Bài Tập Sinh học * Tài liệu luyện thi đại học năm 2014
lượt xem 155
download
Với lòng say mệ bộ môn sinh học tôi đã sưu tầm và chọn lọc ra những dạng bài tập hay và thường xuyên xuất hiện trong các đề thi thử và đề thi chính thức của bộ gần đây , đây là bộ tài liệu được tham khảo từ rất nhiều tài liệu chuyên sinh và những phương pháp mà tôi biết , tôi cũng đã đưa vào trong cuốn tài liệu này. Mong rằng đây là nguồn tài liệu hữu ích cho các em có thể ôn thi tốt bộ môn sinh học ....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài Tập Sinh học * Tài liệu luyện thi đại học năm 2014
- 4/26/2013 Bài Tập Sinh học * Tài liệu luyện thi đại học năm 2014 Người biên tập : Trương Tấn Tài SĐT: 0902651694
- ệ ệ đạ ọ ờ đầ Với lòng say mệ bộ môn sinh học tôi đã sưu tầm và chọn lọc ra những dạng bài tập hay và thường xuyên xuất hiện trong các đề thi thử và đề thi chính thức của bộ gần đây , đây là bộ tài liệu được tham khảo từ rất nhiều tài liệu chuyên sinh và những phương pháp mà tôi biết , tôi cũng đã đưa vào trong cuốn tài liệu này. Mong rằng đây là nguồn tài liệu hữu ích cho các em có thể ôn thi tốt bộ môn sinh học . Tấn Tài Mọi thư từ thắc mắc xin gửi về hotmail : taitt@hotmail.com.vn hoặc yahoo : zhangjincai94 facebook : https://www.facebook.com/tai.truongtan I,PHƯƠNG PHAP GIẢI BAI TẬP DI TRUYỀN PHAN TỬ : Câu 1: Một gen chứa đoạn mạch có trình tự nuclêôtit là . . . A- G - X - T - T - A-G-X-A.... Xác định trình tự nuclêôtit tương ứng trên mạch bổ sung. Hướng dẫn : Theo NTBS các nuclêôtit trên gen liên kết với nhau theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X Vậy: Mạch có trình tự: . . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . . Mạch bổ sung là: . . . T - A - G - A - A - T - X - G - A . . . Câu 2: Một gen chứa đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch mang mã gốc có trình tự nuclêôtit là: ...A-G-X-T-T-A-G-X-A.... Xác định trình tự các ribô nuclêôtit được tổng hợp từ đoạn gen này. Hướng dẫn Khi biết mạch bổ sung => Xác định mạch gốc => xác định ARN (theo nguyên tắc bổ sung) Giải - Theo NTBS: Các nuclêôtit trên gen liên kết với nhau theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X Trong quá trình phiên mã các nuclêôtit trên gen liên kết với các nuclêôtit môt trường theo nguyên tắc: A mạch gốc liên kết với U môi trường T mạch gốc liên kết với A môi trường G mạch gốc liên kết với X môi trường X mạch gốc liên kết với G môi trường Theo bài ra: mạch bổ sung của gen: . . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . . => Mạch gốc của gen: . . . T - X - G - A - A - T - X - G - T . . . . ươ ả ậ ọ ươ ấ 0902651694
- ệ ệ đạ ọ => ARN ...A-G-X-U-U-A-G-X-A.... Công thức cơ bản cần nhớ: 1. Tính chiều dài gen: lgen = 3.4.N/2 2. N = 2l/3,4= A+T+G+X = 2A + 2G 3. A=T; G=X. => A+G = T+X 4. %A=%T; %G=%X. => %A+%G = %T+%X=50%. 5. Số chu kì xoắn: (C) = N/20 6. Số bộ ba mã hóa =N/6 6.Tính số axit amin: 6.1. Số axitamin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp (gen phiên mã 1 lần, 1 ribôxôm trượtt qua không lặp lại:) : N/6 - 1 6.2. Số axitamin môi trường cung cấp trong dịch mã khi gen phiên mã 1 lần, 1 ribôxôm trượt qua không lặp lại: N/6-2 6.3. Gen phiên mã k lần. Trên mỗi phân tử mARN tham gia dịch mã có n Ribôxômcùng trượt qua m lần. Số axit amin môi trường cung cấp là: k. n. (m+1)(N- 1) 6.4. Gen phiên mã k lần. Trên mỗi phân tử mARN tham gia dịch mã có n Ribôxômcùng trượt qua, lặp lại m lần. Số axit amin môi trường cung cấp là: 7. Số Liên kết hiđrô của gen: H = 2A + 3G ( lk) 8. Khối lượng phân tử ADN (gen): M AD N = N . 300 ( đvC). 9. Số liên kết phôtphođieste 9.1. Số liên kết phôtphođieste trên một mạch = số liên kết phôtphođieste trên ARN = N -1. 9.2. Số liên kết phôtphođieste trên cả phân tử ADN = 2N - 2. 10. Số gen con được tạo ra sau k lần tái bản: 2k. 11. Số gen con có 2 mạch hoàn toàn mới được tạo ra sau k lần tái bản: 2 k - 2. 12. Số nuclêôtit trong các gen con khi gen tái bản k lần: N. 2k 13. Số nuclêôtit môi trường cung cấp khi gen tái bản k lần: N. (2k-1) 14. Số nuclêôtit trên các phân tử mARN khi gen phiên mã k lần: k.N/2 15. Số liên kết peptit trên chuỗi pôlipeptit = số axitamin trong phân tử prôtêin -1 16. Số nu từng loại từng mạch và cả gen: A1 = T2 %A1 = % T2 T1 = A2 % T1 = % A2 G1 = X 2 % G 1 = % X 2 X1 = G 2 % X 1 = % G 2 => A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2 G=X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2 17. Phiên mã: (Đơn phân của ARN là rNu) - Gọi số nu từng loại của ARN là rA, rU, rX, rG thì - Theo NTBS: rA = Tmạch gốc. % rA = % Tmạch gốc ươ ả ậ ọ ươ ấ 0902651694
- ệ ệ đạ ọ rU = Amạch gốc. % rU = % Amạch gốc. rX = Gmạch gốc % rX = % Gmạch gốc rG = Xmạch gốc % rG = % Xmạch gốc Vì Amạch gốc + Tmạch gốc = Agen = Tgen => rA + rU = Agen = Tgen rG + rX = Ggen = Tgen 18. Khối lượng ARN: Ngen/2. 300ĐVC 19. Số Lk hiđrô bị phá hủy: Hphá hủy = Hgen. (2k – 1). 20. Số LK hiđrô hình thành: Hht = H. 2k 21. Số ribô nuclêôtit (rNu) môi trường cung cấp cho gen phiên mã K lần: rAmt = rA. K = Tgốc . K rUmt = rU. K = Agốc . K rXmt = rX. K = Ggốc . K rGmt = rG. K = Xgốc . K 22. Số liên kết peptit được hình thành khi các axit amin liên kết nhau = số phân tử H2O = số aa -1. 23. số đoạn mồi ARN=số đoạn okazaki+số đơn vị tái bản.2 Câu 1: Trong tế bào nhân sơ, xét một gen dài 4080 A0, có 560 Ađênin. Mạch đơn thứ nhất của gen có 260 Ađênin và 380 Guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin. 1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen. 2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của gen. 3. Tính số lượng nuclêotit từng loại trên mARN do gen phiên mã. Hướng dẫn: 1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen. - N = = 4080x2/3,4 = 2400 - A = T = 560 => G = X = (2400 -2x560):2 = 640. 2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của gen. Theo NTBS, A1 = T2 = 260 G1 = X2 = 380. X1 = G2 = Ggen - G1= 640 - 380 = 260. T1 = A2 = A - A1 = 560 - 260 = 300. Do Umtcc = Agốc= 600 => mạch 2 là mạch gốc. 3. Tính số lượng nuclêotit từng loại trên mARN do gen phiên mã. Do mạch 2 là mạch gốc nên trên mARN có A = Tgốc = 260; U = Agốc = 300; G = Xgốc = 380; X = Ggốc = 260. Câu 2: Một gen có 450 Ađênin và 1050 Guanin. Mạch mang mã gốc của gen có 300 Timin và 600 Xitôzin. 1. Tính số lượng từng loại: rA, rU, rG, rX trên phân tử ARN được tổng hợp từ gen này. 2. Tính chiều dài gen. 3. Tính số chu kỳ xoắn của gen. 4. Tính số axitamin môi trường cung cấp để tạo ra 1 chuỗi pôlipeptit. ươ ả ậ ọ ươ ấ 0902651694
- ệ ệ đạ ọ Hướng dẫn: 1. Số lượng từng loại: rA, rU, rG, rX trên phân tử ARN được tổng hợp từ gen này. Ag = Tbs = 300 Tg = Abs = A - Ag = 450 -300 = 150. Xg = Gbs = 600 Gg = Xbs = G - Gbs = 1050 - 600 = 450 Vậy rA = Tg = 300; rU = Ag = 150; rG = Xg = 600; rX = Gg = 450 2. Chiều dài gen. N = A + T + G + X = 2A + 2G = 3000. Lgen = N/2x3,4 = 5100A0. 3. Số chu kỳ xoắn của gen. C = 150 4. Số axitamin môi trường cung cấp để tạo ra 1 chuỗi pôlipeptit = 3000/6 - 1 = 499 Câu 3: Phân tử mARN trưởng thành được tạo ra chứa 20%U, 10%A, 40%X và 450G. Các đoạn intron bị cắt bỏ có tổng chiều dài là 30,6µm, trong đó có tỉ lệ G = 2U = 3X = 4A. 1. Tính số nuclêôtit trên gen tổng hợp mARN trên. 2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử mARN sơ khai tương ứng. 3. Tính tỷ lệ mỗi loại nuclêôtit trên mạch mã gốc của gen. Hướng dẫn: 1. Tính số nuclêôtit trên gen tổng hợp mARN trên. %U + %A + %X + %G = 100% => %G = 30%. => Số nuclêôtit trên mARN = 450x100/30 = 1500. Số nuclêôtit trên đoạn bị cắt bỏ là 306000/3,4 = 90.000. => Số nuclêôtit trên gen là 1500x2 + 90.000x2 = 93.000 (nu) 2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử mARN sơ khai tương ứng. Số nuclêôtit từng loại trên các đoạn intron là: G = 43200; U = 21600; X = 14400; A = 10800 Số nuclêôtit từng loại trên mARN trưởng thành: A = 150; U = 300; X = 600; G = 450. Số nuclêôtit từng loại trên mARN sơ khai A = 10800 + 150 = 10950; U = 21600 + 300 = 21900; X = 600 + 14400 = 15000; G = 43200 + 450 = 43650; 3. Số lượng nuclêôtit trên mạch mã gốc = N/2 = 91500. A = rU = 21900 => %A = 21900/91500*100 = 23,9 T = rA = 10950 => %T = 10900/91500*100 = 11,9 G = rX = 15000 = %G = 15000/91500*100 = 16,4 X = rG = 100 -%A-%T-%G-%X = 47,8 Câu 5: Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit A = 20%; G = 35%; T = 20% và số lượng X = 150. ươ ả ậ ọ ươ ấ 0902651694
- ệ ệ đạ ọ 1. Axit nuclêic này là ADN hay ARN, cấu trúc mạch đơn hay kép? 2. Tính số liên kết photphodieste trên axit nuclêôtit trên. 3. Tính chiều dài axit nuclêôtit trên. Hướng dẫn: 1. Do trên axit nuclêôtit có A, T, G, X => ADN. Vì %A ≠%T => mạch đơn. Vậy, Axit nuclêic này là ADN có cấu trúc mạch đơn. 2. Số liên kết photphodieste trên axit nuclêic trên: X = 150, chiếm 30% => N = 150/30*100 = 500. Số liên kết photphodieste = 500-1=499. II, DI TRUYỀN QUẦN THỂ: A. QUẦN THỂ NỘI PHỐI (Tự thụ phấn, tự phối) Xét 1 gen gồm 2 alen A và a. Giả sử QT ban đầu có 100%Aa với n: số thế hệ tự phối. n 1 Tỉ lệ KG dị hợp qua n lần tự phối = 2 n 1 1 Tỉ lệ KG đồng hợp mỗi loại (AA = aa) qua n lần tự phối = 2 2 *Chú ý: Nếu quần thể ban đầu không phải là 100% Aa mà có dạng: xAA + yAa + zaa = 1 qua n thế hệ tự phối thì ta phải tính phức tạp hơn. Lúc này, tỉ lệ KG Aa, AA, aa lần lượt là: n n 1 1 n 1 1 1 2 . y 2 . y Aa = . y AA = x + aa = z + 2 2 2 B. QUẦN THỂ NGẪU PHỐI: ( Định luật Hacđi-Vanbec ) Ta có: xAA + yAa + zaa = 1 ; Nếu gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a thì: y y pA = x + ; qa = z + 2 2 1. Nội dung định luật: Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi- Vanbec. Khi đó thoả mãn đẳng thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1, QT cân bằng p + q = 1 2. Kiểm tra sự cân bằng của quần thể : 2 2 pq Nếu p x q = quần thể cân bằng. 2 2 2 2 2 pq Nếu : p x q # Quần thể không cân bằng 2 2 2 3. Xác định số loại kiểu gen của quần thể: ươ ả ậ ọ ươ ấ 0902651694
- ệ ệ đạ ọ - Số kiểu gen ={ r ( r + 1 ) /2 }n ( r : số alen thuộc 1 gen (lôcut), n : số gen khác nhau, trong đó các gen phân li độc lập). - Nếu có r của các locut khác nhau thì tính từng locut theo công thức nhân kết quả tính từng locut. - Nếu gen nằm trên cùng một NST thì tổng kiểu gen là: rn(rn +1)/2. - Nếu gen nằm trên NST giới tính thì tổng kiểu gen là: r(r+2)/2 + r.... 4. Trường hợp gen đa alen: Ví dụ: Quần thể Người: ( 1 gen có 3 alen – Người có 4 nhóm máu: A, B, AB, O) Gọi : p(IA); q(IB), r(i) lần lượt là tần số tương đối các alen IA, IB, IO . Ta có : p + q+r = 1 Nhóm máu A B AB O Kiểu IA IA IB IB IA gen + + IB IO IA IB IO O O I I Tần số p2 + q2 kiểu 2 +2 2pq r2 gen pr pr C. GEN TRÊN NST GIỚI TÍNH Đối với 1 locus trên NST giới tính X có 2 alen sẽ có 5 kiểu gen: X A X A , X A X a , X a X a , X AY , X aY Các cá thể cái có 2 alen trên NST X vì vậy khi xét trong phạm vi giới cái thì tần số các kiểu gen X A X A , X A X a , X a X a được tính giống trường hợp các alen trên NST thường, có nghĩa là tần số các kiểu gen ở trạng thía cân bằng Hacdi – Vanbec là: p X A X A + 2pq X A X a + q2 X a X a = 1. 2 Các cá thể đực chỉ có 1 alen trên X nên tần số các kiểu gen ở giới đực p X AY + q X aY =1. (Khi xét chỉ trong phạm vi giới đực). Vì tỉ lệ đực : cái là 1: 1 nên tỉ lệ các kiểu gen trên mỗi giới tính phải giảm đi một nửa khi xết trong phạm vi toàn bộ quần thể, vì vậy ở trạng thái cân bằng quần thể Hacdi – Vanbec, công thức tính kiểu gen liên quan đến locus gen trên NST trên NST X ( vùng không tương đồng) gồm 2 alen là: 0.5p2 X A X A + pq X A X a + 0.5q2 X a X a + 0.5p X AY + 0.5q X aY = 1. Phần 2: PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP a. BÀI TẬP QUẦN THỂ TỰ PHỐI 1. Dạng 1: Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P (thế hệ xuất phát) 100% dị hợp Aa qua n thế hệ tự phối tìm thành phần kiểu gen của thế hệ Fn *Cách giải: ươ ả ậ ọ ươ ấ 0902651694
- ệ ệ đạ ọ Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là n 1 1 AA = 2 2 Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là n 1 Aa = 2 Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là n 1 1 aa = 2 2 *Ví dụ: Quần thể ban đầu 100% cá thể có kiểu gen dị hợp. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào? Giải nhanh: Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau (Với n=3) Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là n 3 1 1 1 1 AA = 2 = 2 = 0,4375 2 2 Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là n 3 1 1 Aa = = = 0,125 2 2 Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là n 3 1 1 1 1 aa = 2 = 2 = 0,4375 2 2 2. Dạng 2: Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P qua n thế hệ tự phối tìm thành phần kiểu gen của thế hệ Fn *Cách giải: Quần thể tự phối có thành phần kiểu gen của thể hệ P ban đầu như sau:xAA + yAa + zaa Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là n 1 y .y 2 AA = x + 2 Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là ươ ả ậ ọ ươ ấ 0902651694
- ệ ệ đạ ọ n Aa = .y 1 2 Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là n 1 y .y 2 aa = z + 2 * Ví dụ 1: Quần thể P có 35AA, 14Aa, 91aa =1 Các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ tìm cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ Giải: Cấu trúc của quần thể P 0,25AA + 0,1Aa + 0,65aa Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ n 1 1 3 y .y 0,1 .0,1 2 2 AA = x + = 0,25 + = 0,29375 2 2 Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là n 3 1 1 Aa = .y = .0,1 = 0,0125 2 2 Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là n 1 1 3 y .y 0,1 .0,1 2 2 aa = z + = 0,65 + = 0,69375 2 2 Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ 0,29375 AA + 0,125 Aa + 0,69375 aa = 1 *Ví dụ 2 : Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,8Bb + 0,2bb = 1. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc của quần thể như thế nào? Giải: Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể F3 là n 1 1 3 y .y 0,8 .0,8 2 2 BB = x + = 0 = 0,35 2 2 Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể F3 là n 3 1 1 Bb = .y = .0,8 = 0,1 2 2 Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể F3 là n 1 1 3 y .y 0,8 .0,8 2 2 bb = z + = 0,2 = 0,55 2 2 ươ ả ậ ọ ươ ấ 0902651694
- ệ ệ đạ ọ Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn là: 0,35 BB + 0,1 Bb + 0,55 bb = 1 *Ví dụ 3 : Quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4BB + 0,2 Bb + 0,4bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn để có được tỷ lệ đồng hợp trội chiếm 0,475 ? Giải: Tỷ lệ thể đồng hợp trội BB trong quần thể Fn là n 1 1 n y .y 0,2 .0,2 2 2 BB = x + = 0,4 = 0,475 2 2 n=2 Vậy sau 2 thế hệ BB = 0,475. b. BÀI TẬP QUẦN THỂ NGẪU PHỐI 1. Dạng 1: Từ cấu trúc di truyền quần thể chứng minh quần thể đã đạt trạng thái cân bằng hay không, qua bao nhiêu thế hệ quần thể đạt trạng thái cân bằng. * Cách giải 1: - Gọi p là tần số tương đối của alen A - Gọi q là tần số tương đối của alen a p+q = 1 Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng: p2 AA + 2pqAa + q2 aa Như vậy trạng thái cân bằng của quần thể phản ánh mối tương quan sau: p2 q2 = (2pq/2)2 Xác định hệ số p2, q2, 2pq Thế vào p2 q2 = (2pq/2)2 quần thể cân bằng. Thế vào p2 q2 # (2pq/2)2 quần thể không cân bằng. * Cách giải 2: - Từ cấu trúc di truyền quần thể tìm tần số tương đối của các alen. Có tần số tương đối của các alen thế vào công thức định luật. - Nếu quần thể ban đầu đã cho nghiệm đúng công thức định luật (tức trùng công thức định luật) suy ra quần thể cân bằng - Nếu quần thể ban đầu đã cho không nghiệm đúng công thức định luật (tức không trùng công thức định luật) suy ra quần thể không cân bằng * Ví dụ 1: Các quần thể sau quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng QT1: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa QT2: 0,7AA; 0,2Aa; 0,1aa Cách giải 1: QT1: 0.36AA; 0.48Aa; 0.16aa - Gọi p là tần số tương đối của alen A - Gọi q là tần số tương đối của alen a Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thoả mãn p2AA + 2pqAa + q2 aa = 1 ươ ả ậ ọ ươ ấ 0902651694
- ệ ệ đạ ọ và khi đó có được p2 q2 = (2pq/2)2 . Ở quần thể 1 có p2 = 0.36 , q2 = 0.16, 2pq = 0.48 0.36 x 0.16 = (0.48/2)2 vậy quần thể ban đầu đã cho là cân bằng. Cách giải 2: QT2: 0,7AA; 0,2Aa; 0,1aa - Gọi p là tần số tương đối của alen A - Gọi q là tần số tương đối của alen a p = 0,7 + 0,1 q = 0.1 +0.1 Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thoả mãn p2AA + 2pqAa + q2 aa Tức 0,82 AA + 2.0,8.0,2Aa + 0,22 aa = 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa vậy quần thể không cân bằng. *Ví dụ 2: Quần thể nào trong các quần thể dưới đây đạt trạng thái cần bằng Quần Tần số kiểu Tần số kiểu Tần số thể gen AA gen Aa kiểu gen aa 1 1 0 0 2 0 1 0 3 0 0 1 4 0,2 0,5 0,3 Giải nhanh Quần thể 1: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 =>1 x 0 = (0/2)2 => quần thể cân bằng. Quần thể 2: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 =>0 x 0 ≠ (1/2)2 => quần thể không cân bằng. Quần thể 3: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 =>0 x 1 = (0/2)2 => quần thể cân bằng. Quần thể 4: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 =>0,2 x 0,3 = (0,5/2)2 => quần thể không cân bằng. 2. Dạng 2: Từ số lượng kiểu hình đã cho đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể (cho số lượng tất cả kiểu hình có trong quần thể). Cách giải: Cấu trúc di truyền của quần thể - Tỷ lệ kiểu gen đồng trội = số lượng cá thể do kiểu gen đồng trội qui định/Tổng số cá thể của quần thể -Tỷ lệ kiểu gen dị hợp = số cá thể do kiểu gen dị hợp quy định/ Tổng số cá thể của quần thể - Tỷ lệ kiểu gen đồng lặn = Số cá thể do kiểu gen lặn quy định/ Tổng số cá thể của quần thể. * Ví dụ 1: Ở gà, cho biết các kiểu gen: AA qui định lông đen, Aa qui định lông đốm, aa qui định lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm, 10 con lông trắng. ươ ả ậ ọ ươ ấ 0902651694
- ệ ệ đạ ọ a. Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên có ở trạng thái cân bằng không? b. Quần thể đạt trạng thái cân bằng với điều kiện nào? c. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng? Giải: a. Cấu trúc di truyền của quần thể được xác định dựa vào tỉ lệ của các kiểu gen: Tổng số cá thể của quần thể: 580 + 410 + 10 =1000 Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA là 410/1000 = 0,41 Tỉ lệ thể dị hợp Aa là 580/1000 = 0,58 Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa là 10/1000 = 0.01 Cấu trúc di truyền của quần thể như sau: 0.41 AA + 0.58aa + 0.01aa Cấu trúc này cho thấy quần thể không ở trạng thái cân bằng vì 0,41 x 0,01 = (0,58/2)2 => 0,0041 = 0.0841. b. Điều kiện để quần thể đạt vị trí cân bằng di truyền khi quá trình ngẫu phối diễn ra thì ngay ở thế hệ tiếp theo quần thể đã đat sự cân bằng di truyền c. Tần số alen A là 0,41 + 0,58/2 = 0.7 Tần số của alen a là 1 - 0.7 = 0,3 Sau khi quá trình ngẫu phối xãy ra thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thể hệ sau là (0,7A:0,3a) x (0,7A:0,3a) => 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa Với cấu trúc trên quần thể đạt trạng thái cân bằng vì thoả mãn (0,9)2 AA + 2(0,7 x 0,3) Aa + (0,3)2 aa * Ví dụ 2: Một quần thể sóc có số lượng như sau 1050 con lông nâu đồng hợp, 150 con lông nâu dị hợp, 300 con lông trắng, màu lông do một gen gồm 2 alen qui định. Tìm tần số tương đối của các alen? Giải: Tính trạng lông nâu là trội do A quy định Tính trạng lông trắng là lặn do a quy định Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA là 1050/1500 = 0,7 Tỉ lệ thể dị hợp Aa là 150/1500 = 0,1 Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa là 300/1500 = 0,2 Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,7AA; 0,1Aa; 0,2aa 3. Dạng 3: Từ số lượng kiểu hình đã cho đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể (chỉ cho tổng số cá thể và số cá thể mang kiểu hình lặn hoặc trội). Cách giải: - Nếu tỷ lệ kiểu hình trội=> kiểu hình lặn = 100% - Trội. - Tỷ lệ kiểu gen đồng lặn = Số cá thể do kiểu gen lặn quy định/ Tổng số cá thể của quần thể. + Từ tỷ lệ kiểu gen đồng lặn => Tần số tương đối của alen lặn tức tần số của q => Tần số tương đối của alen trội tức tần số p. ươ ả ậ ọ ươ ấ 0902651694
- ệ ệ đạ ọ + Áp dụng công thức định luật p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1 => cấu trúc di truyền quần thể. * Ví dụ 1: Quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng với 2 loại kiểu hình là hoa đỏ(do B trội hoàn toàn quy định) và hoa trắng(do b quy định). Tỷ lệ hoa đỏ 84%. Xác định cấu trúc di truền của quần thể? Giải: - Gọi p tần số tương đối của alen B - q tần số tương đối alen b - %hoa trắng bb = 100%- 84%= 16%=q2 => q = 0,4 => p = 0,6 Áp dụng công thức định luật p2 BB + 2pq Bb + q2 bb = 1 => cấu trúc di truyền quần thể :0.62 BB + 2.0,6.0,4 Bb + 0,42 bb = 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1 * Ví dụ 2: Ở bò A qui định lông đen, a: lông vàng. Trong một quần thể bò lông vàng chiếm 9% tổng số cá thể của đàn. Biết quần thể đạt trạng thái cân bằng. Tìm tần số của gen A? Chú ý giải nhanh: Quần thể đạt trạng thái cân bằng aa = 9% = q2 => q = a = o,3 => p = A= 0,7 * Ví dụ 3: Quần thể người có tần số người bị bạch tạng 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng( biết bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định) a. Tính tần số các alen? b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch tạng? Giải nhanh: a. Tính tần số các alen ? A: bình thường (không bạch tạng), a: bạch tạng Quần thể cân bằng aa = q2 = 1/10000 = > a = q = 0,01 => A = p = 0,99 b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch tạng? 2 pq - Bố dị hợp (Aa) xác suất p 2 pq 2 2 pq - Mẹ dị hợp (Aa) xác suất 2 p 2 pq 1 - Xác suất con bị bệnh 4 Vậy xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con 2 pq 2 pq 1 đầu lòng bị bạch tạng là: x 2 x p 2 pq 2 p 2 pq 4 2 pq 2 pq 1 thế p=0,01 , q= 0,99 => 2 x 2 x = 0,00495 p 2 pq p 2 pq 4 ươ ả ậ ọ ươ ấ 0902651694
- ệ ệ đạ ọ * Ví dụ 4: Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lôcus Rh là R. Alen còn lại là r. Cả 40 trẻ em của quần thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là bao nhiêu? Giải nhanh: Tần số tương đối của alen R =p= 0,9 => tần số alen r=q = 0,1 Rh dương có kiểu gen RR, Rr tần số của 2 nhóm kiểu gen trên là RR= p2= 0,92 = 0,81, Rr = 2pq = 2.0,9.0,1 = 0,18. Tần số 1 học sinh có Rh dương là: 0,81+0,18 = 0,99 Xác suất để 40 học sinh có Rh dương là (0,99)40 c. BÀI TẬP GEN ĐA ALEN * Ví dụ: Giả thiết trong một quần thể người, tần số của các nhóm máu là: Nhóm A = 0,45 Nhóm B = 0,21 Nhóm AB = 0,3 Nhóm O = 0,004 Xác định tần số tương đối của các alen qui định nhóm máu và cấu trúc di truyền của quần thể? Giải: -Gọi p là tần số tương đối của alen IA. - Gọi q là tần số tương đối của alen IB - Gọi r là tần số tương đối của alen IO Nhóm A B AB O máu Kiểu IAIA IBIB + IAIB IOIO gen +IAIO IBIO 2pq r2 Kiểu p2 + 2pr q2 + 0,3 0,04 hình 0,45 2qr 0,21 Từ bảng trên ta có: p + 2pr + r2 = 0,45 + 0,04 2 => (p + r)2 = 0,49 => p + r = 0,7 r2 = 0,04 => r = 0,2 Vậy p = 0,7 - 0,2 = 0,5 => q = 0,3 Cấu trúc di truyền của quần thể được xác định là: (0,5 IA + 0,3 IB + 0,2IO) (0,5 IA + 0,3 IB + 0,2IO) = 0,25IAIA + 0,09IBIB + 0,04 IOIO + 0,3IAIB + 0,2IAIO + 0,12IBIO d,Bài tập xác định số kiểu gen tối đa trong quần thể Xác định tổng số KG, số KGĐH, KGDH trong trường hợp nhiều cặp gen PLĐL, mỗi gen có 2 hoặc nhiều alen a. Tổng quát a1)Trường hợp gen nằm trên NST thường Để xác định tổng số KG, số KGĐH, KGDH trong trường hợp nhiều cặp gen PLĐL, mỗi gen có 2 hoặc nhiều alen, GV cần phải cho HS thấy rõ: * Với mỗi gen: ươ ả ậ ọ ươ ấ 0902651694
- ệ ệ đạ ọ Phân tích và chứng minh số KGDH, số KGĐH, số KG của mỗi gen, chỉ ra mối quan hệ giữa 3 yếu tố đó với nhau và với số alen của mỗi gen: - Số alen của mỗi gen có thể lớn hơn hoặc bằng 2 nhưng trong KG luôn có mặt chỉ 2 trong số các alen đó. - Nếu gọi số alen của gen là r thì số kiểu gen dị hợp = Cr2 = r( r – 1)/2 - Số kiểu gen đồng hợp luôn bằng số alen = r - Số KG tối đa trong quần thể đối với một gen có r alen = số KGĐH + số KGDH = r +r( r – 1)/2 = r( r + 1)/2 * Với nhiều gen: Do các gen PLĐL nên kết quả chung = tích các kết quả riêng Vì vậy GV nên gợi ý cho HS lập bảng sau: GE SỐ SỐ SỐ KG SỐ N ALEN/G KI ĐỒ K EN ỂU NG G GE HỢ DỊ N P H Ợ P I 2 3 2 1 II 3 6 3 3 III 4 10 4 6 n r r( r + r r( r – 1)/ 1) 2 /2 ( Lưu ý: thay vì tính r( r + 1)/2, có thể tính nhanh 1 + 2 + 3 +… +r ) 2) Trường hợp gen nằm trên NST giới tính X(không có alen tương ứng trên Y) *Trên giới XX = r( r + 1)/2 (Vì cặp NST tương đồng nên giống như trên NST thường) * Trên giới XY = r ( vì alen chỉ có trên X,không có trên Y) Vậy tổng số KG tối đa trong QT = r( r + 1)/2 + r -Nếu chỉ có gen nằm trên nhiễm sắc thể Y không có alen tương ứng nằm trên X -Số kiểu gen tối đa trong quần thể đối với 1 gen =r Nếu trường hợp trên X và Y đều có alen tương ứng(nằm trên đoạn tương đồng) thì cũng như NST thường -Nếu 2 gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể: số alen của hai gen = tích các alen của từng gen -Trường hợp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường khác nhau ươ ả ậ ọ ươ ấ 0902651694
- ệ ệ đạ ọ Câu1: Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể ở các trường hợp: 1/ 3 gen trên nằm trên 3 cặp NST thường. A. 124 B. 156 C. 180 D. 192 2/ Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường,gen III nằm trên cặp NST thường khác A. 156 B. 184 C. 210 D. 242 Câu2: Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ; bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y.Gen qui định nhóm máu do 3alen : IA ; IB (đồng trội )và IO (lặn).Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đối với 3 tính trạng trên : A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hình C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình -Trường hợp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính X Câu1: Ở người gen a: qui định mù màu; A: bình thường trên NST X không có alen trên NST Y. Gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB,IO. Số kiểu gen tối đa có thể có ở người về các gen này là: A. 27 B. 30 C. 9 D. 18 Câu2: Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Xác định trong QT: Số KG ĐH về tất cả các gen và dị hợp tất cả các gen lần lượt là: A. 60 và 90 B. 120 và 180 C. 60 và 180 D. 30 và 60 Câu2b Số KG ĐH về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lượt là: A. 240 và 270 B. 180 và 270 C. 290 và 370 D. 270 và 390 Câu2c Số KG dị hợp A. 840 B. 690 ` C. 750 D. 660 1) Số Kg ĐH tất cả các gen = 3.4.5 =60 ; Số Kg dị hợp tất cả các gen = 3.6.10 =180 2) Số Kg ĐH 2 căp, dị hợp 1 cặp = (3.4.10+4.5.3+3.5.6) =270 Số Kg dị hợp 2 cặp, ĐH 1 cặp = (3.6.5+6.10.3+3.10.4) =390 3) Số KG dị hợp = (6.10.15) – (3.4.5) = 840 Câu3: Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen , gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số KG tối đa trong QT A. 154 B. 184 C. 138 D. 214 số Kg trên XX= 3.4(3.4+1) = 78 số Kg trên XY = 3.4.5 = 60 Tổng số Kg = 78+60= 138 ươ ả ậ ọ ươ ấ 0902651694
- ệ ệ đạ ọ Câu4: Số alen tương ứng của gen I, II, III và IV lần lượt là 2, 3, 4 và 5. Gen I và II cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, gen IV và V cùng nằm trên một cặp NST thường.Số kiểugen tối đa trong QT: A. 181 B. 187 C. 231 D. 237 Bài tập về gen hai hay nhiều gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể Bài 1: Ở người gen A Quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên NST thường. Số KG tối đa về 3 locut trên trong QT người là: A.42 B.36 C.39 D.27 Giải : Các gen ( AaBb ) nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y: có 14 KG Số KG nằm trên Y là 4 : XABY, XabY, XAbY, XaBY Số KG nằm trên X là 10: XABXAB, XaB XaB , XAB XaB, XABXAb, XaB Xab , XAb Xab, XAbXAb, Xab Xab , XAB Xab, XAb XaB Gen nằm trên NST thường ( D và d ) có: (2(2+1) : 2 )1 = 3 KG Vậy: QT Người có số loại KG tối đa về 3 locut trên là: 14 x 3 = 42 Chọn A Cách2: Các gen ( AaBb ) nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y : Số alen của hai gen là : 2.2=4 -Số kiểu gen trên NST gới tính X là : (4+1).4 /2= 10 -Số kiểu gen trên NST Y=4.Vậy số kiểu gen tối đa trên cặp XY =10+4=14 -Số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 14.3=42 Câu 2: Trong QT của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số KG tối đa về hai lôcut trên trong QT này là: A.18 B. 36 C.30 D. 27 Giải: + Ta coi cặp NST XX là cặp NST tương đồng nên khi viết KG với các gen liên kết với cặp NST XX sẽ giống với cặp NST thường nên ta có 21 loại KG tối đa khi xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b.ứng với trường hợp cặp XX là: A1 B A1b A1 B A1 B A1b A1 B A1b A1b A2 b A1 B , A1b , A1b A2 B , A2 b , A2 b A2 B , A3 B , A3 B A2 B A2 b A2 B A1 B A1b A1 B A2 B , A2 b , A2 b A3 B , A3 b , A3 b ươ ả ậ ọ ươ ấ 0902651694
- ệ ệ đạ ọ A3 B A3 b A3 B A2 B A2 b A2 B A3 B , A3 b , A3b A3 B , A3 b , A3b A1 A1 (Có thể viết các cặp gen liên kết với cặp XX: X B X B .....) + Với cặp XY là cặp không tương đồng nên có tối đa 6 loại KG khi xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b là: X B1 Y , X B 2 Y , X B 3 Y X bA1 Y , X bA2 Y , X bA3 Y A A A → Nếu không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số KG tối đa về hai lôcut trên trong QT này là:21 + 6 = 27 loại KG → đáp án là: D. 27 HD :Cả 2 alen A va B cùng nằm trên 1 NST X nên chúng ta xem tổ hợp 2 alen này là một gen (gọi là gen M)… Khi dó gen M có số alen bằng tích số 2 alen của A và B=3x2=6 alen.. ở giới XX số KG sẽ là 6(6+1)/2=21 KG ( ADCT nhu NST thuong r(r+1)/2 trong do r là số alen - Ở giới XY Số KG= r=Số alen=6. Vậy số KG tối đa về hai lôcut trên trong QT này là: 21+6 = 27 đáp án D Câu3: Ở người, xét 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y). Các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể người là A. 30 B. 15 C. 84 D. 42 Bài tập về quần thể nội phối Bài4: Một QT thực vật ở thế hệ XP đều có KG Aa. Tính theo lí thuyết TL KG AA trong QT sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là: A.46,8750 % B.48,4375 % C.43,7500 % D.37,5000 % Giải TL KG AA = (( 1 – ( 1/2 ) ) : 2 ) = 31/ 64 = 48,4375 % Chọn B 5 Bài5: 1 QT có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định CTDT của QT trên qua 3 thế hệ tự phối. A.0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa C.0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa Giải TL KG Aa qua 3 thế hệ tự phối = ( 1 / 2 )3 x 0,48 = 0,06.TL KG AA = 0,36 + (0,48 – 0,06)/2 = 0,36 + 0,21 = 0,57. TL KG aa = 0, 16 + 0,21 = 0,37. Vậy: qua 3 thế hệ tự phối QT trên có CTDT là: 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa Chọn A ươ ả ậ ọ ươ ấ 0902651694
- ệ ệ đạ ọ Bài 6: Nếu ở P TS các KG của QT là :20%AA :50%Aa :30%aa ,thì sau 3 thế hệ tự thụ, TS KG AA :Aa :aa sẽ là : A.51,875 % AA : 6, 25 % Aa : 41,875 % aa B.57, 250 % AA : 6,25 % Aa : 36,50 %aa C.41,875 % AA : 6,25 % Aa : 51,875 % aa D.0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa Giải : 3 TS KG Aa = ( 1 / 2 ) x 0,5 = 0,0625 = 6,25 % TS KG AA = 0,2 + (( 0,5 - 0,0625 ) /2 ) = 0,41875 = 41,875 % TS KG aa = 0,3 + (( 0,5 - 0,0625 ) /2 ) = 0,51875 = 51,875 % Chọn C Bài 7: QT tự thụ phấn có thành phân KG là 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì TL thể ĐH chiếm 0,95 ? A. n = 1 ; B. n = 2 C. n = 3 D. n = 4 Giải: Thể ĐH gồm BB và bb chiếm 0,95 => TL thể ĐH BB = bb = 0,95 / 2 = 0,475 TL KG Bb = 0,4 ( 1 / 2 )n TL KG BB = 0,3 + (( 0,4 - 0,4( 1 / 2 )n ) /2 ) = 0,475 0,6 + 0,4 ( 0,4( 1 / 2 )n ) = 0,475 x 2 0,4( 1 / 2 )n = 1 – 0,95 = 0,05 ( 1 / 2 )n = 0,05 / 0,4 = 0,125 ( 1 / 2 )n = ( 1 / 2 )3 => n = 3 Chọn C Bài 8: Xét QT tự thụ phấn có thành phân KG ở thế hệ P là: 0,3 BB + 0,3 Bb + 0,4 bb = 1.Các cá thể bb không có khả năng sinh sản, thì thành phân KG F1 như thế nào? A.0,25AA + 0,15Aa + 0,60aa = 1 B.0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1 C.0,625AA + 0,25Aa + 0,125 aa = 1 D.0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1 Giải: P : 0,3 BB + 0,3 Bb + 0,4 bb = 1.Các cá thể bb không có khả năng sinh sản các cá thể BB, bb khi tự thụ phấn : 0,3 BB : 0,3 Bb chỉ đạt 60 % , thì : TL KG BB = ( 30 x 100 ) / 60 = 50 % = 0,5 TL KG bb = ( 30 x 100 ) / 60 = 50 % = 0,5 P: 0,5 BB + 0,5 bb = 1 Lúc này F1; TL KG Bb = ( 1 / 2 )1 x 0,5 = 0,25 TL KG BB = 0,3 + (( 0,5 – 0,25 )/2 ) = 0,625 TL KG bb = 0 + ((0,5 – 0,25 ) / 2) = 0,125 Vậy: thành phân KG F1 là 0,625BB + 0,25 Bb + 0,125 bb = 1 Chọn C Bài 9: Một QT XP có TL của thể dị hợp Bb bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, TL của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở QT tính đến thời điểm nói trên là bao nhiêu? A. n = 1 ; B. n = 2 C. n = 3 D. n = 4 Giải: ươ ả ậ ọ ươ ấ 0902651694
- ệ ệ đạ ọ TL KG Bb = ( 1 / 2 )n x 60 % = 3,75 % ( 1 / 2 )n x 3/5 = 3 / 80 (60 % = 60 /100 = 3/5 ; 3,75 % =375/10000 = 3/80 ) ( 1 / 2 )n = 3/80 : 3/5 = 3/80 x 5/3 = 5/80 = 1/16 = ( 1 / 2 )4 ( 1 / 2 )n = ( 1 / 2 )4 => n = 4 Chọn D Bài 10: Một QT Thực vật tự thụ phấn có TL KG ở thế hệ XP: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết cá thể có KG aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết TL KG thu được ở F1 là: A.0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa C.0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa Giải: P : 0,45 AA : 0,30 Aa : 0,25 aa .Các cá thể có KG aa không có khả năng sinh sản Các cá thể AA, Aa khi tự thụ phấn : 0,45 AA : 0,30 Aa chỉ đạt 75 %, thì : TL KG AA = ( 45 x 100 ) / 75 = 60 % = 0,6 TL KG Aa = ( 30 x 100 ) / 75 = 40 % = 0,4 P: 0,6 AA + 0,4 Aa = 1 Lúc này F1; TL KG Aa = ( 1 / 2 )1 x 0,4 = 0,2 TL KG AA = 0,6 + (( 0,4 – 0,2 )/2 ) = 0,7 TL KG aa = 0 + ((0,4 – 0,2 ) / 2) = 0,1 Vậy: TL KG F1 là : 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa Chọn B Bài 11: Xét một QT thực vật có TP KG là 25% AA : 50% Aa : 25% aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì TL KG ĐH ở thế hệ F2 là A. 12,5%. B. 25%. C. 75%. D. 87,5%. Giải: TL KG Aa = ( 1 / 2 )2 x 50 % = 12,5 %. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì TL KG ĐH ở thế hệ F2 là: 100 % - 12,5% = 87,5 % . Hay : TL KG AA = 25 % + (( 50 % – 12,5 % ) /2 ) = 43,75 % TL KG aa = 25 % + (( 50 % – 12,5 % ) /2 ) = 43,75 % Vậy : TL KG ĐH ở thế hệ F2 là: 43,75 % + 43,75 % = 87,5 % Chọn D Bài 12: Ở một QT sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, TL của thể dị hợp trong QT bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ XP, QT có 20% số cá thể ĐH trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, TL KH nào sau đây là của QT trên? A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn. C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn. D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn. Giải : TL thể dị hợp Aa ở thế hệ XP: ( 1/2 )3 x Aa = 0,08 => Aa = 0, 64 = 64 % Vậy: TL KH cánh dài : 64 % + 20 % = 84 % ươ ả ậ ọ ươ ấ 0902651694
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phương pháp giải bài tập sinh học
3 p | 3093 | 650
-
Các dạng bài tập Sinh học mới bổ sung thi tuyển sinh ĐH 2011
14 p | 841 | 263
-
Bài tập sinh học
5 p | 568 | 167
-
Tổng hợp phương pháp giải bài tập Sinh học
89 p | 593 | 135
-
Kiến thức lý thuyết và bài tập Sinh học 12 - Tự luận và trắc nghiệm: Phần 2
175 p | 259 | 64
-
Giải bài tập Sinh học 7 - Chương 6 - Ngành động vật có xương sống
8 p | 389 | 56
-
Giải bài tập Sinh học 7 - Chương 6 - Lớp thú
11 p | 352 | 52
-
Kỹ năng phân loại và phương pháp làm bài tập Sinh học: Phần 2
246 p | 275 | 51
-
Kỹ năng phân loại và phương pháp làm bài tập Sinh học: Phần 1
151 p | 238 | 50
-
Các phương pháp giải bài tập Sinh học 12 (Chương trình chuẩn) (Tái bản lần thứ nhất): Phần 1
67 p | 196 | 49
-
Các phương pháp giải bài tập Sinh học 12 (Chương trình chuẩn) (Tái bản lần thứ nhất): Phần 2
69 p | 191 | 35
-
hướng dẫn giải bài tập sinh học 10 (chương trình chuẩn - tái bản lần thứ hai): phần 1
50 p | 151 | 29
-
Tuyển tập bài tập Sinh học chọn lọc (Tập 2): Phần 1
119 p | 143 | 28
-
hướng dẫn giải bài tập sinh học 11 (chương trình nâng cao - tái bản lần thứ hai): phần 1
64 p | 114 | 23
-
Tuyển tập bài tập Sinh học chọn lọc (Tập 2): Phần 2
102 p | 96 | 16
-
Công phá bài tập Sinh học: Phần 1
223 p | 26 | 4
-
Hướng dẫn giải bài tập Sinh học 11: Phần 1
81 p | 41 | 3
-
Công phá bài tập Sinh học (Tập 2): Phần 1
273 p | 15 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn