Bài thuyết trình: Quyền chuyển đổi sử dụng đất bao gồm những nội dung về khái niệm chung, các trường hợp về quyền chuyển đổi sử dụng đất, điều kiện chuyển đổi, ý nghĩa của quyền chuyển đổi, mẫu hợp đồng chuyển đổi. Với các bạn chuyên ngành Luật thì đây là tài liệu hữu ích.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài thuyết trình: Quyền chuyển đổi sử dụng đất
- CHÀO MỪNG CÁC BẠN ĐẾN
VỚI BÀI THẢO LuẬN CỦA
NHÓM 2
VẤN ĐỀ THẢO LUẬN:
CHUYỂN ĐỔI
- Nhóm 2 gồm các thành viên:
1. Huỳnh Phượng Hằng Loan
2. Lê Thị Thương
3. Lâm Thị Mỹ Thu
4. Huỳnh Quốc Bảo
5. Võ Minh Giang
6. Nguyễn Thị Phương Trinh
7. Lê Công Thành
- I. Khái niệm chung:
•
Quyền chuyển đổi là chuyển đổi quyền sử
dụng đất có ý nghĩa chủ yếu đối với hộ gia
đình và cá nhân sử dụng đất nông nghiệp.
•
Theo nghị định số 64/CP ngày 27/9/1993
của Chính phủ và Luật Đất đai 1993 về
việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình,
cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục
đích sử dụng đất nông nghiệp.
- II. Các trường hợp về quyền
chuyển đổi sử dụng đất:
Gồm 2 trường hợp sau:
•
Trường hợp chuyển đổi theo chủ trương
chung về “dồn điền đổi thửa”.
•
Việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân.
- a. Trường hợp chuyển đổi theo chủ
trương
•
Các hộchung về cá
gia đình, “dồn điền
nhân sử đổi thửa”
dụng đất thì
thực hiện
nông theotựquy
nghiệp thoảđịnh sau:
thuận với nhau bằng
văn bản về việc chuyển đổi quyền sử
dụng đất nông nghiệp; nộp văn bản thoả
thuận kèm theo giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy
tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai
(nếu có);
- a. Trường hợp chuyển đổi theo chủ trương
chung về “dồn điền đổi thửa” thì thực hiện
theo quy định sau:
•
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập
phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp chung cho toàn xã, phường,
thị trấn (bao gồm cả tiến độ thời gian thực
hiện chuyển đổi) và gửi phương án đến
Phòng Tài nguyên và Môi trường;
•
Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm tra phương án và chỉ đạo Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực
thuộc để chuẩn bị hồ sơ địa chính;
- a. Trường hợp chuyển đổi theo chủ trương
chung về “dồn điền đổi thửa” thì thực hiện
theo quy định sau:
•
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có
trách nhiệm làm trích lục bản đồ địa chính
hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi
chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ
địa chính và gửi đến Phòng Tài nguyên và
Môi trường;
•
Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm tra hồ sơ và trình Ủy ban
nhân dân cùng cấp quyết định;
- a. Trường hợp chuyển đổi theo chủ trương
chung về “dồn điền đổi thửa” thì thực hiện
theo quy định sau:
•
Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm xem
xét, ký giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đối với các thửa đất chuyển đổi và gửi
cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- b. Việc chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông
• nghiệp
Hộ gia đình, giữa haicóhộnhu
cá nhân giacầu
đình, cá
chuyển
nhân được sử
đổi quyền thực hiện
dụng đấtnhư
nôngsau:
nghiệp nộp
một (01) bộ hồ sơ gồm hợp đồng chuyển
đổi quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại
giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại
các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất
đai (nếu có).
- b. Việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân được
thực hiện như sau:
•
Trong thời hạn không quá hai (02) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có
trách nhiệm gửi hồ sơ cho Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng
Tài nguyên và Môi trường;
- b. Việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân được
thực hiện như sau:
•
Trong thời hạn không quá ba (03) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có
trách nhiệm làm trích sao hồ sơ địa chính
và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đối với
trường hợp phải cấp mới giấy chứng
nhận.
- III. Điều kiện chuyển đổi:
•
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp trong cùng một xã, phường, thị
trấn với hộ gia đình, cá nhân khác (theo
điều 179 mục 3).
•
Dựa trên nguyên tắc dân chủ, tự nguyện,
thoả thuận.
- IV. Ý nghĩa của quyền chuyển
đổi:
•
Quyền chuyển đổi ruộng đất tạo điều kiện
cho các hộ gia đình, cá nhân đổi ruộng đất
cho nhau để tạo thành các thửa ruộng
rộng hơn, từ đó đủ điều kiện để tổ chức lại
sản xuất, tăng cường quy mô sản xuất gia
tăng hiệu quả xử dụng thông qua việc áp
dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, hướng
mạnh tới nền sản xuất nông nghiệp có
năng suất và chất lượng cao.
=> Đây là các yếu tố thuận lợi cho công tác
- IV. Ý nghĩa của quyền chuyển
đổi:
•
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển
đổi sử dụng đất, nghị định số
181/2004/NĐ-CP về thi hành luật đất đai
đã quy định: “Hộ gia đình, cá nhân,
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp không phải nộp thuế thu nhập từ
việc chuyển quyền sử dụng đất, không
phải nộp lệ phí trước bạ, không phải nộp
lệ phí địa chính”.
- V. Mẫu hợp đồng chuyển đổi:
Mẫu số 35/HĐCĐ
(Ban hành kèm Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài
nguyên môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN ĐỔI
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
Chúng tôi gồm có:
Bên A(1)
- V. Mẫu hợp đồng chuyển đổi:
2. Quyền sử dụng đất của bên B đối với
thửa đất theo
.......................................................................
....................................................(2),
cụ thể như sau:
- Thửa đất
số: ...................................................
- Tờ bản đồ
số:..................................................
- V. Mẫu hợp đồng chuyển đổi:
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải
quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai
bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển đổi quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
3. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nhận chuyển đổi nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về
quyền sử dụng đất;
4. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
4.1. Thửa đất không có tranh chấp;
4.2. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
5. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
6. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
- V. Mẫu hợp đồng chuyển đổi:
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích
hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của
việc giao kết Hợp đồng này.
Bên A
(Ký và ghi rõ họ tên)(11)