Bài tập và lời giải Kế toán tài chính: Phần 1
lượt xem 125
download
Tài liệu Kế toán tài chính - Bài tập và lời giải: Phần 1 do TS. Đoàn Quang Diệu biên soạn giới thiệu tới các bạn những bài tập về kế toán hàng tồn kho; kế toán tài sản cố định; kế toán các khoản đầu tư; kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm; kế toán vốn bằng tiền; kế toán bán hàng thanh toán; kế toán các khoản thanh toán; kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanhl; kế toán nguồn vốn chủ sở hữu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập và lời giải Kế toán tài chính: Phần 1
- Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÉ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TS. ĐOÀN QUANG THIỆU K É T O Á N TÀI C H Í N H BÀI TẬP VÀ L Ờ I GIẢI NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN NAM 2008 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
- MỤC LỤC Danh mục chữ viết tắt J Lời nói đầu Phần ì: Câu hỏi và bài tập tình huống 7 Chương Ì. Kế toán hàng tồn kho 7 í. Lý thuyết li. Bài tập ' Chương 2. Kế toán tài sản cố đinh 21 ì. Lý Ihuyếl 2 li. Bài tập ••••"•31'7"ZTl'ri"."."'.".'" 21 Chương 3. Kè toán các khoán đầu tư............................. ... 29 ì. Lý thuyết ~ 29 li. Bài lập * p 29 Chưong 4. Kế toán chi phí sán xuất và tính giá thành sản •• 33 ì. Lý thuyết z Bài lập ÍT 33 Chương 5. Kế loàn vốn bằng tiền ........ . . ...... 43 ì. Lý thuyết Ỵ li. I?ài tập "7 Chưctng 6. Kê loàn các khoán thanh toán 48 ì. Lý Ihuvết Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
- li. Bài tập 60 Chương 8. Kế toán nguồn vốn chủ sờ hữu 69 ì. Lý thuyết 69 li. Bài tập 69 Phán 2: Bài tập tổng hợp 76 Phần 3: Một số bài giải chú yếu 106 Chương Ì. Kế toán hàng tồn kho 106 Chương 2. Kê toán tài sản cố định 125 Chương 3. Kế toán các khoản đầu tư 132 Chương 4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 136 Chương 5. Kế toán'vốn bằng tiền 151 Chương 6. Kê toán các khoản thanh toán 156 Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quá kinh doanh.. 171 Chương 8. Kế toán nguồn vốn chủ sờ hữu 183 Tài liệu tham khảo 207 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế DN Doanh nghiệp ĐVT Đem vị tính GTGT Giá trị gia tăng K/C Kết chuyển NV Nghiệp vụ NVL Nguyên vật liệu QLDN Quản lý doanh nghiệp KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn SP Sản phẩm sx Sản xuất TGNII Tiền gửi ngân hàng TK Tài khoản TM Tiền mặt TSCĐ Tài sản cô định TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình VNĐ Đồng Việt Nam VI. Vật liệu XDCB Xây dựng cơ bản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
- LỜI NÓI DẤU ì lộ thống bài tập là một yếu tố không thế thiếu dược khi học lập và nghiên cứu kế toán. Hệ thống bài tập phù hợp khổng những ròn luyện kỹ năng tính toán cho người học, mà còn có tác dụng quan trọng để người học hiểu rõ bán chất quá trình hạch toán và hình dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đa dạng trong thực tế. Nhằm đáp ứng yêu cầu học tập, nghiên cứu của sinh viên và những người quan lâm đến chế độ kế toán doanh nghiệp, chúng tỏi sưu tầm và biên soạn cuốn sách chuyên khảo Kế toán lài chính - Bài tập và lời giải. Kết cấu cuốn sách bao gồm 3 phần: Phần Ì là các câu hói đổ ôn lý thuyết và các bài tập tình huống giúp người học củng cố kiến thức trong từng phần hành; Phần 2 là các bài tập tổng hợp nhằm rèn luyện kỹ năng tống hợp đe hạch toán toàn bộ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán; Phần 3 là lời giải và hướng dẫn giải bài tập, với cách sắp xếp từ đơn giản đến phức tạp và lógic với chương trình học và nghiên cứu kế toán, mong muốn độc giả dễ học, dễ vận dụng và nâng cao kỹ năng hạch toán và phàn tích. Tác giả xin trân trọng cám ơn các nhà khoa học, dặc biệt là TS. Nguyễn Thị Minh Thọ, ThS. Vũ Thị Quỳnh Chi đà tham gia, đóng góp nhiều ý kiến bổ ích cho nội dung cuốn sách. Mặc dù dã có rất nhiều cố gắng, nhung do đây là lần đầu tiên biên soạn và xuất bán, đặc biệt trong diều kiện chế độ kế loàn có nhiều thay đổi, chắc chắn cuốn sách vẫn còn khiếm khuyết. Tác già rất mong nhặn được sự cảm thông và góp ý chân thành cứa bạn đọc dể tiếp tục bô sung, hoàn thiện trước khi tái bản. Tác giả 6 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
- PHẦN 1 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TÌNH HUỐNG Chương Ì KẾ TOÁN HÀNG TỔN KHO ì. Lý thuyết - Trong doanh nghiệp, hàng tồn kho bao gồm những loại gì? Phân biệt thế nào là nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hoa? - Nguyên tác tính giá thực tế của vật liệu, công cụ, thành phẩm, hàng hoa nhập kho. - Có mấy phương pháp tính giá thực tế xuất kho của vật liệu, cóng cụ, thành phẩm, hàng hoa? Hãy nêu nội dung của từng phương pháp. - Tính giá thực tê của vật liệu, công cụ, thành phẩm, hàng hoa nhập kho. xuất kho, lổn kho theo phương pháp dùng giá thực lê' và phương pháp dùng giá hạch toán. - Trình bày 2 phương pháp hạch toán chi tiết vật liệu: ghi thẻ song song và số sô dư. - Nêu 2 phương pháp hạch toán lổng hợp hàng tồn kho: kê khai thường xuyên và kiêm ké định kỳ. 7 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
- - Phương pháp hạch toán hàng tổn kho theo hẹ thông kê khai thường xuyên với 2 phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ và trực tiếp cùa doanh nghiệp. - Phương pháp hạch toán công cụ, dụng cụ xuất kho loại phân bổ một lần và nhiều lẩn; trong Ì năm và trong nhiều năm. Tại sao phải phân bổ nhiều lần? Ý nghĩa của nó? n. Bài tập Bài 1: Doanh nghiệp M tồn kho vật liệu chính A đầu tháng: l.OOOkg, đơn giá lO.OOOđ/kg. Trong tháng nhập loại vật liệu chính A : Đạt 1: 3.000kg, đơn giá 12.000đ/kg. Đạt 2: 5.000kg, đơn giá 13.000đ/kg. Đạt 3: 2.000kg, đơn giá 12.500đ/kg. Tiền mua chưa thanh toán - Kế toán kè khai thường xuyên. yên cầu: Hãy tính giá xuất kho của 8.000kg vật liệu chính A cho sản xuất trực tiếp theo: Ì - Phương pháp nhập trước, xuất trước. 2- Phương pháp nhập sau, xuất trước. 3- Phương pháp bình quân gia quyền. 4- Phương pháp thực tế đích danh; xuất lô vật liệu nhập đạt Ì và đạt 2. 5- Giả sử trong tháng kế toán dùng giá hạch toán I0.000d/kg để nhập xuất vật liệu, đến cuối tháng mới có đơn giá thực tế như trên. Hãy tính hệ số điều chinh, ghi các bút toán trong tháng và bút toán bổ sung. 8 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Bài 2: Tinh hình kinh doanh tại Ì doanh nghiệp như sau: 1. Nhập kho hàng hoa 10.000.000d, vật liệu chính 3.000.000đ, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ cho hàng hoa là l.OOO.OOOđ, cho vật liệu 300.000đ, tất cả chưa trà tiền người bán, chi phí vận chuyển trả ngay bằng TM 130.000đ, kế toán phân bố chi phí theo giá trị hàng nhập kho. 2. Hàng mua đang đi đường tháng trước trị giá 10.000.000d, nay đã kiếm nhận nhập kho đủ, chi phí vận chuyên hàng mua trả bàng TGNH 200.000đ. 3. Xuâì kho hàng bán, giá xuất kho 5.000.000d, giá bán chưa thuế 7.000.000đ bôn mua đã nhận hàng nhưng chưa trả tiền, thuế suất thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tính 10%. Chi phí phục vụ cho bán hàng trá bàng TM 330.000đ, trong đó thuế giá trị gia lãng được khấu irừ theo hoa đơn vận chuyên 30.000đ. 4. Nhập kho từ gia công vật liệu phụ 2.000.000đ, công cụ trị giá 3.000.000d. 5. Sản phẩm hoàn thành nhập kho thành phẩm, giá thành sản xuất 30.000.000đ. 6. Nhận được giấy báo Nợ ngân hàng rút TGNII trả nợ cho người bán 22.000.000d trong đó thuế G TG T là 2.000.000đ, bên bán đã xuất hàng, doanh nghiệp đã nhận, nhưng hàng còn đang đi đường. 7. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, giá xuất kho 15.000.OOOđ giá bán chưa thuế 16.000.000đ thuế suất thuế giá trị gia lăng 10%. Xuất kho Ì còng cụ trị giá 2.000.000đ dùng cho bộ phận bán hàng, loại phân bố 2 lần trong năm. Xuất kho vật liệu chính lOOO.OOOd, vật liệu phu SOO.OOOd dùng cho trực tiếp sản xuất. 9 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 8. Nhận giấy báo Có cùa ngân hàng lãng TGNH do thu tiền bán lổ hàng gửi đi ờ nghiệp vụ 7. 9. Công ty nhận hàng trực tiếp tại kho bôn bán giá chưa thuê 25.000.OOOd thuế suất thuế giá trị gia lăng dược khấu trừ 10%. Hàng về kiếm nhận thực tế có giá 24.000.OOOđ, hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân, tiền mua hàng chưa thanh toán. Chi phí vận chuyền trá bằng TM 220.000đ, trong đó thuế giá trị gia tâng dịch vụ vận chuyên 20.000d. 10. Kế toán điêu chỉnh lại mội số vật liệu chính nhập kho trước đó trị giá 5.000.000đ thành hàng hoa. Xuất kho mội sô vặt liệu phụ cho gia công 2.000.000đ. 11. Nhận bán một số hàng ký gùi 8.000.000đ, nhận giữ hộ một số hàng trị giá 5.000.000đ. 12. Xuất kho hàng hoa sử dụng cho quản lý DN trị giá lOO.OOOđ. 13. Nhận một số công cụ do biếu tặng trị giá 2.000.000d. Đến cuối tháng hàng mua đang di dường ở nghiệp vụ số 6 vẫn chưa về. Yêu cún: Ì - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên theo phương pháp hạch toán kè khai thường xuyên. 2 - Giả sử, cuối năm trước kế toán đã dự phòng giảm giá hàng tồn kho 10.000.000d. Cuối năm nay, kế toán dự phòng giám giá hàng tồn kho 6%, giá trị hàng tổn 130.000.000d. ỉ lây tính và hạch toán dự phòng, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tổn kho. lo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Bài ĩ: Doanh nghiệp tính thúc giá trị gia lãng theo phương pháp trực tiếp; hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Số dư đầu tháng của mội số lài khoán như sau: - ì làng hoa 30.000.000d - Hàng mua dang đi dường 10.000.000d - Nguyên liệu, vật liệu 3.000.000đ - Công cụ, dụng cụ S.OOO.OOOd Trong thán" có các nghiệp vụ kinh tế phái sinh sau: 1. Nhập kho hàng hoa 10.000.000d. vật liệu 2.000.000đ, tất cả trá bằng TGNI1. Chi phí vận chuyển trả ngay bằng TM 120.000đ, kế toán phàn bố chi phí theo giá trị hàng nhập kho. Xuất hàng hoa trá lại cho bẽn bán 5.00O .O 00d vì hàng kém chất lượng, biết rằng trước dó mua hàng chưa trá tiền. ĩ. Hàng mua đang đi đường tháng trước trị giá 10.000.000d nay đã nhập kho đù, chi phí vận chuyển mua hàng trả bằng TGNH 2O0.0OOd. 3. Xuất kho hàng bán ra, giá bán 12.000.000d chưa thu tiền, chi phí bán hàng trả bằng TM 30.000d. 4. Nhập kho vật liệu phụ 2.000.0đ0đ, cõng cụ trị giá 3.000.000đ, chưa trả tiền người bán. 5 Nhận được giấy báo Nợ ngân hàng rút TGN1I trả cho người bán 10.000.000d. Bẽn bán đã xuất hàng gửi di nhưng DN chưa nhận được hàng. 6 Xuất kho hàng hoa gửi đi bán. giá bán ó.OOO.OOOđ ben mua chưa nhận dược hàng. Xuất kho Ì công cụ, dùng cho bộ phận bán hàng. loại phàn bổ 3 lần. 11 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 7. Nhận giấy báo Có ngân hàng tăng TGNH do thu tiền bán lõ hàng gửi đi ở nghiệp vụ số 6 số tiền 5.500.000đ, hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân. Số hàng thiếu có giá xuất kho 400.000đ. giá bán 500.000đ, bên bán chịu trách nhiệm. 8. Doanh nghiệp nhận hàng trực tiếp tại kho bên bán trị giá trên hoa đơn 25.000.000đ, hàng hoa về kiếm nhận thực tế có giá trị 24.000.000đ, hàng thiếu chưa rõ nguyên nhãn, tiền mua hàng chưa thanh toán, phí vận chuyển trả bằng TM 200.000đ. 9. Kế toán điều chinh lại một số vật liệu phụ nhập kho trước dó trị giá 2.000.000đ thành hàng hoa. Xuất kho một sổ vật liệu phụ cho gia công 2.000.000đ. 10. Nhận một số công cụ do biếu tặng trị giá 2.000.000d. Đôn cuối tháng hàng mua đang đi đường ờ nghiệp vụ số 5 về nhập kho đù. 11. Cuối tháng kiểm kẽ hàng tổn kho như sau: Hàng hoa 71.000.000đ Vật liệu phụ : 5.020.000đ Công cụ : 7.000.000đ ĩ.ủn ĩầlil Định khoán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. - Bàị_4: Doanh nghiệp Q hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, cuối tháng 12 kiểm kê hàng tồn kho: 1. Phát hiện hàng A thừa so với sổ sách trị giá l.OOO.OOOđ. 2. Phát hiện hàng B thiếu so với sổ sách trị giá 500.000đ. 3. Phát hiện vật Liêu chính c thừa so với sổ sách trị giá lOO.OOOđ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 4. Cuối năm trước kế toán đã dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Hàng hoa A I5.000.000d ì làng hoa lì 5.000.000đ Cuối năm nay kế toán hoàn nhập dự phòng giám giá hàng tồn kho, biết rằng kế toán lập dự phòng giám giá hàng tổn kho cho năm sau: ì làng hoa A 10.000.000d i làng hoa B : 3.000.000đ Yên cá li: Định khoán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài 5: Tinh hình kinh doanh tại mội doanh nghiệp như sau (Kế toán kê khai thường xuyên, tính thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ). 1. Mua 10 cái bàn giá bán đã có thuế 120.000đ/c đem về nhập kho, tiền chưa thanh toán. Bên bán tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuê suất 10%. Chi phí vận chuyên về doanh nghiệp trá bằng TM 50.000đ. 2. Xuất kho Ì công cụ lao dộng cho thuê ngắn hạn trị giá 4()0.000đ, chi phí vận chuyền công cụ cho bên thuê trả bằng TM lO.OOOđ. 3. Xuất 10 cái bàn ra sứ dụngớ bộ phận vãn phòng, phàn bổ 10 tháng. 4. Báo hỏng Ì lú kính đang sử dụngở bộ phận bán hàng trị giá 1.200.000(1, loại phân bổ 12 tháng, đã phân bố 6 tháng, người phạm lỗi dã bổi thường 400.000d bằng TM. phế liệu nhập kho ước tính lOO.OOOđ. 13 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 5. Mua tại kho bên bán Ì lô hàng có giá trên hoa đem 88(>.00()d. hàng hoa về nhập kho phái hiện thiếu theo giá mua 50.000đ chưa rõ nguyên nhân, chưa thanh toán tiền cho bẽn bán. Bên bán tính thuế giá trị gia tăng trực tiếp. 6. Nhận dược lõ hàng có giá lạm tính 500.000đ, chưa tính thuế. 7. Mua tại kho bên bán Ì ló hàng có giá trên hoa dơn 660.000d, hàng hoa vổ nhập kho phát hiện thừa HO.OOOđ, chưa rõ nguyên nhân, tiên mua chưa thanh loàn. Cõng ty cho nhập kho thực tế. Bên bán tính thuế giá trị gia lãng trực tiếp. 8. Giải quyết hàng thừa thiếu như sau: - Hàng thiếu 50.000d bái áp tải bổi [hường, nhưng chưa bổi thường. - Hàng thừa do bên bán xuất nhám, công ty dã xuất kho trá lại. 9. Nhận hoa đơn cùa hàng tạm tính nghiệp vụ 6, có giá chính thức 500.000đ và thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 50.000đ. lũ. Thu tiền cho thuê công cụ bằng TM 88.0()0đ. tron" đó thuế giá trị gia tăng khấu trừ 10%, hao mòn công cụ cho thuê 40.000d kế toán nhập kho lại công cụ cho thúc. Xia ĩầm Định khoán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trẽn. BàLẾi Hãy hạch loàn và lính chi tiết giá nhập kho cùa lò hàn" đậu xanh, định khoán các nghiệp vụ kinh tế nêu trên (Công ty lính thuế giá trị gia lãng theo phương pháp khấu trừ). Công ty nhập kho 100 tấn đáu xanh. giá mua gồm cả thuế 660.000đ/tấn. trong đó thuế suất GTGT là 10%. tiền chưa thanh toán. Sau dó xuất loàn bộ dậu ra sơ chế, chi phí chế biến: 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
- - Khấu hao TSCĐ 300.000đ Bao bì đóng gói Ì .OOO.OOOđ Tiên công thuê ngoài SOO.OOOđ Chi phí khác bàng TM 630.000d Hàng sơ chè xong nhập lại kho, phân thành 3 loại: Loại 1: 80 lấn: Loại 2: 15 tấn; [ ..oai 3: 5 tân. lìict ràng giá bán theo hợp dồng dã ký đậu loại 1: 700.000đ/ tấn; loại 2: 300.000d/ tấn; loại 3: 200.000d/ lấn. Bài 7; Doanh nghiệp Sơn Hà tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có số dư đầu tháng một số tài khoán như sau: TK 151: 2.000.000d TK 153: 2.00().000d TK 156: 3.000.000d Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Mua hàng hoa nhập kho 10.000.000d, còng cụ 2.000.000d, chưa trá liên. Chi phí vận chuyến về nhập kho 120.000đ trá bằng TM, phân bổ tiền vận chuyên theo giá trị tài sàn nhập kho. 2. Nhận được hàng mua đang di đường tháng trước 2.000.000đ, nhập kho hàng hoa. 3. Rút TON! ì trả nợ người bán ờ nghiệp vụ (Ì). 4. Nhận hàng bán đại lý, giá bán S.OOO.OOOđ, hoa hồng được hướng 5% trẽn giá bán. 5. Nhận giấy báo nợ của ngăn hàng đã trá tiền mua hàng, nhưng hàng chưa vé trị giá 10.000.000d. 15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 6. Mua hàng hoa nhập kho 20.000.000d, chưa trả tiền. Hàng về nhập kho phát hiện thấy thiếu một lượng trị giá l.OOO.OOOđ chưa rõ nguyên nhân. Chi phí vận chuyển về nhập khi 200.000d trả bằng TM. 7. Mua hàng hoa nhập kho 5.000.000đ, trả bằng TGNH. Khi nhập kho phát hiện thừa một số hàng trị giá 500.000d, chưa rõ nguyên nhân. 8. Nhập một số hàng hoa từ gia công trị giá 2.000.000đ. 9. Nhận hàng hoa mẫu biếu tặng trị giá Ì .OOO.OOOđ. 10. r-iải quyết hàng thừa, thiếu như sau: * Hàng thiếu bắt nhân viên áp tải bồi thường theo giá bán 1.300.000đ, nhưng chưa bồi thường. * Hàng thừa tảng vốn kinh doanh. 11. Hàng mua ở nghiệp vụ (5), đến cuối tháng vẫn chưa vé. 12. Nhận giữ hộ một số hàng trị giá 5.000.000đ. " " Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên theo Yé cá : hệ thống kẽ khai thường xuyên. B ằ i 8 : nghiệp X hạch toán theo hệ thống KKTX tính D o a n h thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình vật liệu A như sau: Số dư đầu kỳ: 8.700kg giá thực tế là 4.000đ/kg. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Nhập kho vật liệu số lượng 8.000kg, giá hoa đơn chưa có thuế 4.600đ/kg, thuế suất thuế GTGT khấu trừ 10%, chưa trả tiền người bán. Chi phí bốc dỡ trả bằng tiền mặt giá chưa có thuế 200.000đ, thuế suất thuế GTGT khấu trừ 10%. 16 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 2. Chuyến tiên gửi ngàn hàng mua nguyên liệu số lượng Ì O.OOOd, giá chưa có thuế là 4.800đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. 3. Xuất kho vật liệu đe sản xuất sản phẩm cho phân xưởng số Ì là 4.200kg. 4. Xuất kho vật liệu để sán xuất sán phẩm cho phân xưởng số 3: 4.500kg. 5. Mua chịu nguyên vật liệu nhập kho 5.000kg giá có cá thuế 4.400d/kg. Thuế suất thuế GTGT 10%. 6. Xuất kho vật liệu dùng dể phục vụ cho quán lý phân xưởng số Ì: 8.000kg. 7. Xua! kho nguyên liệu góp liên doanh số số lượng nguyên liệu là IO.OOOkg. giá hội đổng xác định là 4.000đ/kg. 8. Kiếm kê kho nguyên liệu phát hiện thừa 200kg, chờ giải quyết. 9. Nhận viện trự l.OOOkg nguyên liệu giá thực tế nhập là 5.000đ/kg. Ycu cứu: Định khoán các nghiệp vụ trên. Biết ràng doanh nghiệp dùng giá thực tẽ de hạch toán, tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Bài 9: Doanh nghiệp Y hạch toán theo hệ thòng kiểm kê định kỳ. tính thuế (í ren" Ihco phương pháp khấu trừ. Số dư đầu kỳ tài khoán 152: 84.000.000 d (Vật liệu 7.000ra,giá thực lố 12.000 đ/m). Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Mua vật liệu 5.000m, giá trên hoa đơn dã có thuế là 11.000 đ/m. thúc suất 10%, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển giá chưa thúc 200.000đ, ẩhuc' Ci'1'GT 10 ijrú hungtiềnmãi. r m m ặ ả QTJã) n i Í A \ i n ì MÍT 17 2K -TTCBT&LG Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
- 2. Mua vật liệu 9.000m, giá trên hoa đơn chưa có thuế là 10.900 đ/m, thuế suất 10%. Vật liệu đã nhập kho và trả bàng TGNH. 3. Mua chịu nguyên vật liệu 4.000m, giá chưa có thuế 12.000 đ/m, thuế suất 10%, đã nhập kho. 4. Được tặng Ì .200 m, giá thực tế nhập kho 10.000 đ/m. 5. Nhận góp vốn liên doanh bằng vật liệu 9.000 m, giá thông nhất thoa thuận là Ì l.OOOđ/m. 6. Cuối tháng kiểm kẽ vật liệu tồn kho 6.000 m. Số vật liệu dùng cho quản lý doanh nghiệp là 4.000 m, sau đó xuất dùng cho sản xuất sản phẩm. Yêu cáu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế nêu trên (DN tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO). Bài 10: Doanh nghiệp T hạch toán theo hệ thống KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình công cụ, dụng cụ như sau: Số dư tài khoản 153: 60.600.000đ. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Chi tiền mặt mua cống cụ dụng cụ tổng giá thanh toán đã có thuế 6.600.000đ. Thuế suất 10% đã nhập kho. 2. Biên bản kiểm kẽ công cụ dụng cụ thấy thiếu một sô công cụ trị giá 550.000d, chờ xử lý. 3. Xuất kho còng cụ dụng cụ dùng cho sản xuất (loại nhó) trị giá 4O0.ữJ0đ. 4. Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất, loại phàn bổ 3 lần trong 3 quý trong năm, giá trị thực tế xuất kho là 4.500.000đ. " . í JT j ' • ti mỊfnj '^
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập và lời giải nguyên lý kế toán
8 p | 5099 | 2465
-
BỘ ĐỀ THI VÀ LỜI GIẢI XÁC SUẤT THỐNG KÊ 1 - ĐỀ SỐ 1
32 p | 1408 | 518
-
BÀI TẬP VÀ LỜI GIẢI NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN TS. PHAN ĐỨC DŨNG - 2
80 p | 966 | 449
-
BÀI TẬP VÀ LỜI GIẢI NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN TS. PHAN ĐỨC DŨNG - 3
80 p | 740 | 313
-
Kế toán quản trị - Hệ thống bài tập và bài giải: Phần 2
179 p | 1258 | 284
-
Kế toán quản trị - Hệ thống bài tập và bài giải: Phần 1
142 p | 1112 | 260
-
BÀI TẬP VÀ LỜI GIẢI NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN TS. PHAN ĐỨC DŨNG - 4
80 p | 605 | 228
-
BÀI TẬP VÀ LỜI GIẢI NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN TS. PHAN ĐỨC DŨNG - 5
80 p | 585 | 221
-
BÀI TẬP VÀ LỜI GIẢI NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN TS. PHAN ĐỨC DŨNG - 6
80 p | 407 | 193
-
BÀI TẬP VÀ LỜI GIẢI NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN TS. PHAN ĐỨC DŨNG - 7
18 p | 370 | 178
-
Bài tập và lời giải Kế toán tài chính: Phần 2
137 p | 408 | 158
-
Lý thuyết, bài tập và bài giải môn học Kế toán ngân hàng: Phần 2
268 p | 23 | 10
-
Kế toán chi phí: Bài tập có lời giải mẫu - Phần 1
116 p | 30 | 8
-
Kế toán tài chính: Lý thuyết và thực hành - Phần 1 (Lý thuyết, bài tập có lời giải mẫu)
320 p | 29 | 7
-
Kế toán tài chính: Lý thuyết và thực hành - Phần 2 (Lý thuyết, bài tập có lời giải mẫu)
312 p | 22 | 7
-
Kế toán chi phí: Bài tập có lời giải mẫu - Phần 2
76 p | 21 | 6
-
kế toán ngân hàng (100 bài tập và 20 đề thi): Phần 2
62 p | 59 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn