intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Trao đổi khí của động cơ Diesel tàu thủy loại động cơ 4 thì

Chia sẻ: Phan Minh Thuat | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:36

194
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài thuyết trình "Trao đổi khí của động cơ Diesel tàu thủy loại động cơ 4 thì" dưới đây để nắm bắt được những kiến thức về áp suất khí nạp, nhiệt độ khí nạp, hệ số ký rót, nhiệt độ cuối quá trình nạp, hệ số nạp,... Với các bạn chuyên ngành Cơ khí - Chế tạo máy thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Trao đổi khí của động cơ Diesel tàu thủy loại động cơ 4 thì

  1. ĐẶT VẤN ĐỀ     Như chúng ta đả biết, hoạt động của ĐCĐT có tính chu kỳ, tức là có các chu trình công tác  kế tiếp nhau. Để thực hiện được chu trình công tác tiếp theo phải xả hết khí thải ra ngoài  không gian công tác và nạp khí mới vào đó.    Quá trình nạp khí mới và thải khí thải có liên quan mật thiết với nhau và được gọi chung là  quá trình nạp xả. Hay quá trình thay đổi khí hoặc quá trình trao đổi khí .    Do sự thay đổi tiết diện khí lưu thông và vận tốc của piston  cũng như ảnh hưởng của hàng  loạt hiện tượng khí động khác nên áp suất của MCCT trong xylanh biến đổi rất phức tạp Sau đây nhóm VI sẽ trình bày vấn đề trao đổi khí của động cơ Diesel tàu thủy , loại động  cơ 4 thì. 
  2. * Sơ đồ hệ thống nạp xả Sơ đồ hệ thống nạp xả K,X­ống góp khí nạp,thải T­tuabin khí thải N­máy nén khí LM­ thiết bị làm mát
  3. Quá trình nạp xả ơ động cơ 4 kỳ không tăng áp và động cơ 4 kỳ tăng áp
  4. Ảnh hưởng của các hiện tượng khí động bên ngoài
  5. 1. Áp suất khí nạp
  6. Áp suất khí nạp
  7. 2. Nhiệt độ khí nạp (Tk)   Định nghĩa :             Nhiệt độ khí nạp(Tk ) là nhiệt độ được xác định  tại không gian chứa khí nạp trước khi vào không gian công  tác của xylanh     Công thức:   
  8. Áp suất khí nạp   Trong đó: p0 và T0 áp suất và nhiệt độ khí quyển:                      ps   áp suất khí nạp sau khi nén                     m­chỉ số nén đa biến:                      ∆Tm  ­mức độ làm mát khí tăng áp.     Chỉ số đa biến trong máy tăng áp(m) phụ thuộc vào loại  máy nén.mức hạ nhiệt độ khi qua thiết bị làm mát khi tăng  áp (∆Tm ) phụ thuộc vào mức độ tăng áp,thiết bị và  phương pháp làm mát khi tăng áp.
  9. Chỉ số nén đa biến                     ∆Tm  = 250 ­ 500      m  =1.45­1.6    máy nén biston      m  = 1.65­1.8  máy nén roto      m  = 1.45­1.80  máy nén ly tâm
  10. Áp suất cuối quá trình nạp       Trong đó: pk pa  ­ áp suất của khí nạp trước cửa  nạp     vào  áp suất trong xylanh                   Hk ,Ha ­độ cao của cửa nạp và độ cao của  không gian công tác tại vị trí đang xét;                     ρa   ­mật độ của khí nạp trong xylanh;                      wk  vận tốc của khí nap trước cửa nạp                     wn ­vận tốc trung bình của khí nạp tai cửa  nạp; 
  11. Trị số áp suất cuối quá trình nạp nằm trong khoảng        Trị số của áp suất cuối quá trình nạp nằm trong       phạm vi như sau   pa = (0.80­0.90)pk   động cơ 4 kỳ không tăng áp   pa = (0.90­0.96)pk động cơ 4 kỳ tăng áp  pa = (0.85­1.05)pk động cơ 2 kỳ
  12. 5. Nhiệt độ cuối quá trình nạp        MCCT cuối quá trình nạp bao gồm khí mới và khí sót. Nhiệt độ của MCCT cuối  quá trình nạp (Ta) lớn hơn nhiệt độ của khí nạp (Tk) do nhận nhiệt từ các bề mặt  nóng ( vách ống nạp, bề mặt xupap nạp, vách xylanh) và hòa trộn với khí sót có  nhiệt độ cao hơn. Có thể xác định (Ta) từ phương trình cân bằng nhiệt của khí mới  và khí sót tại những thời điểm trước và sau khi hòa trộn, với giả định rằng quá trình  hòa trộn diễn ra trong điều kiện pa = const  và nhiệt độ khí sót (Tr) không đổi khi khí  sót dãn nở từ áp suất pr xuống pa, như sau:                       m1.cp.( Tk + ∆Tk) + mr.c’’p . Tr = (m1 + mr). c’p . Ta             Trong đó: cp – tỷ nhiệt đẳng áp của khí mới ;                             c’’p – tỷ nhiệt đẳng áp của khí sót ;                             c’p – tỷ nhiệt đẳng áp của hỗn hợp khí công tác cuối quá trình
  13. 6. Hệ số khí sót (γr) Hệ số khí sót (γr) là đại lượng được xác định bằng  tỷ smrố giữa lượng khí sót m1  (mr) và lượng khí mới được nạp vào không gian  công tác của xylanh (m1):    γr =   Hệ số khí sót là đại lượng đánh giá lượng khí thải 
  14. 7. Hệ số nạp (ηv )      Hệ số nạp (ηv) được xác định bằng tỷ số giữa lượng khí mới thực tế  được nạp vào xylanh trong một chu trình (m1) và lượng khí mới so sánh  chứa đầy dung tích công tác của xylanh ở đk áp suất và nhiệt độ trước cửa  nạp (ms) m1             ηv = ms
  15. Hệ số nạp
  16. Phương trình trạng thái thời điểm cuối hành trình nạp
  17. 8. Hệ số quét (ηp)
  18. II. Diễn Biến Quá Trình Nạp Xả Quá trình nạp xả ở động cơ 4 kỳ kéo dài từ thời điểm xupap xả bắt đầu mở cho đến  khi xupap nạp hoàn toàn đóng. Căn cứ vào đặc điểm làm việc của cấu tạo nạp xả,  có thể chia quá trình nạp xả ở động cơ 4 kỳ thành 5 giai đoạn: xả tự do, xả cưỡng  bức, quét buồn đốt, nạp chính và nạp thêm
  19. 1.Xả tự do       Giai đoạn xả tự do (còn gọi là giai đoạn xả sớm) kéo dài từ thời điểm xupap xả bắt đầu  mở đến thời điểm piston tới ĐCD trong hành trình giãn nở. góc quay của trục khuỷu tính từ  điểm xupap xả bắt đầu mở đến ĐCD trong hành trình giãn nở được gọi là góc xả sớm ( ).         Trong giai đoạn xả tự do, MCCT trong không gian công tác của xylanh tự thoát ra ngoài  qua xupap xả. ở những thời điểm đầu của giai đoạn xả tự do, khí thải lưu động với tốc độ  truyền âm do chênh lệch khá lớn giũa trong và ngoài xylanh. Chính do chênh lệch khá lớn về áp  suất nên chỉ trong một thời gian ngắn của giai đoạn xẩ tự do đã có khoảng 60 đến 70% khí thải  thoát ra ngoài
  20. 2. Xả cưỡng bức          Giai đoạn xả cưỡng bức kéo dài từ thời điểm piston rời ĐCD trong  hành trình xả đến thời điểm xupap nạp bắt đầu mở ( diểm d1). Góc quay  của trục khuỷu tính từ thời điểm xupap nạp bắt đầu mở đến ĐCT trong  hành trình xả được gọi là góc nạp sớm ( ). Trong giai đoạn khí thải được  piston đẩy ra khỏi không gian công tác qua xupap xả.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2