intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình " CO2 – pH – Độ kiềm "

Chia sẻ: Nguyễn Thanh Hảo | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:22

550
lượt xem
82
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bà mẹ thường hay khuyên con mình nên ăn nhiều trái cây và rau xanh với nhiều màu sắc khác nhau, nhưng lại không hiểu một cách sâu sắc tại sao lại nên như thế. Ngày nay, các nhà khoa học lại giải thích rõ ràng tại sao “màu sắc” lại có lợi cho sức khoẻ như vậy. Trái cây và rau xanh là những nguồn dồi dào một loại sắc tố thực vật. Đó là các carotenoid.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình " CO2 – pH – Độ kiềm "

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TR Khoa Thủy Sản Môn: quản lý chất lượng nước BÀI THUYẾT TRÌNH CO2 – pH – Độ kiềm
  2. Nhóm: 5 Nhóm: Thành viên nhóm: Nguyễn Thanh Hảo 4097881 Phạm Lê Triết Giang 4097880 Nguyễn Văn Niệm 4095227 Đặng Minh Hiếu 4097882 Võ Văn Thật 3096927 Võ Thị Hồng Thắm 3096925
  3. I. pH Một số giá trị pH phổ biến Chất pH Nước thoát từ các mỏ -3.6 – 1,0 1. Sơ lược về pH: Axít ắc quy < 1,0 Dịch vị dạ dày 2,0 - pH là chỉ số đo độ hoạt Nước chanh 2,4 Cola 2,5 động của các ion hiđrô Dấm 2,9 Nước cam hay táo 3,5 (H+) trong dung dịch. Bia 4,5 - pH là độ axít hay bazơ Cà phê 5,0 Nước chè 5.5 của dung dịch. Mưa axít < 5,6 Sữa 6,5 Nước tinh khiết 7,0 pH = -log10[H ] + Nước bọt của người khỏe mạnh 6,5 – 7,4 Máu 7,34 – 7,45 Nước biển 8,0 Xà phòng 9,0 – 10,0 Amôniắc dùng trong gia đình 11,5 Chất tẩy 12,5 Thuốc giặt quần áo 13,5
  4. I. pH 2. Nguyên nhân làm tăng giảm độ pH: - CO2 phản ứng với môi trường nước. - Phản ứng nitrat hóa NH4 của vi khuẩn. - Thực vật phù du quang hợp. - Đất phèn => pH thấp, dễ biến động - Khi ao nuôi được rút cạn nước hoặc khi ao nuôi được cấp nước trở lại. - Tùy thuộc vào hệ đệm của ao nuôi.
  5. I. pH 3. Ảnh hưởng của pH đối với thủy sinh vật : a. Khoảng pH thích hợp của một số thủy sinh vật:
  6. I. pH 3. Ảnh hưởng của pH đối với thủy sinh vật : a. Khoảng pH thích hợp của một số thủy sinh vật: Cá rô phi dòng gift Độ pH dao động từ 5- 11, thích hợp là từ 5,5- 7,5. Tôm càng xanh Độ pH: 7- 8. H2S: 0,01- 0,05 mg/l .
  7. I. pH 3. Ảnh hưởng của pH đối với thủy sinh vật :
  8. I. pH 3. Ảnh hưởng của pH đối với thủy sinh vật - Khi pH vượt ngưỡng : có ảnh hưởng rõ rệt ở cá bố mẹ và cá bột. - Mất cân bằng áp suất thẩm thấu. - Suy giảm khả năng trao đổi khí ở mang. - Làm tổn thương da, vây và mang. - Làm biến dạng xương và gây tử vong. - Làm biến đổi độc tính của những chất khác trong nước.
  9. I. pH 4.Biện pháp khắc phục a.Biện pháp khắc phục tránh pH thấp - Ở vùng đất phèn không phơi đáy ao nứt nẻ. - Trước những cơn mưa đầu mùa cần bón vôi xung quanh bờ ao (đối với ao mới đào). - Ao mới đào nên trao đổi nước nhiều, bón vôi (CaCO3, hay Dolomite) và bón phân.
  10. I. pH 4.Biện pháp khắc phục b.Biện pháp khắc phục tránh pH cao - Không cho thức ăn quá thừa và bón phân quá liều - Hạn chế sự phát triển của thực vật. - Khi độ pH >9 có thể dùng phèn nhôm Al2(SO4)3.14H2O để hạ pH xuống 8,34. - Thạch cao (CaSO4.2H2O) cũng được dùng để điều hòa pH vì Ca kết tủa carbonate.
  11. II.CO2 1. Sơ lược CO2 : 1.
  12. II.CO2 2. Nguyên nhân làm tăng giảm CO2 : 2. - CO2 cao là do hoạt động dị dưỡng lớn hơn hoạt động tự dưỡng. - Nước ao tích lũy nhiều vật chất hữu cơ hay tảo tàn.
  13. II.CO2 3. Ảnh hưởng của CO2 đối với thủy 3. sinh vật Nếu pCO2 trong nước > pCO2 trong máu cá - sẽ làm cản trở quá trình bài tiết CO2 làm - Hàm lượng CO2 hòa tan trong nước thấp sẽ hạn chế năng suất sinh học sơ cấp. + Làm giảm khả năng vận chuyển oxy của máu + Làm tăng ngưỡng oxy của cá. + Làm tăng độ acid của máu
  14. II.CO II.CO2 4. Một số biện pháp giúp ổn định và kiểm 4. soát hàm lượng khí CO2 trong nước Duy trì độ kiềm của nước ở mức > 20 mg/l. - - Sử dụng máy sục khí. - Trung hòa bằng cách bón vôi tôi Ca(OH)2. - Vét và phơi đáy ao từ 2-3 ngày để các hợp chất hữu cơ trong đáy ao bị phân hủy hoàn toàn. - Không cho nhiều cỏ rác, mùn bã hữu cơ vào ao, nhất là bón phân hữu cơ, liều lượng thích hợp.
  15. III.Độ kiềm 1. Sơ lược về độ kiềm 1. - Độ kiiềm toàn phần là tổng hàm lượng của các k ion HCO3-,CO32-, OH- và anion của các muối acid yếu. - Độ kiềm cũng có thể gây nên bởi sự hiện diện của các ion silicat, borat, phosphat…. - Chất kiềm quan trọng trong ao vì vai trò chất Ch đệm (buffer) và nguồn cung cấp CO2 cho hiện tượng quan tổng hợp. - Độ kiiềm là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá động k thái học của một nguồn nước vốn luôn luôn chứa carbon dioxid và các muối carbonat.
  16. III.Độ kiềm 2. Ảnh hưởng của độ kiềm đối với thủy 2. sinh vật - Ảnh hưởng đến muối dd, độ cứng và các độc tố. - Độ kiềm càng cao, NH3 càng nhiều => gây độc cho cá - Độ kiềm biến động lớn => gây sốc cho cá, cá yếu và bỏ ăn - Độ kiềm tăng cao sẽ làm tôm chậm tăng trưởng, còi cọc. Cá tăng cường trao đổi chất, tiêu hao nhiều năng lượng, chậm lớn. - Độ kiềm cao cũng phá hủy mang và da cá.
  17. III.Độ kiềm 3. Biện pháp khắc phục 3. *Tăng độ kiềm + Sục khí trong hồ hay bể chứa có ánh sáng, tăng cường QH, giảm [CO2], tăng pH. + Trung hòa bằng nước vôi trong. + Để tốc độ tăng có hiệu quả nhất thì dùng chất soda (NaHCO3).
  18. III.Độ kiềm 3. Biện pháp khắc phục 3. *Giảm độ kiềm + Dùng H3PO4 hoặc dùng đường cát bón xuống ao, tăng cường sự hoạt động của hệ VSV có lợi để phân hủy mùn bã hữu cơ, sản sinh ra khí CO2, kéo độ mềm giảm xuống. + Lọc sinh học . + Sử dụng Formol.
  19. IV. Quan hệ giữa CO2 – pH – độ kiềm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2