Nội dung Bài thuyết trình: Herbert Spencer (1820 – 1903) sau đây trình bày sơ lược tiểu sử Herbert Spencer, các nguyên lý cơ bản của xã hội học Herbert Spencer, vấn đề khách quan và chủ quan của phương pháp luận Herbert Spencer, phân loại xã hội và thiết chế xã hội.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài thuyết trình: Herbert Spencer (1820 – 1903)
- HERBERT SPENCER
(1820 – 1903)
“Xã hội học là khoa
học về xã hội với
tư cách là siêu sinh
thể”
- HERBERT SPENCER
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ
II. CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA XÃ HỘI
HỌC
III. VẤN ĐỀ KHÁCH QUAN VÀ CHỦ QUAN
CỦA PHƯƠNG PHÁP LUẬN
IV. PHÂN LOẠI XÃ HỘI VÀ THIẾT CHẾ XÃ
HỘI
- Bối cảnh xã hội:
Bối cảnh kinh tế
Bối cảnh chính trị
Quan điểm tư tưởng xã hội học của ông chịu ảnh hưởng rất
sâu sắc bối cảnh kinh tế xã hội Anh cuối thế kỷ 18 đầu thế kỷ
19.Thực tế thời điểm đó ở anh CNTB phát triển tới đỉnh cao.
Xã hội Anh rất phồn thịnh. Spencer nhìn thấy một số khía
cạnh tích cực của chủ nghĩa tư bản như tính hiệu quả, môi
trường tự do cạnh tranh và tự do buôn bán.
Ngoài ra về lý luận ông chịu ảnh hưởng lớn chủ nghĩa thực
chứng của A.Comte và học thuyết tiến hoá giống loài của
C.Đacuyn.
- I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ:
* Herbert Spencer(18201903) là
nhà triết học, nhà xã hội học
người Anh.
* Spencer hầu như không theo
học ở trường lớp chính quy mà
chủ yếu học tập ở nhà dưới sự
dạy bảo của cha và người thân
trong gia đình.
* Bị ảnh hưởng bởi "sinh vật
học“ của Charles Darwin
(18091882), Spencer đã đưa ra
quan điểm tiến hóa xã hội.
- Đối tượng: Nghiên cứu quá trình hình thành, phát triển, tập hợp
và điều khiển xã hội với tính cách chúng sinh ra từ tương tác cá
nhân với nhóm
Xã hội học không nên sa đà nghiên cứu cái đặc thù mà nên
nghiên cứu cái chung, quy luật.
Các tác phẩm chính của
ông: Tĩnh học xã hội
(1950), Nghiên cứu xã hội
học(1873), Các nguyên lý
của xã hội học (1876), Xã
hội học mô tả(1873).
- II. Các nguyên lý cơ bản của
Xã hội học:
1. Xã hội là cơ thể siêu hữu Cơ thể siêu
hữu cơ và cơ
c Gi
ơ: ống: thể hữu cơ có
•
Có khả năng sinh tồn và phát triển điểm gì giống
theo quy luật tiến hóa. và khác nhau?
•
Tuân theo các quy luật như tăng kích cỡ của
cơ thể sẽ làm tăng tính chất và trình độ chuyên môn
hóa chức năng.
•
Trải qua các giai đoạn: tăng trưởng, phân hóa, liên
kết, phân rã.
•
Nhấn mạnh khả năng tự điều chỉnh của xã hội để
đạt đến trạng thái cân bằng và hoàn hảo.
- Khác: Cơ thể siêu hữu cơ gồm các bộ phận có khả năng ý
thức và tác động lẫn nhau thông qua hệ thống ngôn ngữ, ký
hiệu, biểu tượng…
- II. Các nguyên lý cơ bản của
Xã hội học:
2. Nguyên lý tiến hóa xã hội:
Xã hội loài người phát triển tuân theo quy luật tiến hóa từ xã
hội có cơ cấu nhỏ, đơn giản, chuyên môn hóa thấp, không ổn
định, dễ phân rã đến xã hội có cơ cấu lớn, phức tạp, chuyên
môn hóa cao, liên kết bền vững và ổn định.
- Xã hội chỉ có thể tồn tại và phát triển lành mạnh khi các cơ
quan chức năng của xã hội đó đảm bảo thỏa mãn được các
nhu cầu sống của xã hội Tư tưởng, chức năng luận đầu
tiên trong xã hội học.
Xã hội là một cơ thể có
tính hệ thống gồm tiểu
hệ thống xã hội. Các bộ
phận của cơ thể tác động
chặt chẽ lẫn nhau đến
mức độ, bất kỳ một thay
đổi nào ở một bộ phận
nào đều kéo theo sự thay
đổi của các bộ phận khác.
- Tác nhân chủ quan bên trong (trí
tuệ, thể lực, trạng thái cảm xúc,
tập quán).
CÁC TÁC
NHÂN
Tác nhân khách quan bên ngoài
CỦA
(đất đai, nước, khí hậu).
HIỆN
TƯỢNG
XÃ HỘI Tác nhân tự sinh (quy mômật độ
dân số, các mối quan hệ tương
tác).
- III. VẤN ĐỀ KHÁCH QUAN VÀ CHỦ
QUAN CỦA PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
1. Khó khăn khách quan:
Khó thu được số
liệu khách quan.
Lựa chọn đề tài và
thu thập số liệu của
nhà nghiên cứu.
- Sử dụng nhiều số liệu, phải thu thập số liệu vào nhiều thời
điểm và ở nhiều địa điểm khác nhau. Nắm vững các tri thức
và phương pháp nghiên cứu của sinh vật học và tâm lý học.
- 2. Khó khăn chủ quan: Cách khắc phục
Định kiến, tình cảm cá
nhân của nhà nghiên
cứu.
Năng lực, trình độ, kỹ
năng tay nghề của nhà
nghiên cứu hạn chế.
Nhà nghiên cứu phải đứng trên lập trường khách quan khi
nghiên cứu; nâng cao trình độ và kỹ năng nghề nghiệp.
- IV. PHÂN LOẠI XÃ HỘI VÀ
THIẾT CHẾ XÃ HỘI:
1. Phân loại xã hội quân sự và xã hội
công nghiệp:
- Xã hội quân sự Xã hội công nghiệp
Đặc trưng Mang tính tập trung, Ít tập trung, ít độc đoán.
độc đoán.
Phục vụ mục tiêu
Đối tượng Phục vụ mục tiêu xã hội là sản
quốc
phục vụ xuất hàng hóa, dịch vụ.
phòng và chiến tranh
Hoạt động của cơ Mức độ kiểm soát của nhà
cấu nước
Mức độ
xã hội và các cá nhân thấp, tạo khả năng mở rộng và
kiểm soát
bị nhà nước kiểm soát phát huy tính năng động của các
chặt chẽ. bộ phận cấu thành nên xã hội.
Thuật ngữ “quân sự” và “công nghiệp” được dùng để
chỉ các đ Diễn ra theo 2 chi ề ti
u: chi ều
Diặễc tr
n ưra ủa các quá trình c
ng ctheo chiều ơ bản của sự ến hóa
Chế độ dọc và suy thoái cơ th ể xã hữ
ngang gi ộa các t
i. ổ chức xã hội
- 2. Phân loại các cấp bậc xã
h ội :
Xã
Xã hội
hội hỗn
đơn hợp
giả bậc
n 1
Xã
Xã hội
hội hỗn
công hợp
nghiệp bậc
2
- Thiết chế XH là kiểu tổ chức
XH xuất hiện và hoạt động 3. Các thiết chế xã
nhằm đảm bảo đáp ứng các hội:
nhu cầu, yêu cầu chức năng
cơ bản của hệ thống xã hội,
đồng thời kiểm soát các hoạt
động của các cá nhân và các
nhóm trong xã hội.
- 3.1 Thiết chế gia đình và dòng họ:
Thiết chế gia đình và dòng họ: đảm nhận chức năng tái sản xuất
ra con người, nuôi dưỡng trẻ em, kiểm soát quan hệ giới.
- 3.2. Thiết chế nghi lễ:
Thiết chế nghi lễ: cần thiết để đáp ứng nhu cầu liên kết và kiểm
soát các quan hệ xã hội của con người thông qua các thủ tục, biểu
tượng, ký hiệu, nghi thức…
- 3.3 Thiết chế chính trị:
Thiết chế chính trị: đảm nhận
chức năng giải quyết các xung
đột nhằm tạo ra sự ổn định cho
xã hội.