Bài thuyết trình: Quyền chuyển đổi sử dụng đất
lượt xem 8
download
Bài thuyết trình: Quyền chuyển đổi sử dụng đất bao gồm những nội dung về khái niệm chung, các trường hợp về quyền chuyển đổi sử dụng đất, điều kiện chuyển đổi, ý nghĩa của quyền chuyển đổi, mẫu hợp đồng chuyển đổi. Với các bạn chuyên ngành Luật thì đây là tài liệu hữu ích.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài thuyết trình: Quyền chuyển đổi sử dụng đất
- CHÀO MỪNG CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THẢO LuẬN CỦA NHÓM 2 VẤN ĐỀ THẢO LUẬN: CHUYỂN ĐỔI
- Nhóm 2 gồm các thành viên: 1. Huỳnh Phượng Hằng Loan 2. Lê Thị Thương 3. Lâm Thị Mỹ Thu 4. Huỳnh Quốc Bảo 5. Võ Minh Giang 6. Nguyễn Thị Phương Trinh 7. Lê Công Thành
- I. Khái niệm chung: • Quyền chuyển đổi là chuyển đổi quyền sử dụng đất có ý nghĩa chủ yếu đối với hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất nông nghiệp. • Theo nghị định số 64/CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ và Luật Đất đai 1993 về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sử dụng đất nông nghiệp.
- II. Các trường hợp về quyền chuyển đổi sử dụng đất: Gồm 2 trường hợp sau: • Trường hợp chuyển đổi theo chủ trương chung về “dồn điền đổi thửa”. • Việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân.
- a. Trường hợp chuyển đổi theo chủ trương • Các hộchung về cá gia đình, “dồn điền nhân sử đổi thửa” dụng đất thì thực hiện nông theotựquy nghiệp thoảđịnh sau: thuận với nhau bằng văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; nộp văn bản thoả thuận kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
- a. Trường hợp chuyển đổi theo chủ trương chung về “dồn điền đổi thửa” thì thực hiện theo quy định sau: • Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp chung cho toàn xã, phường, thị trấn (bao gồm cả tiến độ thời gian thực hiện chuyển đổi) và gửi phương án đến Phòng Tài nguyên và Môi trường; • Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra phương án và chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc để chuẩn bị hồ sơ địa chính;
- a. Trường hợp chuyển đổi theo chủ trương chung về “dồn điền đổi thửa” thì thực hiện theo quy định sau: • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường; • Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định;
- a. Trường hợp chuyển đổi theo chủ trương chung về “dồn điền đổi thửa” thì thực hiện theo quy định sau: • Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm xem xét, ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các thửa đất chuyển đổi và gửi cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- b. Việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông • nghiệp Hộ gia đình, giữa haicóhộnhu cá nhân giacầu đình, cá chuyển nhân được sử đổi quyền thực hiện dụng đấtnhư nôngsau: nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ gồm hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
- b. Việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân được thực hiện như sau: • Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm gửi hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- b. Việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân được thực hiện như sau: • Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích sao hồ sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận.
- III. Điều kiện chuyển đổi: • Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác (theo điều 179 mục 3). • Dựa trên nguyên tắc dân chủ, tự nguyện, thoả thuận.
- IV. Ý nghĩa của quyền chuyển đổi: • Quyền chuyển đổi ruộng đất tạo điều kiện cho các hộ gia đình, cá nhân đổi ruộng đất cho nhau để tạo thành các thửa ruộng rộng hơn, từ đó đủ điều kiện để tổ chức lại sản xuất, tăng cường quy mô sản xuất gia tăng hiệu quả xử dụng thông qua việc áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, hướng mạnh tới nền sản xuất nông nghiệp có năng suất và chất lượng cao. => Đây là các yếu tố thuận lợi cho công tác
- IV. Ý nghĩa của quyền chuyển đổi: • Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển đổi sử dụng đất, nghị định số 181/2004/NĐ-CP về thi hành luật đất đai đã quy định: “Hộ gia đình, cá nhân, chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất, không phải nộp lệ phí trước bạ, không phải nộp lệ phí địa chính”.
- V. Mẫu hợp đồng chuyển đổi: Mẫu số 35/HĐCĐ (Ban hành kèm Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Chúng tôi gồm có: Bên A(1)
- V. Mẫu hợp đồng chuyển đổi: 2. Quyền sử dụng đất của bên B đối với thửa đất theo ....................................................................... ....................................................(2), cụ thể như sau: - Thửa đất số: ................................................... - Tờ bản đồ số:..................................................
- V. Mẫu hợp đồng chuyển đổi: Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 6 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển đổi quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; 3. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nhận chuyển đổi nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất; 4. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: 4.1. Thửa đất không có tranh chấp; 4.2. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 5. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 6. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
- V. Mẫu hợp đồng chuyển đổi: Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Bên A (Ký và ghi rõ họ tên)(11)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÀI THUYẾT TRÌNH MÔN MARKETING QUỐC TẾ " MA TRẬN QSPM "
6 p | 522 | 110
-
Bài thuyết trình Báo cáo Thuế đất và thu tiền sử dụng đất, thuê đất
43 p | 153 | 21
-
Bài thuyết trình: Thuế đất và thu tiền sử dụng đất, thuê đất
43 p | 133 | 18
-
Bài thuyết trình Leading Change: Why Transformation Efforts Fail
14 p | 126 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn