YOMEDIA
ADSENSE
BÀI TIỂU LUẬN NHÓM 3 MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP TU
1.068
lượt xem 211
download
lượt xem 211
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
I . Vai Trò - Máy biến điện áp là thiết bị dùng để biến đổi điện áp cần đo thành điện áp có giá trị tương ứng theo một tỉ lệ nhất định đã được tiêu chuẩn hóa . Máy biến điện áp thường được viết tắt là TU và VT. - Biến điện áp được sử dụng khi điện áp cần đo có giá trị lớn trên 1KV , lúc này việc đo trực tiếp rất nguy hiểm cho người và thiết bị .
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI TIỂU LUẬN NHÓM 3 MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP TU
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐIỆN LỰC TPHCM EVNHEPC BÀI TIỂU LUẬN NHÓM 3 MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP TU
- Nội Dung Của Bài Tiểu Luận I . Vai Trò Của Máy Biến Điện Áp TU . II . Cấu Tạo Và Nguyên Lí Hoạt Động Của Máy Biến Điện Áp . III . Thông Số Kỹ Thuật. IV . Phân Loại . V . Các yếu tố ảnh hưởng đến sai số của TU . VI . Các loại TU 3 pha thông dụng & Nhãn Máy Biến Điện Áp .
- Máy biến điện áp TU I . Vai Trò - Máy biến điện áp là thiết bị dùng để biến đổi điện áp cần đo thành điện áp có giá trị tương ứng theo một tỉ lệ nhất định đã được tiêu chuẩn hóa . Máy biến điện áp thường được viết tắt là TU và VT. - Biến điện áp được sử dụng khi điện áp cần đo có giá trị lớn trên 1KV , lúc này việc đo trực tiếp rất nguy hiểm cho người và thiết bị .
- Máy biến điện áp TU – Kiểu cuộn dây II . Cấu Tạo Và Nguyên Lí Hoạt Động Của Máy Biến Điện Áp 1 . Máy biến điện áp kiểu cuộn dây a . Cấu tạo -Cuộn dây sơ cấp có W1 vòng dây là cuộn dây mà điện áp sơ U1 cấp U1 đặt vào để biến đổi . - Cuộn thứ cấp có W2 vòng dây U2 là cuộn dây cung cấp cho mạch W1 điện áp của thiết bị đo lường , thiết bị bảo vệ hay các khí cụ tương tự . Điện áp trên cuộn thứ cấp là U2 . W2 - Lõi sắt : ghép bằng nhiều lá sắt
- Máy biến điện áp TU – Kiểu cuộn dây b . Nguyên lí hoạt động -Khi cho điện áp sơ cấp U1 vào cuộn sơ cấp , trong cuộn sơ cấp sẽ xuất hiện từ thông Φ trong lõi sắt , từ Φ thông khép qua cuộn dây thứ cấp làm xuất hiện suất điện động E2 , nếu cuộn thứ cấp nối đến tải , điện áp trên hai đầu cuộn thứ cấp là U2 . Nếu máy biến áp là lí tưởng ta có : U1 W1 KU = = U 2 W2 Ku : tỉ số biến áp của TU
- Máy biến điện áp TU – Kiểu tụ điện 2 . Biến điện áp kiểu tụ điện Cấu tạo biến điện áp kiểu tụ điện
- Biến điện áp TU - kiểu tụ điện a . Cấu tạo -Với các biến điện áp hoạt động ở mức điện áp cao thế ( từ 66KV trở lên ), việc chế tạo biến điện áp kiểu cuộn dây gặp nhiều khó khăn do vấn đề cách điện giữa các cuộn dây , vì vậy người ta thường sử dụng kiểu tụ điện cho cấp điện áp cao thế . -Biến điện áp kiểu tụ điện là máy biến điện áp gồm bộ chia kiểu tụ điện và bộ điện từ được thiết kế và được nối với nhau . Trong đó điện áp thứ cấp của bộ điện từ tỷ lệ và cùng pha với điện áp sơ cấp , cấp cho bộ chia kiểu tụ điện .
- Biến điện áp - Kiểu tụ điện Sơ đồ nguyên lí biến điện áp kiểu tụ điện
- Biến điện áp TU - Kiểu tụ điện Bộ chia kiểu tụ điện : + Là bộ chia áp gồm tụ điện áp cao C1 và tụ điện áp trung gian C2 dùng để chia điện áp sơ cấp U1 thành điện áp trung gian Utg tỷ lệ với điện áp cần đo . C1 = U tg U1 Ta có : C1 +C2 + Tụ điện áp cao (C1 ) là tụ điện được nối giữa đầu nối điện áp cao và đầu nối điện áp trung gian .Tụ điện áp cao gồm các miếng tụ điện ghép nối tiếp với nhau bên trong một ống sứ để đạt được giá trị C1 thích hợp . + Tụ điện áp trung gian C2 là tụ điện được nối giữa đầu nối điện áp trung gian và đầu nối đất .Tụ điện áp trung gian gồm các miếng tụ điện ghép nối tiếp với nhau bên trong một ống sứ để đạt được giá trị C2 thích hợp .
- Biến điện áp TU - Kiểu tụ điện Bộ điện từ : Có cấu tạo về cơ bản gồm một máy biến điện áp kiểu cuộn dây để giảm điện áp trung gian Utg đến giá trị điện áp thứ cấp U2 và một cuộn cảm có điện cảm XL xấp xỉ gần bằng dung kháng XC tại tần số danh định C1 + C2 . Thiết bị phối hợp tần số mang : + Là phần tử trong mạch điện dùng để ghép tần số mang cao tần fc vào tần số công nghiệp là 50 HZ , được sử dụng trong phương thức truyền thông tin bằng đường dây tải điện (PLC Power Line Communnication ) . + Thiết bị phối hợp tần số mang có trở kháng không đáng kể với tần số công nghiệp , nhưng lại đáng kể với tần số mang fc .
- Biến điện áp TU - Kiểu tụ điện b . Nguyên lý + Điện áp sơ cấp U1 qua bộ chia áp kiểu tụ điện thành điện áp trung gian Utg , với : C1 = U tg U1 C2 + Điện áp Utg qua bộ tụ điện từ sẽ được tiếp tục giảm xuống đến giá trị điện áp thấp thứ cấp U2 , cuộn cảm mắc nối tiếp có vai trò bù dung kháng tạo ra do C1+C2 .
- Máy biến điện áp TU 3 . Những lưu ý trong Máy Biến Điện Áp TU : a ) Điện áp thứ cấp U2 của TU thường được chế tạo với giá trị 100V , còn U1 bằng với điện áp cần đo ( 6KV , 10KV , 15KV , 22KV ,110KV , 220 KV, … ) b ) Tổng trở mạch ngoài của TU rất lớn nên có thể xem TU làm việc ở chế độ không tải Chú ý : Không được để cho TU ở trạng thái ngắn mạch . c ) Đối với mọi TU , cuộn thứ cấp đều nối đất để đảm bảo an toàn cho người vận hành và thiết bị bên phía th ứ cấp khi cách điện giữa cuộn sơ cấp và thứ cấp bị chọc thủng .
- Máy biến điện áp TU – Phân loại III . Phân Loại 1 . Biến điện áp dùng cho đo lường Là máy biến điện áp dùng để cung cấp cho thiết bị đo lường như : đồng hồ đo điện áp ,công tơ điện ,… 2 . Biến điện áp dùng cho bảo vệ Là máy biến điện áp dùng để cung cấp cho rơle bảo vệ 3 . Biến điện áp một pha không nối đất Là máy biến điện một pha mà tất cả các phần cuộn dây sơ cấp bao gồm cả các đầu ra đều cách ly với đất đến mức tương ứng với mức cách điện danh định của nó . 4 . Biến điện áp một pha nối đất Là máy biến điện áp một pha có một đầu cuộn dây sơ cấp được nối đất trực tiếp
- A N A B a a b n Kí hiệu TU một pha không nối Kí hiệu TU một pha nối đất đất Biến điện áp 3 pha kiểu cuộn dây
- Máy biến điện áp TU – Thông số kĩ thuật IV . Thông số kĩ thuật 1.Điện áp sơ cấp danh định ( U1dđ ) - Là điện áp mà dựa vào đó để tính toán thiết kế máy biến điện áp. - Điện áp sơ cấp danh định được chọn phải phù hợp với điện áp hệ thống tại vị trí lắp đặt TU . - Điện áp sơ cấp danh định của máy biến điện áp một pha đ3 c 1 / ượ nối giữa dây pha và đất ( hoặc trung tính ) phải bằng lần giá trị điện áp hệ thống . 2 . Điện áp thứ cấp danh định ( U2dđ ) - Là giá trị điện áp thứ cấp dùng để tính toán thiết kế máy biến điện áp . - Điện áp thứ cấp danh định được chọn phải phù hợp với điện áp chuẩn tại vị trí lắp đặt TU . - Giá trị điện áp chuẩn áp dụng tại miền Nam :
- Máy biến điện áp TU – Thông số kĩ thuật -Đối với hệ thống điện miền Bắc thường sử dụng giá trị chuẩn là 100V và 110KV . - Đối với máy biến điện 1 pha được nối giữa dây pha và đất , điện áp thứ cấp danh định phải là một trong các giá trị trên , nên chúng ta vẫn duy trì được tỉ số biến điện 3 chia cho áp danh định giữa U1dđ và U2dđ . 3 . Tỉ số biến áp danh định U u1dđ K udđ = U u2dđ
- Máy biến điện áp TU – Thông số kĩ thuật 4 . Sai số có 2 loại sai số : a ) sai số điện áp - Là sai số mà máy biến điện gây ra trong phép đo điện áp , do tỷ số biến áp trong thực tế khác với tỷ số biến áp danh định K udđ (U 2 − U1 ) δ%= % U1 b ) sai số lệch pha - Là độ lệch về pha giữa véctơ điện áp sơ cấp và điện áp thứ cấp 5 . Cấp chính xác - Là trị số quy định cho máy biến điện áp có sai số nằm trong giới hạn quy định với điều kiện sử dụng cho trước . - Cấp chính xác tiêu chuẩn đối với TU đo lường thường là :0.2 , 0.5, 1 , 3 . Cấp thông dụng nhất là 0.5 - Kí hiệu cấp chính xác trên TU : CL0.5 hay CLASS0.5 - Cấp chính xác tiêu chuẩn đối với TU bảo vệ là : CL 3P , CL 6P.
- Máy biến điện áp TU – Thông số kĩ thuật 6 . Công suất danh định ( VA) . - Là giá trị công suất biểu kiến ( biểu thị bằng VA ) ứng với hệ số công suất quy định mà máy biến điện áp có thể cung cấp cho mạch thứ cấp 7 . Mức cách điện danh định . - Là tổ hợp các giá trị điện áp đặc trưng cho cách điện của máy biến điện áp so với khả năng chụi điện áp cao. 8 . Điện áp lớn nhất của thiết bị . - Là điện áp hiệu dụng lớn nhất giữa pha - pha mà máy biến điện áp được thiết kế theo mức cách điện của nó 9 . Cực tính . - Ký hiệu cực tính máy biến điện áp quy định chiều tương đối giữa điện áp U1 và U2 .
- Máy biến điện áp TU- Các yếu tố ảnh hưởng đến sai số của TU V . Các yếu tố ảnh hưởng đến sai số của TU . -Dòng không tải của TU : Φ 0 Rm Dùng thép có chất ⇒ I 0 .W1 ⇒ I0 = Φ0 = lượng tốt làm mạch W1 Rm từ -Phụ tải của TU Là giá trị điện trở và điện kháng của các đồng hồ , dụng cụ đo ở phía thứ cấp của TU Dung lượng tải phía thứ cấp càng lớn thì sai số càng lớn . -Sự dao động của điện áp nguồn Để TU làm việc chính xác thì đ.áp nguồn chỉ cho phép dao động trong phạm vi ± , nghĩa là từ 0.9 đến 1.1U1đm 10%
- Máy biến điện áp TU - Các loại TU 3 pha thông dụng & Nhãn TU I . Các Loại TU 3 Pha Thông Dụng : - TU 3 pha 3 trụ thép - TU 3 pha 5 trụ thép Loại này thường dùng trong cấp điện áp thấp < 10KV
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn