích khấu hao tài sản cố định dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm 6.600.000đ, dùng ở bộ phận bán hàng 1.400.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 3.900.000đ. 17. Mua CCDC chưa trả tiền người bán giá mua ch ưa thu ế 10.000.000đ , VAT 10%, về sử dung ngay ở PXSX, biết rằng kế toán phân bổ số CCDC này làm 5 kỳ. Tài liệu 3: Báo cáo của phân xưởng sản xuất và tài liệu bổ sung. Nguyên vật liệu chính xuất dùng cho trực tiếp sản xuất còn th ừa nhập lại kho trị giá 2.500.000đ Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 370.000đ Hoàn thành nhập kho 2.440 sản phẩm A, còn 60 sản phẩm A dở dang. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính. Doanh nghiệp xuất kho theo phương pháp bình quân cố định. 18.Xuất 1.000 thành phẩm A ký gửi đại lý bán. Chi phí v ận chuy ển đến ĐL hết 2.000.000 đ, VAT 10%,trả = TM. 19.Xuất 900 thành phẩm A bán trực tiếp cho khách hàng M GIá bán đã bao gồm 10% thuế GTGT là 220.000đ/tp, chưa thu tiền. 20 .Đại lý đã chuyển tiền gửi ngân hàng trả hết tiền hàng mà doanh nghiêp đã ký gửi ở NV 18 sau khi đã trừ hoa hồng đại lý hưởng 5% trên giá bán chưa thuế. VAT hoa hồng 10%, Biết giá bán chưa thuế 200.000đ/tp, thuế GTGT 10% . 21 .Doanh nghiệp chấp nhận giảm giá cho khách hàng lô TP gửi bán tháng trước là 5.000.000đ,VAT 10% . Được trả = tiền mặt. 5
- 22. Do mua hàng với số lượng lớn nên KH M đ ược DN cho h ương chiết khấu TM là 5% trên giá bán chưa thuế, VAT 10% và tr ừ vào n ợ phải thu. 23. Xuất 50 TP gửi bán cho KH N, giá bán và thuế giống NV19, KH N đã chấp nhận mua nhưng chưa trả tiền. 24. KH N trả lại 3TP do quy cách không đúng , DN đồng ý nh ập l ại kho và trả lại tiền bằng cách trừ vào nợ ph ải thu, đồng th ời DN cũng xuất hóa đơn giao cho N tương đương với số hàng trả lại. 25. Kế toán phản ánh tạm nộp thuế TNDN theo kế hoạch là : 10.000.000đ. 26.Dùng TGNH tạm nộp thuế TNDN là : 10.000.000 đ. Yêu cầu: Định khoản và tính giá thành sản phẩm hoàn thành nh ập kho theo phương pháp trực tiếp. Xác định KQKD của doanh nghiệp, bi ết thu ế suất thuế TNDN 25%, Khấu trừ thuế GTGT đầu vào, xác định thu ế GTGT đầu ra phải nộp,(Dùng TGNH nộp thuế GTGT,thuế TNDN nếu có). Bài tập 03 Doanh nghiệp tư nhân Vạn Thành hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kiểm kê kho theo ph ương pháp ki ểm kê th ường xuyên. Doanh nghiệp có số dư đầu kỳ của một s ố tài khoản và có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau: I .Số dư đầu kỳ của một số TK: TK 152: ( VLX):15.000.000đ ( 10 tấn). TK 154 ( SPA): 50.000.000đ.Trong đó: NVLTT 30.000.000đ; NCTT 10.000.000đ; CPSXC 10.000.000đ TK 154 ( SPB): 80.000.000đ. Trong đó: NVLTT 60.000.000đ; NCTT 10.000.000đ; CPSXC 10.000.000đ Các TK khác có số dư hợp lý. II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau: 1. Thu và nhập quỹ số tiền nộp phạt do khách hàng vi ph ạm hợp đồng kinh tế của doanh nghiệp , số tiền 5.000.000đ 6
- 2. Nhượng lại một TSCĐ, nguyên giá 90.000.000đ, đã hao mòn 20.000.000đ.Giá bán 110.000,000đ (trong đó thuế GTGT 10.000,000đ), khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt. 3. Xuất quỹ tiền mặt số tiền 400.000.000đ, cho Ông A trưởng kho đi mua nguyên vật liệu. 4. Khấu trừ lương cán bộ công nhân viên các khoản tạm ứng chưa thanh toán là 1.000.000đ, tiền phạt bồi thường do sơ ý làm hỏng công cụ dụng cụ là 500.000đ 5. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng lương cho nhân viên B số tiền 3.000.000đ 6. Nhận được thông báo của liên doanh M về số lãi liên doanh được chia kỳ này là 8.000.000đ. 7. Nhận giấy báo Có của ngân hàng về số tiền lãi liên doanh ở NV6 là 8.000.000đ. 8. Sửa chữa nhỏ TSCĐ dùng ở văn phòng, chi phí s ửa chữa 1.000.000đ, chưa trả tiền cho người sửa chữa. 9. Ông A trưởng kho nộp chứng từ thanh toán số ti ền đã t ạm ứng đ ể đi mua nguyên vật liệu ở NV3. Chứng từ gồm: mua 200 tấn v ật liệu X, giá mua chưa thuế là 1.700.000đ/ tấn, thuế GTGT 10%, Ông A đã trả= tiền T.Ư cho người bán. Chi phí vận chuyển trả b ằng tiền TƯ theo hóa đơn đặc thù là 16.500.000đ tính cả thuế GTGT 10%. Chi phí bốc dỡ trả bằng tiền TƯ 5.000. 000đ Ông A đã nộp lại số tiền mặt còn dư là 4.500.000đ vào quỹ doanh nghiệp. Toàn bộ số nguyên vật liệu trên đã nhập kho. 10.Xuất kho 100 tấn vật liệu X ra sử dụng để sản xuất s ản ph ẩm A , 100 tấn cho sản phẩm B. 11. Xuất kho 10 tấn vật liệu X đem đi góp vốn liên doanh, giá liên doanh chấp nhận là 1.900.000đ/tấn. 12. Mua 1 TSCĐ hữu hình, giá mua ch ưa có thuế 20.000,000đ thu ế GTGT 10%, đã trả tiền cho người bán bằng chuy ển khoản. Chi phí vận chuyển khi mua TSCĐ này được trả bằng tiền mặt là 4.000.000đ, TSCĐ này được mua từ quỹ đầu tư phát triển. 7
- 13. Khấu hao TSCĐ phục vụ cho sản xuất và cho qu ản lý phân x ưởng là 5.000.000đ, phục vụ bán hàng là 3.000.000đ, quản lý doanh nghiệp là 2.000.000đ. 14.Tính tiền lương phải trả cho công nhân viên: + Công nhân trực tiếp sản xuất SPA : 10.000.000đ + Công nhân trực tiếp sản xuất SP B : 5.000.000đ + Nhân viên quản lý phân xưởng: 5.000.000đ + Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 8.000.000đ + Nhân viên bán hàng: 5.000.000đ 15. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và KPCĐ theo tỷ lệ quy định.23% vào SXKD và khấu trừ 9,5% NLĐ. 16. Trong tháng hoàn thành nhập kho: + SP A: 400 thành phẩm, 100 sản phẩm dở dang với m ức đ ộ hoàn thành là 50%. + SP B: 300 thành phẩm, 100 sản ph ẩm dở dang v ới mức đ ộ hoàn thành là 40%. 17. Xuất 200 thành phẩm A ký gởi đại lý bán. Chi phí vận chuyển đến đại lý hết 500.000đ trả bằng tiền mặt. 18. Xuất 200 thành phẩm B ra bán trực tiếp cho khách hàng K , giá bán chưa có thuế GTGT là 900.000đ/TP. VAT 10%. Khách hàng chưa trả tiền. Nếu khách hàng trả trước tiền hàng trong vòng 30 ngày thì được hưởng chiết khấu thanh toán 2% giá chưa thuế. 19.Đại lý báo đã bán được 180 TP mà doanh nghi ệp đã ký g ởi ở( NV 17). Giá bán chưa có thuế GTGT là 600.000 đ/TP. VAT 10%. Đại lý đã chuyển trả toàn bộ tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng sau khi đã trừ hoa hồng bán hàng 5% / giá bán chưa thuế. VAT hoa hồng 10%. 20.Khách hàng K chuyển tiền gửi ngân hàng trả hết tiền hàng ở NV 18 sau khi đã trừ chiết khấu thanh toán( KH K trả tiền trong thời gian được hưởng chiết khấu). 21.Đại lý trả lại 5 TP ở (NV 17) DN đồng ý và đã nhập lại kho. 22. Kế toán phản ánh tạm nộp thuế TNDN theo KH 20.000.000 đ 23. Dùng TGNH nộp thuế TNDN 20.000.000 đ II. Yêu cầu: A. Định khoản và tính giá thành cho t ừng lo ại s ản ph ẩm A, B. Biết rằng: 8
- + Chi phí sản xuất chung phân bổ theo chi phí nguyên v ật li ệu tr ực tiếp. + Giá trị vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. + Chi phí sản xuất dỡ dang cuối kỳ được đánh giá theo ph ương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. + Giá thành sản phẩm được đánh giá theo phương pháp trực tiếp. B. Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghi ệp. Kh ấu tr ừ thu ế GTGT đầu vào xác định thuế GTGT đầu ra phải nộp, n ộp thu ế GTGT, thuế TNDN ( nếu có) bằng TGNH. Bài tập 04 về phương pháp hệ số Công ty có quy trình công nghệ giản đơn sử dụng cùng loại NVL, lao động máy móc thiết bị kết quả tạo ra 3 loại sản phẩm A, B, C có tài liệu sau: - Chi phí SXDDĐK: 3.700.000đ - Chi phí phát sinh trong kỳ: 40.400.000đ + Chi phí NVL TT: 16.900.000đ + Chi phí NCTT: 11.520.000đ + Chi phí SXC: 11.980.000đ - Kết quả SX: + SP A hoàn thành 100 DD 30 + SP B hoàn thành 100 DD 50 + SP C hoàn thành 200 DD 30 Hệ số quy đổi SP A = 1, SP B = 1, 2 SP C = 1,4 YÊU CẦU: Tính giá thành 3 loại sp theo PP hệ số, đánh giá sàn phẩm DD theo chi phí NVL trực tiếp. Bài tập 05 Tại một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ngoại tệ xuất theo phương pháp FIFO. Trong tháng 10/N có tài liệu sau: Số dư đầu tháng 10/N của một số tài khoản như sau: - TK 1122 : (10.000 USD *18.000 đ\USD) - TK 1561 (A ) : 5000 tấn * 50.000 đ\tấn - TK 131 công ty B : ( 5.000 USD* 18.000 đ\USD) 9
- - TK 133 : 5000.000 đ - Các tài khoản khác có số dư hợp lý Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N như sau : 1. Xuất khẩu trực tiếp 5.000 tấn hàng hoá A trong kho cho công ty B, giá vốn 50.000 đ\tấn, giá bán 5 USD/tấn. Hàng giao lên tàu, thủ tục xuất khẩu đã xong , tiền chưa thu. Thuế xuất khẩu phải nộp 5%, thuế GTGT = 0, doanh nghiệp đã nộp thuế xuất khẩu bằng TGNH Việt Nam. Chi phí kiểm nghiệm, bốc dỡ hết 2.200.000 đồng ( bao gồm VAT 10% ), trả bằng tiền mặt Việt Nam, tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày phát sinh nghiệp vụ : 18.000 VNĐ/USD 2. Nhập khẩu trực tiếp hàng hoá A từ công ty N trị giá 10.000 USD, chưa thanh toán tiền thuế nhập khẩu 5 %, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, đã nhập kho đủ, tỷ giá thực tế 18.000 VNĐ/USD 3. Thu khoản nợ đầu tháng của khách hàng B 5.000 USD, ngân hàng đã trừ ngay thủ tục phí 50 USD (bao gồm VAT 10%), số còn l ại 4950 USD đã nhận giấy báo có của ngân hàng, TGBQLNH 18050đ\USD. 4. Bán một lô hàng hoá A tại kho thu bằng ti ền mặt ngo ại t ệ 2.500USD,TGBQLNH 18.040 VNĐ/USD, giá vốn xuất kho của lô hàng hoá 30.000.000 đ. 5. Chuyển khoản VNĐ (chuyển tiền Việt Nam tại ngân hàng để mua ngoại tệ ) 5.000 USD, giá mua 18.120 VNĐ/USD. 6. Chuyển TGNH ngoại tệ trả nợ công ty N 10.000 USD, t ỷ giá ngày giao dịch 19.000 vnđ\USD. 7. Bán trả góp 01 lô hàng hoá tại kho, giá xu ất kho 70.000.000 đ, giá bán trả ngay là 100.000.000 đ, thuế GTGT phải nộp 10%, giá bán trả góp bao gồm cả thuế GTGT là 150.000.000 đ, người mua đã trả ngay 20.000.000 đ bằng tiền mặt, số còn lại trả đều trong vòng 10 tháng. 8. Cuối tháng kế toán kết chuyển và xác định kết qu ả kinh doanh bi ết rằng chi phí bán hàng là : 7.000.000đ, chi phí quản lý 6.000.000đ, khoản thu nhập khác là: 10.000.000đ. (Lưu ý các chi phí này đã bao gồm chi phí sảy ra ở các nghiệp vụ trên). thuế suất thuế TNDN là 25%. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào, nộp thuế GTGT, thuế TNDN bằng TGTG Việt Nam. 10
- Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.Xác định KQKD. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập Kế toán tài chính - Hình thức nhật ký chung
239 p | 3529 | 1748
-
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp có lời giải
40 p | 1304 | 292
-
Bài tập Kế toán tài chính 2
4 p | 1220 | 181
-
Hướng dẫn giải bài tập kế toán tài chính (2014)
70 p | 516 | 130
-
22 Bài tập kế toán tài chính
15 p | 315 | 78
-
Bài tập Kế toán tài chính: Chương 2 - GV. ThS. Trương Văn Khánh
8 p | 738 | 68
-
9 Bài tập kế toán tài chính
24 p | 384 | 62
-
Bài tập Kế toán tài chính: Chương 3 - GV. ThS. Trương Văn Khánh
9 p | 584 | 62
-
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp
17 p | 240 | 56
-
Bài tập Kế toán tài chính: Chương 1 - GV. ThS. Trương Văn Khánh
11 p | 535 | 56
-
Bài tập Kế toán tài chính 2: Kế toán tiêu thụ
28 p | 360 | 31
-
Bài tập Kế toán tài chính 1 - Trường ĐH Thủ Dầu Một
173 p | 47 | 17
-
Hướng dẫn giải bài tập kế toán tài chính: Phần 1
193 p | 62 | 11
-
Hướng dẫn giải bài tập kế toán tài chính: Phần 2
288 p | 77 | 10
-
Bài tập Kế toán tài chính 3
70 p | 21 | 6
-
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp: Phần 1
113 p | 5 | 3
-
Bài tập Kế toán tài chính doanh nghiệp: Phần 2
159 p | 9 | 3
-
Hướng dẫn giải bài tập Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp - PGS. TS Phạm Quang
145 p | 16 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn