intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập lý thuyết trọng tâm Este

Chia sẻ: Mentos Pure Fresh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

46
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Bài tập lý thuyết trọng tâm Este” dành cho các bạn học sinh lớp 12 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Hi vọng sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập lý thuyết trọng tâm Este

  1. CHUYÊN ĐỀ 1: ESTE ­ LIPIT –LỚP 12  BÀI TẬP LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM ESTE  ­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­ Câu 1: Este mạch hở có công thức tổng quát là A. CnH2n+2­2a­2bO2b. B. CnH2n­2O2. C. CnH2n + 2­2bO2b. D. CnH2nO2. Câu 2: Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là: A. CnH2nOz. B. RCOOR’. C. CnH2n­2O2. D. Rb(COO)abR’a. Câu 3: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là: A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n­2O2 (n ≥ 2). C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2). Câu 4: Este no, đơn chức, đơn vòng có công thức tổng quát là: A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n­2O2 (n ≥ 2). C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2). Câu 5: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức mạch hở và axit cacboxylic không  no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở là: A. CnH2nO2. B. CnH2n+2O2. C. CnH2n­2O2. D. CnH2n+1O2. Câu 6: Este tạo bởi axit axetic và glixerol có công thức cấu tạo là là: A. (C3H5COO)3C3H5. B. C3H5OOCCH3. C. (CH3COO)3C3H5. D. (CH3COO)2C2H4. Câu 7: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức mạch hở và axit cacboxylic không  no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở là: A. CnH2n­2O4. B. CnH2n+2O2. C. CnH2n­6O4. D. CnH2n­4O4. Câu 8: Công thức của este tạo bởi axit benzoic và ancol etylic là: A. C6H5COOC2H5. B. C2H5COOC6H5. C. C6H5CH2COOCH3. D. C2H5COOCH2C6H5. Câu 9: C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở ? A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 10: C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este ? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 11: Có bao nhiêu chất đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT C4H8O2 đều tác dụng được với NaOH ? A. 8. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 12: Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu este mạch hở ? A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 13: Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra tối đa bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của  nhau ? A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 14: Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở  ? A. 10. B. 9. C. 8. D. 7. Câu 15: Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có CTPT C4H8O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3  sinh ra Ag là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 16: Trong các este có công thức phân tử là C4H6O2, có bao nhiêu este không thể điều chế trực tiếp từ  axit và ancol ? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 17: Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số CTCT thoả mãn  CTPT của X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 18: Phân tích định lượng 1 este X nhận thấy %O = 53,33%. Este X có thể là A. Este 2 chức. B. Este không no. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 19: Phân tích este X người ta thu được kết quả: %C = 40 và %H = 6,66. Este X là
  2. CHUYÊN ĐỀ 1: ESTE ­ LIPIT – LỚP 12 A. metyl axetat. B. metyl acrylat. C. metyl fomat. D. etyl propionat. Câu 20: Este X điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5. Câu 21: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT C3H6O2. X có thể là A. Axit hay este đơn chức no. B. Ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi. C. Xeton hay anđehit no 2 chức. D. Tất cả đều đúng. Câu 22: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT C4H8O2. Chất X có thể là A. Axit hay este đơn chức no. B. Ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi. C. Xeton hay anđehit no 2 chức. D. A và B đúng. Câu 23: Mệnh đề không đúng là: A. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. C. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. D. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. Câu 24: Hợp chất nào sau đây là este ? A. CH3CH2Cl. B. HCOOC6H5. C. CH3CH2NO2. D. Tất cả đều đúng. Câu 25: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3OCOC2H3; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC­COOC2H5. Những chất thuộc loại este là A. (1), (2), (3), (4), (5), (6). B. (1), (2), (3), (5), (7). C. (1), (2), (4), (6), (7). D. (1), (2), (3), (6), (7). Câu 26: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. C2H5COOH. B. HO­C2H4­CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 27: Chất nào dưới đây không phải là este ? A. HCOOC6H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOH. D. CH3COOCH3. Câu 28: Chất nào sau đây không phải là este ? A. HCOOCH3. B. C2H5OC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C3H5(COOCH3)3. Câu 29: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat. Câu 30: Este etyl fomat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3. Câu 31: Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Câu 32: Este metyl acrilat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Câu 33: Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là A. Metyl acrylat. B. Metyl metacrylat. C. Metyl metacrylic. D. Metyl acrylic. Câu 34: Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. CTPT của este là A. C10H20O2. B. C9H14O2. C. C10H18O2. D. C10H16O2. Câu 35: Công thức cấu tạo của este isoamyl isovalerat là A. CH3CH2COOCH(CH3)2. B. (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2. C. (CH3)2CHCH2CH2COOCH2CH(CH3)2. D. CH3CH2COOCH3. Câu 36: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat ? A. Có CTPT C2H4O2. B. Là đồng đẳng của axit axetic. C. Là đồng phân của axit axetic. D. Là hợp chất este. Câu 37: Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ A. CH3OH, CH3COOH. B. (CH3)2CH­CH2OH, CH3COOH. C. CH3COOH, (CH3)2CH­OH. D. CH3COOH, (CH3)2CH­CH2­CH2OH. Câu 38: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
  3. A. 6. B. 5. C. 2. D. 4.
  4. CHUYÊN ĐỀ 1: ESTE ­ LIPIT – LỚP 12 Câu 39: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung  dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 40: Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A. CH3­COO­C6H5 B. C6H5­COO­CH3 C. C6H5­CH2­COO­CH3 D. CH3­COO­CH2­C6H5 o Câu 41: Cho hợp chất hữu cơ no X tác dụng với hiđro dư (Ni, t ) thu được chất hữu cơ Y. Cho chất Y tác  dụng với chất Z trong điều kiện thích hợp thu được este có mùi chuối chín. Tên thay thế của X là: A. axit etanoic B. 3­metylbutanal C. 2­metylbutanal D. anđehit isovaleric Câu 42: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2 ? A. Phenyl axetat. B. Vinyl axetat. C. Etyl axetat. D. Propyl axetat. Câu 43: Công thức phân tử của metyl metacrylat là A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C5H8O2. D. C4H6O2. Câu 44: Có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C5H10O2 ? A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam  nước. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H8O2 Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần 5,6 lít khi oxi (đktc), thu được 12,4 gam hỗn hợp  CO2 và nước có tỉ khối so với H2 là 15,5. CTPT của X là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2. Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi một este X cần vừa đủ  45 ml O 2, sau phản  ứng thu được hỗn hợp   khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích là 4 : 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thì thể tích giảm đi 30 ml. Biết các   thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của este X là A. C4H6O2. B. C4H6O4. C. C4H8O2. D. C8H6O4. Câu 48: Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại este A. no, đơn chức. B. mạch vòng, đơn chức  . C. hai chức, no. D. có 1 liên kết đôi, chưa xác định nhóm chức Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam  H2O. CTPT của hai este là A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C4H6O2 D. C4H8O2 Câu 50: Số công thức cấu tạo este mạch hở, có công thức phân tử C5H8O2 có đồng phân hình học là: A.4 B.2 C.5 D.3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2