Bài thuyết trình: Thiết kế hệ thống tưới-tiêu nước cho cánh đồng trồng lúa xã Hòa Khánh Nam, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An quy mô 575 ha
lượt xem 21
download
Bài thuyết trình: Thiết kế hệ thống tưới-tiêu nước cho cánh đồng trồng lúa xã Hòa Khánh Nam, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An quy mô 575 ha giới thiệu tổng quan về khu vực thiết kế, thiết kế hệ thống tưới, thiết kế hệ thống tiêu bản vẽ. Mời các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài thuyết trình: Thiết kế hệ thống tưới-tiêu nước cho cánh đồng trồng lúa xã Hòa Khánh Nam, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An quy mô 575 ha
- THIẾT KẾ HỆ THỐNG TƯỚI TIÊU NƯỚC CHO CÁNH ĐỒNG TRỒNG LÚA XÃ HÒA KHÁNH NAM – HUYỆN ĐỨC HÒA – TỈNH LONG AN SVTH: Lê Thành Phát QUY MÔ 575 HA 91201277 Huỳnh Thanh Vũ 91201382 Trần Mỹ Duyên 91201160
- NỘI DUNG I. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC THIẾT KẾ II. THIẾT KẾ HỆ THỐNG TƯỚI III. THIẾT KẾ HỆ THỐNG TIÊU BẢN VẼ.
- I. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC THIẾT KẾ Hòa Khánh Nam là một xã thuộc huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam. Địa giới của xã Hòa Khánh Nam: Phía bắc và đông bắc giáp xã Hòa Khánh Đông; Phía tây và tây bắc giáp xã Hòa Khánh Tây; Phía đông giáp xã Hựu Thạnh; Phía nam giáp sông Vàm Cỏ Đông.
- I. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC THIẾT KẾ 1.1. Địa hình Bằng phẳng nhưng có xu thế thấp dần từ phía Bắc Đông Bắc xuống Nam Tây Nam. Khu vực tương đối cao nằm ở phía Bắc và Đông Bắc (Đức Huệ, Đức Hòa). Cao trình địa hình trên cánh đồng Hòa Khánh Nam từ 3 ÷ 3,2m.
- I. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC THIẾT KẾ 1.2. Khí hậu Nhiệt độ bình quân cao đều quanh năm (26,90C 27,20C), nắng nhiều (bình quân 2.664 2.888 giờ/năm). Độ ẩm không khí bình quân năm khá ổn định: 77,5% 84,5%, Lượng mưa trung bình. Có 2 mùa rõ rệt: mùa khô mùa mưa. Thời gian chuyển từ mùa mưa sang mùa khô và mùa khô sang mùa mưa kéo dài 20 40 ngày
- I. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC THIẾT KẾ 1.3. Địa chất Chỉ có nhóm đất xám (phù sa cổ) thuộc trầm tích Pleistocene, phần còn lại có nguồn gốc từ lắng tụ của phù sa trẻ, trầm tích Holocene. Phần lớn đất đai Long An được tạo thành ở dạng phù sa bồi lắng lẫn nhiều tạp chất hữu cơ nên đất có dạng cấu tạo bời rời, tính chất cơ lý rất kém, các vùng thấp, trũng tích tụ nhiều độc tố làm cho đất trở nên chua phèn
- I. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC THIẾT KẾ 1.4. Thủy văn Chế độ thủy văn của hai lưu vực sông Sài Gòn và Vàm Cỏ Đông diễn biến khá phức tạp. Thượng lưu hai sông mang đặc trưng chế độ thủy văn vùng đồi núi với mùa khô các sông suối cạn kiệt, dòng chảy nhỏ, mùa lũ mực nước sông suối lên nhanh khi có mưa tập trung và xuống nhanh khi hết mưa. Chế độ thủy văn hạ lưu sông Sài Gòn Vàm Cỏ Đông phụ thuộc vào chế độ triều biến động. Mùa kiệt lưu lượng thượng lưu về ít, triều ảnh hưởng mạnh, mùa lũ lưu lượng thượng nguồn về mạnh làm nước hạ lưu lên nhanh. Ngập lũ và úng cục bộ: Xảy ra khi mưa cường độ lớn, nước từ thượng lưu đổ về mạnh
- Trạm Gò Dầu: Mực nước triều cao nhất (cm) -Hệ cao đô Quốc Gia (thời kỳ 1990-2011) Tháng Hmax(cm) Hmin(cm) 1990 83 112 1991 103 90 1992 88 94 1993 100 92 1994 107 88 1995 111 87 1996 153 72 1997 105 91 1998 102 76 1999 99 72 2000 180 73 2001 133 90 2002 114 87 2003 102 68 2004 93 91 2005 102 93 2006 96 77 2007 108 74 2008 112 74 2009 94 75 2010 106 54 2011 125 78 TB 109.8 82.2 Max 180.0 54.0 Min 83.0 112.0 Cv 0.199 0.149 Cs 2.004 0.088 ΔMax Min 97 149
- I. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC THIẾT KẾ 1.5. Tổng quan về cây trồng Tùy theo từng giai đoạn phát triển của Lúa có những nhu cầu sử dụng nước khác nhau Gieo trồng – phát triển – trưởng thành – thu hoạch . • Các vụ mùa trong năm: • Vụ Đông Xuân từ tháng 12 đến tháng 3 . • Vụ Hè Thu từ tháng 4 đến tháng 7. • Vụ Mùa từ tháng 8 đến tháng 11
- II. THIẾT KẾ HỆ THỐNG TƯỚI 2.1. Tính toán lượng nước tưới Theo GS.TS. Lê Văn Sâm thì lượng nước cần cấp cho lúa trong các mùa vụ có sự thay đổi theo từng thời vụ tùy thuộc vào sự phát triển. Vụ mùa Đông Xuân, lượng nước tưới cho lúa = 8079 (m3/ha). Vụ mùa Hè Thu, lượng nước cần tưới cho lúa = 2850 (m3/ha) Vụ Mùa, lượng nước cần tưới cho lúa = 967 (m3/ha) Vậy để đảm bảo nhu cầu nước tưới cho cây lúa ta chọn vụ mùa Đông Xuân Như vậy tổng lượng nước tưới cho khu vực cánh đồng lúa xã Hòa Khánh Nam (575 ha) bằng: Q= 8079 × 575= 4645425 (m3) Dựa vào bảng Bảng kết quả chế độ tưới của GS.TS. Lê Văn Sâm, ta xác định được hệ số lưu lượng của 3 mùa vụ: qmax = 1,1 (l/s/ha) Qtt = qmaxA (l/s) = 1,1 × 575 = 632,5 (l/s) = 0,633 (m3/s). Trong đó A: diện tích khu vực cần tưới.
- II. THIẾT KẾ HỆ THỐNG TƯỚI 2.2. Thiết kế kênh Dựa vào Qtt, ta bắt đầu tính toán thiết kế kênh dẫn nước. Có 3 cấp lưu lượng để xác định mặt cắt kênh tưới: Lưu lượng nhỏ nhất (Qmin): Lưu lượng nhỏ nhất dủng để kiểm tra khả năng bồi lắng trong kênh, khả năng bảo đảm tưới tự chảy. Trên cơ sở nghiên cứu, thiết kế công trình điều tiết trên kênh: Qmin ≥ 0,4 Qtt (m3/s); Qmin ≥ 0,4×0,633 ≥ 0,253 (m3/s) Lưu lượng lớn nhất (Qmax): Lưu lượng lớn nhất dung để kiểm tra khả năng xói lở và xác định độ cao an toàn của đỉnh bờ kênh: Qmax = KQtt (m3/s) Với K: Hệ số điều chỉnh lưu lượng
- II. THIẾT KẾ HỆ THỐNG TƯỚI 2.2. Thiết kế kênh Với Qtt = 0,633 (m3/s) chọn hệ số K = 1,2 Qmax = 1,2 x 0,633 = 0,76(m3/s) Lưu lượng toàn bộ cần được chuyển vào kênh để đảm bào lưu lượng tính toán được xác định: Qtk = Qtt/n Với n: Hệ số sử dụng kênh mương cấp thứ i Qtt (m3/s) 10 K 1,2 ÷ 1,3 1,15 ÷ 1,2 1,1 ÷ 1,15
- II. THIẾT KẾ HỆ THỐNG TƯỚI 2.2. Thiết kế kênh Với diện tích cánh đồng tưới A= 575 ha Ta chọn hệ số n= 0,7 Như vậy lượng nước cần vận chuyển vào kênh Qtk= Qtt/n = 0,633 / 0,7 = 0,97(m3/s) Ta thiết kế kênh dẫn hình thang
- II. THIẾT KẾ HỆ THỐNG TƯỚI 2.2. Thiết kế kênh • Kích thước kênh:
- II. THIẾT KẾ HỆ THỐNG TƯỚI
- II. THIẾT KẾ HỆ THỐNG TƯỚI
- II. THIẾT KẾ HỆ THỐNG TƯỚI 2.3. Cao trình thiết kế Ta biết cao trình bất lợi nhất trong cánh đồng là 3 m Dựa vào yếu tố kinh nghiệm cứ nước vận chuyển trong kênh cứ 1 km hoặc nước từ ống chính chảy qua ống nhánh thì tốn thất là 1 tất tức là 0,1 m Cao trình mực nước tại đầu kênh dẫn nước chính
- Tổng chiều dài các kênh nhánh dẫn nước cho các cánh đồng B,F,I,C : 0,6 + 0,5 + 0,92 = 2,02 km Tổn thất gây ra : 0,2 m Vậy cao trình mực nước thực tế tại đầu kênh chính là H = 4,66 + 0,2 = 4,86 (m)
- Cao trình Cao trình Các tổn Cao trình Diện tích Cao trình thất cục mức Cánh Chiều dài trên cuối Cây tưới đầu kênh bộ (qua nước đồng đồng kênh trồng (km) (m) cống) thiết kế (ha) (m) (m) (m) (m) A 48 0,9 3 3,2 3,3 0,1 3,4 Lúa B 56 0,94 3 3,2 3,3 0,2 3,5 Lúa C 53 0,86 3 3 3,29 0,2 3,49 Lúa D 65 0,98 3 3,2 3,3 0,1 3,4 Lúa E 26 0,64 3 3,1 3,27 0,1 3,37 Lúa F 37 0,96 3 3,2 3,3 0,2 3,5 Lúa G 34 0,66 3 3 3,27 0,2 3,47 Lúa H 35 0,84 3 3,2 3,29 0,1 3,39 Lúa I 72 0,92 3 3 3,3 0,2 3,5 Lúa K 31 0,85 3 3 3,29 0,1 3,39 Lúa L 32 0,78 3 3,2 3,28 0,1 3,38 Lúa M 62 0,68 3 3,1 3,27 0,1 3,38 Lúa N 24 0,44 3 3,2 3,25 0,1 3,35 Lúa
- Diện Chiều dài Cây Hệ số tưới Qtb Hệ số tổn Qtk Cánh đồng tích tưới (km) trồng (l/s/ha) (m3/s) thất (m3/s) (ha) A 48 0,9 Lúa 1.1 0,053 0.7 0,076 B 56 0,94 Lúa 1.1 0,062 0.7 0,089 C 53 0,86 Lúa 1.1 0,058 0.7 0,083 D 65 0,98 Lúa 1.1 0,072 0.7 0,100 E 26 0,64 Lúa 1.1 0,029 0.7 0,042 F 37 0,96 Lúa 1.1 0,041 0.7 0,059 G 34 0,66 Lúa 1.1 0,037 0.7 0,053 H 35 0,84 Lúa 1.1 0,039 0.7 0,056 I 72 0,92 Lúa 1.1 0,079 0.7 0,113 K 31 0,85 Lúa 1.1 0,034 0.7 0,049 L 32 0,78 Lúa 1.1 0,035 0.7 0,050 M 62 0,68 Lúa 1.1 0,068 0.7 0,097 N 24 0,44 Lúa 1.1 0,026 0.7 0,037
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn "thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy thủy sản xuất khẩu đông phương"
68 p | 542 | 239
-
Bài tập lớn Project 1: Xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho các thành viên trong gia đình
63 p | 1079 | 114
-
Bài thuyết trình Cấu trúc máy tính - Chương 5: Bộ nhớ cache
10 p | 564 | 80
-
Bài thuyết trình Quản trị hệ thống thông tin
72 p | 383 | 78
-
Bài thuyết trình Thiết kế mạng: Thiết kế hệ thống mạng cho các trường mầm non
28 p | 417 | 65
-
Bài thuyết trình: Xây dựng chương trình quản lý thư viện cho Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Hải Phòng
26 p | 606 | 63
-
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho các thành viên trong gia đình
34 p | 351 | 58
-
Bài thuyết trình Logistic: Thực tế hệ thống thông tin logistic của Công ty Vinamilk
15 p | 541 | 41
-
Bài thuyết trình: Microsoft Access 2010
293 p | 374 | 38
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Cổ phần quốc tế ZOMA
63 p | 53 | 23
-
Bài thuyết trình: Nhập môn Công nghệ phần mềm - Chương 3
20 p | 187 | 16
-
Bài thuyết trình Hệ điều hành Symbian
55 p | 195 | 16
-
Bài thuyết trình Tài Nguyên Thực Vật: Loài nắp ấm Thorel ở VQG Lò Gò-Xa Mát
27 p | 165 | 11
-
Bài thuyết trình Quản trị hệ thống thông tin: Công ty TM – XNK lúa gạo STARCH
17 p | 93 | 10
-
Bài thuyết trình: Khảo sát, thiết kế và chế tạo hệ điều khiển giao thông tại giao lộ Trâu Quỳ
28 p | 104 | 8
-
Báo cáo tự kiểm thử chương trình Quản lí chi tiêu gia đình
20 p | 115 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển thuật toán Metaheuristic giải bài toán cây Steiner nhỏ nhất định hướng ứng dụng cho thiết kế hệ thống mạng
130 p | 11 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn