intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BẢN CÁO BẠCH CTY CP PIN ẮC QUY MIỀN NAM

Chia sẻ: Thuy Ha | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:66

391
lượt xem
64
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ủy ban chứng khoán nhà nước cấp chứng nhận đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng chỉ có nghĩa là việc đăng ký chào bán cổ phiếu đã thực hiện theo các quy định của pháp luật liên quan mà không hàm ý đảm bảo giá trị của cổ phiếu, mọi tuyên bố trái với điều này là bất hợp pháp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BẢN CÁO BẠCH CTY CP PIN ẮC QUY MIỀN NAM

  1. z  BẢN CÁO BẠCH CTY CP PIN ẮC QUY MIỀN NAM
  2. UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CỔ PHIẾU. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP. BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM (Giấy chứng nhận ĐKKD số 4103002690 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 23 tháng 09 năm 2004) CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG (Giấy chứng nhận đăng ký chào bán số ……/ĐKCB do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày … tháng … năm 2007) BẢN CÁO BẠCH NÀY VÀ TÀI LIỆU BỔ SUNG SẼ ĐƯỢC CUNG CẤP TỪ NGÀY …… TẠI 1. Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam Địa chỉ: 321 Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: (84.8) 920 3059 – 920 3062 Fax: (84.8) 920 3060 2. Công ty Cổ phần Chứng khoán Mê Kông Địa chỉ: Tầng 9A, Opera Business Center, 60 Lý Thái Tổ, Hòan Kiếm, Hà Nội Điện thoại: (84.4) 930 6345 Fax: (84.4) 936 1393 Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh Địa chỉ: Lầu 10, tòa nhà Capital Place, 6 Thái Văn Lung, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: (84.8) 520 2050 Fax: (84.8) 822 8014 3. Phụ trách công bố thông tin: Họ tên: Ngô Đình Luyện Điện thọai: (84.8) 920 3059
  3. CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM (Giấy chứng nhận ĐKKD số 4103002690 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 23 tháng 09 năm 2004) CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG Tên cổ phiếu: Cổ phiếu Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam Mệnh giá: 10.000 đ (mười nghìn đồng)/cổ phiếu Giá bán: 20.000 đ (hai mươi nghìn đồng)/cổ phiếu Tổng số lượng chào bán: 1.737.000 cổ phần (Một triệu, bảy trăm ba mươi bảy ngàn cổ phần) Tổng giá trị chào bán: 17.370.000.000 VNĐ (Mười bảy tỷ, ba trăm bảy mươi triệu đồng) TỔ CHỨC KIỂM TOÁN Công ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế toán (AFC) Địa chỉ: Lầu 2, 138 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: (84.8) 9303437 Fax: (84.8) 9303365 TỔ CHỨC TƯ VẤN Công ty Cổ phần Chứng khoán Mê Kông Trụ sở Địa chỉ: Tầng 9A, Opera Business Center, 60 Lý Thái Tổ, Hòan Kiếm, Hà Nội Điện thoại: (84.4) 930 6345 Fax: (84.4) 936 1393 Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh Địa chỉ: Lầu 10, tòa nhà Capital Place, 6 Thái Văn Lung, Quận 1, TP. HCM Điện thoại: (84.8) 520 2050 Fax: (84.8) 822 8014 TRANG 1
  4. BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN MỤC LỤC CHƯƠNG I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CẢ CỔ PHIẾU CHÀO BÁN.......4 1. Rủi ro về kinh tế.........................................................................................................................4 2. Rủi ro về thị trường....................................................................................................................4 3. Rủi ro về pháp luật.....................................................................................................................5 4. Rủi ro đặc thù ngành kinh doanh ...............................................................................................5 5. Rủi ro về tỷ giá...........................................................................................................................5 6. Rủi ro về đợt phát hành, dự án sử dụng vốn từ đợt chào bán ....................................................5 CHƯƠNG II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH...............................................................................................................................7 CHƯƠNG III. CÁC KHÁI NIỆM .........................................................................................................8 CHƯƠNG IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH ...................................9 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển.................................................................................9 2. Cơ cấu tổ chức Công ty............................................................................................................10 3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty ........................................................................................14 4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty, danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ và cơ cấu cổ đông.............................................................................16 5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những công ty mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm sóat hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm sóat hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành .........................................17 6. Họat động kinh doanh..............................................................................................................17 7. Báo cáo kết quả họat động kinh doanh trong 2 năm gần nhất .................................................28 8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành ......................................29 9. Chính sách đối với người lao động ..........................................................................................31 10. Chính sách cổ tức.....................................................................................................................31 11. Tình hình tài chính...................................................................................................................32 12. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm sóat ....................................................................36 13. Tài sản......................................................................................................................................45 14. Kế họach lợi nhuận và cổ tức giai đọan 2007-2010 ................................................................47 15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế họach lợi nhuận và cổ tức.................................................48 16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức phát hành.............................48 17. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả cổ phiếu chào bán ....................................................................................................................48 TRANG 2
  5. BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN CHƯƠNG V. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN...............................................................................................49 1. Lọai cổ phiếu ...........................................................................................................................49 2. Mệnh giá ..................................................................................................................................49 3. Tổng số cổ phiếu dự kiến chào bán .........................................................................................49 4. Giá chào bán dự kiến ...............................................................................................................49 5. Phương pháp tính giá ...............................................................................................................49 6. Phương thức phân phối ............................................................................................................49 7. Thời gian phân phối cổ phiếu ..................................................................................................49 8. Đăng ký mua cổ phiếu .............................................................................................................49 9. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngòai...............................................................52 10. Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng ......................................................................52 11. Các lọai thuế có liên quan........................................................................................................53 12. Ngân hàng mở tài khỏan phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu...................................................53 CHƯƠNG VI. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN............................................................................................54 1. Mục đích chào bán...................................................................................................................54 2. Phương án khả thi của kế họach tổng thể dự án đầu tư xây dựng nhà máy ắc quy mới và di dời xí nghiệp sản xuất pin........................................................................................................54 CHƯƠNG VII. KẾ HỌACH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN .................63 CHƯƠNG VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC CHÀO BÁN ...........................................64 CHƯƠNG IX. PHỤ LỤC ....................................................................................................................65 TRANG 3
  6. BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN CHƯƠNG I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CẢ CỔ PHIẾU CHÀO BÁN 1. Rủi ro về kinh tế Tình hình kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 2002 - 2005 đạt được mức tăng trưởng GDP ấn tượng từ 7 - 8%, trong đó tăng trưởng khu vực công nghiệp đạt từ 14 đến 17%. Đối với riêng ngành sản xuất hoá chất, giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn 2002 - 2005 đạt từ 11-17%. Những yếu tố trên có tác động tích cực với nhu cầu tiêu thụ sản phẩm pin và ắc quy của Công ty. Cơ cấu doanh thu của Công ty là 85% tiêu thụ nội địa nên những biến động về kinh tế trong nước sẽ có một số ảnh hưởng nhất định đến tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. 2. Rủi ro về thị trường 2.1 Thị trường nội địa Việc Việt Nam gia nhập AFTA và WTO tạo ra cơ hội cũng như thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam. Đối với công ty cổ phần Pin ắc quy miền Nam, với thương hiệu và uy tín lâu năm trên thị trường, công ty đã tận dụng cơ hội này để đẩy mạnh công tác mở rộng thị trường, phát triển cơ hội giao thương với các bạn hàng trong và ngoài nước. Trong những năm qua, công ty đã có những chính sách chủ động ứng phó với tình hình thị trường khi việc giảm thuế nhập khẩu đối với mặt hàng pin, ắc quy có hiệu lực khi Việt Nam gia nhập AFTA và WTO. Việc cắt giảm thuế áp dụng không chỉ áp dụng đối với các sản phẩm cạnh tranh của công ty mà còn áp dụng với các nguyên liệu nhập khẩu cho ngành pin và ắc quy là cơ hội tốt cho công ty để giảm giá thành. Bên cạnh đó, do mức chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của công ty tương đối thấp so với các nhà sản xuất khác nên không gặp khó khăn trong việc cạnh tranh về giá bán để giành thị phần trong nước. Ngoài ra, với mạng lưới bán hàng rộng khắp và thương hiệu uy tín được người tiêu dùng tin dùng, công ty đã xây dựng được hệ thống phân phối bán hàng hiệu quả mà không phải đối thủ cạnh tranh nào cũng có thể đạt được. 2.2 Thị trường xuất khẩu Thị trường xuất khẩu chính của Công ty là Trung Đông và Campuchia. Do đó, những biến động về chính trị tại các quốc gia Trung Đông và các thay đổi về chính sách thương mại tại các thị trường xuất khẩu sẽ ảnh hưởng đến doanh số xuất khẩu của Công ty. TRANG 4
  7. BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN 3. Rủi ro về pháp luật Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chịu sự chi phối pháp luật và các chính sách của Nhà nước, cụ thể như sau: - Chính sách thuế xuất nhập khẩu khi Việt Nam gia nhập WTO, AFTA và các tổ chức thương mại khác - Các chính sách ưu đãi đầu tư - Luật doanh nghiệp, Luật Chứng khoán và các nghị định, thông tư hướng dẫn đi kèm đang trong giai đoạn xây dựng và hoàn thiện - Các quy định Nhà nước về bảo vệ môi trường. 4. Rủi ro đặc thù ngành kinh doanh Do đặc thù ngành sản xuất hoá chất, Công ty đã chủ động thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, xây dựng quy trình sản xuất an toàn bảo vệ sức khoẻ cho người lao động và thực hiện di dời các cơ sở sản xuất ra khỏi khu vực dân cư. Tuy nhiên, do xu hướng của xã hội ngày càng quan tâm đến vấn đề môi trường và sức khoẻ cộng đồng, trong tương lai các thay đổi về chính sách của Nhà nước về môi trường và mối quan tâm của xã hội về môi trường sẽ là những thách thức đối với hoạt động của công ty. Sự phụ thuộc phần lớn vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu cũng là một rủi ro đối với công ty. Hiện nay, chất lượng của nguyên liệu trong nước không đáp ứng được tiêu chuẩn nguyên liệu của công ty, gần 70% nguyên liệu phải nhập khẩu từ các nhà cung cấp nước ngoài. Do đó, chi phí nguyên vật liệu sẽ chịu ảnh hưởng lớn từ biến động giá cả trên thị trường thế giới. 5. Rủi ro về tỷ giá 15% doanh số Công ty là từ xuất khẩu và gần 70% nguồn cung cấp nguyên vật liệu là từ nhập khẩu, hằng năm Công ty có sự chênh lệch giữa kim ngạch nhập khẩu lớn hơn kim ngạch xuất khẩu. Do vậy, những biến động về tỷ giá sẽ có ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty. 6. Rủi ro về đợt phát hành, dự án sử dụng vốn từ đợt chào bán Rủi ro của đợt phát hành: Phương thức phân phối của đợt phát hành lần này là cho cổ đông hiện hữu và một số cán bộ quản lý trong công ty với giá ưu đãi là 20.000 VNĐ/ 01 cổ phiếu, tương đương với 40% giá TRANG 5
  8. BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN thị trường tại thời điểm hiện tại. Do đó, phương thức phân phối này đã giảm thiểu được rủi ro về khả năng không bán hết cổ phiếu và đảm bảo sự thành công cho đợt chào bán. Rủi ro về dự án sử dụng vốn từ đợt chào bán: Hiện nay, công ty đã tiến hành các thủ tục để chuẩn bị đầu tư bao gồm đặt cọc tiền mua đất tại khu công nghiệp, làm việc với các tổ chức tư vấn để lên phương án thiết kế và xây dựng nhà máy. Số tiền thu được sẽ được sử dụng ngay sau khi hoàn tất đợt chào bán vào các mục đích như đã nêu trong nghị quyết đại hội cổ đông. Do đó, kế hoạch sử dụng vốn từ đợt chào bán và tiến độ thực hiện đầu tư được đảm bảo. Trong quá trình lập phương án khả thi, công ty đã tính toán cân nhắc rất kỹ về công suất sử dụng của nhà máy qua các giai đoạn để đảm bảo sản phẩm sản xuất ra tiêu thu được ngay, máy móc hoạt động tối thiểu đạt 70-80% công suất ngay từ những năm đầu đi vào hoạt động. Tiến độ thi công và tiến độ huy động vốn cần thiết cho dự án cũng được tính toán kỹ đảm bảo tiền huy động được sử dụng một cách hiệu quả nhất, đảm bảo quyền lợi của cổ đông. Rủi ro lớn nhất đối với dự án theo đánh giá của công ty là thiên tai, bão lũ có khả năng gây thiệt hại về tài sản, làm chậm lại tiến độ thi công của dự án. TRANG 6
  9. BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN CHƯƠNG II: NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH 1. Tổ chức phát hành Bà: Nguyễn Thị Kim Thảo Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám đốc Ông: Lê Hữu Nghị Chức vụ: Kế toán trưởng Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý. 2. Tổ chức tư vấn Đại diện theo pháp luật: Ông: Nguyễn Việt Hà Chức vụ: Quyền Tổng Giám đốc Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán do Công ty Cổ phần Chứng khoán Mê Kông tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn số 01/2007/HĐKT-MSC-IB, ngày 15 tháng 1 năm 2007 với Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn các số liệu, ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam cung cấp. TRANG 7
  10. BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN CHƯƠNG III: CÁC KHÁI NIỆM UBCKNN Uỷ ban Chứng khoán Nhà Nước TTGDCK TP.HCM Trung tâm Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh Công ty Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam PINACO Tên viết tắt của Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam HĐQT Hội đồng Quản trị BKS Ban Kiểm soát BGĐ Ban Giám đốc Tổ chức tư vấn Công ty Cổ phần Chứng khoán Mê Kông Điều lệ Công ty Điều lệ Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam TCT Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam XN Xí nghiệp NVL Nguyên vật liệu dùng trong sản xuất Thuế TNDN Thuế Thu nhập Doanh nghiệp TRANG 8
  11. BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN CHƯƠNG IV: TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển 1.1. Tên, địa chỉ của tổ chức chào bán - Tên gọi: CÔNG TY CỔ PHẦN PIN ẮC QUY MIỀN NAM - Tên giao dịch quốc tế: DRY CELL AND STORAGE BATTERY JOINT STOCK COMPANY - Tên viết tắt: PINACO - Logo: - Địa chỉ: 321 Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh. - Điện thoại: (84.8) 920 3062 – 920 3063 - Fax: (84.8) 920 3060 – 920 3061 - Mã số thuế: 0300405462-1 - Email: pinaco@hcm.vnn.vn - Website: www.pinaco.com - Vốn Điều lệ hiện nay: 102.630.000.000 VNĐ (Một trăm linh hai tỷ, sáu trăm ba mươi triệu đồng) 1.2. Ngành nghề kinh doanh Theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103002690 do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 23/9/2004, ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm: - Sản xuất Pin, ắc quy; - Kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm pin, ắc quy và vật tư, thiết bị cho sản xuất kinh doanh pin, ắc quy. 1.3. Quá trình hình thành và phát triển - Ngày 19/4/1976 Tổng cục Hóa chất (nay là Tổng Công ty Hóa chất Việt nam) ra quyết định thành lập Công ty Pin Ắc quy Miền Nam, trên cơ sở Quốc hữu hóa các nhà máy: pin con Ó (Vidopin), pin con Mèo, pin Hột xoàn, nhà máy bình điện VABCO và nhà máy bình điện VIDECO. TRANG 9
  12. BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN - Từ năm 1986, sau khi đường lối đổi mới được áp dụng, Công ty đã mạnh dạn đầu tư thêm một số trang thiết bị, đổi mới cách quản lý nên năng lực sản xuất đã tăng lên. - Ngày 25/05/1993, theo Nghị định 388 của Chính phủ về việc thành lập lại các doanh nghiệp Nhà nước, Bộ Công Nghiệp Nặng (nay là Bộ Công Nghiệp) ra quyết định số 304/QĐ/TCNSĐT thành lập lại Công ty Pin Ắc quy Miền Nam (PINACO) trực thuộc Tổng Công ty Hóa Chất Việt Nam. - Liên tục từ năm 1998 đến nay, PINACO không ngừng đầu tư đổi mới thiết bị, thay thế dần công nghệ sản xuất cũ lạc hậu bằng công nghệ sản xuất mới, phù hợp với nhu cầu công nghệ ngày một cao của thị trường. - Năm 2003, Công ty đầu tư mới toàn bộ Xí nghiệp Ắc quy Sài gòn tại Khu Công nghiệp Tân Tạo. - Tháng 10/2004, Công ty thực hiện cổ phần hóa, chuyển sang hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần, chính thức chuyển tên thành Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam. 2. Cơ cấu tổ chức Công ty - Trụ sở chính của Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam đặt tại 321 Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh. - Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam có 3 nhà máy trực thuộc, 2 chi nhánh, 3 trung tâm bảo hành, 1 trung tâm và các cửa hàng giới thiệu sản phẩm. TRANG 10
  13. BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam CÔNG TY CP PIN ẮC QUY MIỀN NAM VĂN PHÒNG CÔNG TY Chi nhánh Chi nhánh HÀ NỘI ĐÀ NẴNG Xí nghiệp Xí nghiệp Xí nghiệp PIN CON Ó ẮC QUY SÀI GÒN ẮC QUY ĐỒNG NAI Các cửa hàng Trung tâm Giới thiệu Sản phẩm Giới thiệu Sản phẩm Trung tâm Bảo hành Trung tâm Bảo hành Trung tâm Bảo hành Khu vực Khu vực Khu vực MIỀN BẮC MIỀN TRUNG TP. HỒ CHÍ MINH TRANG 11
  14. BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN Các đơn vị trực thuộc a. Các xí nghiệp - Xí nghiệp Pin Con Ó Địa chỉ: 752 Hậu Giang, Phường 12, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: (08) 8750 556 – 7516 705 ; Fax: (08) 8750 190 - Xí nghiệp Ắc quy Đồng Nai Địa chỉ: Đường Hà Nội, Khu Công nghiệp Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Điện thoại: (061) 836 789 – 836 116; Fax: (061) 835 546 - Xí nghiệp Ắc quy Sài Gòn Địa chỉ: Lô 64, đường số 2, Khu Công nghiệp Tân Tạo, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: (08) 8553 730; Fax: (08) 8511 281 b. Các chi nhánh - Chi nhánh Đà Nẵng Địa chỉ: Số 115 Hàm Nghi, Phường Vĩnh Trung, Quận Thanh Khê, TP. Đà Nẵng Điện thoại: (0511) 690 658; Fax: (0511) 650 932 - Chi nhánh Hà Nội Địa chỉ: 2 Đặng Thái Thân, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: (04) 8261 030; Fax: (04) 9330 728 c. Trung tâm, cửa hàng giới thiệu sản phẩm - Trung tâm giới thiệu sản phẩm Địa chỉ: 321 Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: (08) 8368 529 - Cửa hàng giới thiệu sản phẩm Địa chỉ: 21 - 23 Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: (08) 293 932 - Cửa hàng giới thiệu sản phẩm Địa chỉ: 752 Hậu Giang, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: (08) 8752 230 d. Trung tâm Bảo hành - Trung tâm Bảo hành Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh Địa chỉ: 752 Hậu Giang, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: (84.8) 7516 145 - Trung tâm Bảo hành Khu vực Miền Bắc TRANG 12
  15. BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN Địa chỉ: 2 Đặng Thái Thân, TP. Hà Nội Điện thoại: (84.4) 8261 303 - Trung tâm Bảo hành Khu vực Miền Trung Địa chỉ: 196 Điện Biên Phủ, TP. Đà Nẵng Điện thoại: (84.511) 649 561 TRANG 13
  16. BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN 3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Sơ đồ 2: Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT SẢN XUẤT KINH DOANH Phòng Phòng Phòng ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VẬT TƯ VẬN TẢI CHẤT LƯỢNG (QA) Phòng Phòng Phòng XNK – ĐẦU TƯ TIÊU THỤ THỊ TRƯỜNG KỸ THUẬT - PHÁT TRIỂN Phòng HÀNH CHÍNH Phòng KẾ HOẠCH - NHÂN SỰ - TIỀN LƯƠNG Xí nghiệp PIN CON Ó Xí nghiệp ẮC QUY ĐỒNG NAI Xí nghiệp ẮC QUY SÀI GÒN TRANG 14
  17. BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN a. Đại hội đồng Cổ đông Đại hội đồng Cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quyết định các vấn đề lớn về tổ chức hoạt động, sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển… của Công ty theo quy định của Điều lệ. Đại hội đồng cổ đông bầu ra Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát là cơ quan thay mặt Đại hội đồng cổ đông quản lý Công ty giữa hai kỳ đại hội. b. Hội đồng quản trị Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý hoặc chỉ đạo thực hiện của Hội đồng Quản trị. Hội đồng Quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn theo quy định của Pháp luật và Điều lệ công ty để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty, trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. c. Ban kiểm soát Ban kiểm soát là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty. d. Ban Giám đốc Giám đốc điều hành là người điều hành hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao; giúp việc cho Giám đốc là các Phó giám đốc và một Kế toán trưởng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm. Phó Giám đốc là người giúp cho Giám đốc điều hành Công ty theo phân công và uỷ quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nhiệm vụ được phân công và giao quyền. Công ty hiện có 2 Phó Giám đốc, một phụ trách về kinh doanh và một phụ trách về kỹ thuật. e. Các phòng ban chức năng Các phòng ban của Công ty là các đơn vị làm chức năng tham mưu chuyên môn về mặt kinh tế - kỹ thuật, giúp Giám đốc điều hành trong việc tổ chức quản lý, thi hành các chế độ chính sách, các chỉ thị của cấp trên nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả. Công ty có các phòng ban sau: - Phòng Xuất nhập khẩu – Đầu tư - Phòng Đảm bảo chất lượng (QA) - Phòng Kỹ thuật – Phát triển - Phòng Tiêu thụ - Thị trường - Phòng Kế toán – Tài chính - Phòng Vật tư – Vận tải - Phòng Kế hoạch – Nhân sự – Tiền lương - Phòng Hành chính TRANG 15
  18. BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN 4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty, danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ. Tính đến thời điểm 15/02/2007, Công ty có 01 cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần theo danh sách như sau: Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần cho đến thời điểm 15/02/2007 Tên cổ đông Địa chỉ Số cổ phần Tỷ lệ (%) Tổng Công ty Hóa chất Việt 1A Tràng Tiền, Quận Hoàn Kiếm, 5.234.130 51% Nam Hà Nội Tổng cộng 5.234.130 51% Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ cho đến thời đểm 11/12/2006 TT Tên cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ(%) 1 Đại diện phần vốn Nhà nước: 5.234.130 51,00% Bà Nguyễn Thị Kim Thảo 31.800 0,31% Ông Lê Hữu Nghị 22.200 0,22% Ông Trần Thanh Văn 22.100 0,22% 2 Đại diện cổ đông: Ông Nguyễn Quế Lâm 40.700 0,40% Ông Mai Văn Hùng 21.100 0,21% Tổng cộng 5.372.030 52,36% Ngoài ra, tại thời điểm 15/02/2007 Công ty còn có 997 cổ đông, nắm giữ 4.890.970 cổ phần. Cơ cấu cổ đông TT Tên cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ(%) 1 Tổ chức - Trong nước 5.642.640 54,98% - Ngoài nước 690.910 6,73% 2 Cá nhân - Trong nước 3.923.110 38,23% - Ngoài nước 6.340 0,06% Tổng cộng 10.263.000 100% TRANG 16
  19. BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN 5. Danh sách những Công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những công ty mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành 5.1 Danh sách công ty nắm cổ phần chi phối đối với tổ chức chào bán - Tên Công ty: Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam - Trụ sở chính: 1A Tràng Tiền, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam - Điện thoại: (84.4) 8240 551 - Fax: (84.4) 8252995 - Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh: 110340, do Bộ Kế hoạch Đầu tư cấp ngày 06/7/1996. - Số cổ phần nắm giữ tại PINACO: 5.234.130 cổ phần. - Tỷ lệ: 51% Vốn Điều lệ của Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam. 5.2 Danh sách công ty tổ chức chào bán nắm cổ phần chi phối: Không 6. Hoạt động kinh doanh 6.1. Sản phẩm, dịch vụ chính Công ty có 2 nhóm sản phẩm chính là các sản phẩm nhóm pin và các sản phẩm nhóm ắc quy. a. Các sản phẩm pin - Các sản phẩm pin của Công ty được chia thành 2 loại: Các sản phẩm pin tròn hệ Mangan dioxid – kẽm: gồm các chủng loại Pin R20, Pin R14, Pin R6, R03. Các sản phẩm pin tròn hệ Alkaline - Mangan dioxid: gồm các chủng loại LR6, Pin LR03; được dùng cho các thiết bị điện tử cao cấp sử dụng pin như máy ảnh kỹ thuật số, máy nghe nhạc MP3… - Nhãn hiệu: Thị trường nội địa: PINACO, Con Ó, Super, X-Power Thị trường xuất khẩu: nhãn hiệu PINACO, Con Ó, Jumbo (Jumbo là nhãn hiệu của đối tác nước ngoài đặt hàng cho PINACO sản xuất để xuất khẩu.) - Tiêu chuẩn chất lượng: theo tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn số 05-2005/CTY PINACO ngày 02 tháng 08 năm 2005. TRANG 17
  20. BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN b. Các sản phẩm ắc quy - Các sản phẩm ắc quy của Công ty có thể được chia thành 3 loại chính: Ắc quy Ô tô: dùng để khởi động Ôtô Ắc quy Xe máy: dùng để khởi động xe máy Ắc quy Dân dụng: dùng để khởi động các loại máy móc dân dụng như tàu ghe, máy phát điện… - Nhãn hiệu: Thị trường nội địa: Nhãn hiệu Cửu Long, Đồng Nai, PINACO, JP Thị trường xuất khẩu: Nhãn hiệu Đồng Nai, JP, SAKURA - Tiêu chuẩn chất lượng: đáp ứng DIN 43539 và JIS D5301 – JIS D 5302 6.2. Sản lượng sản xuất qua các năm Thống kê tổng hợp sản lượng sản xuất giai đoạn 2005 - 2006 Sản phẩm Đơn vị tính Năm 2005 Năm 2006 XN Ắc quy Đồng Nai 545.000 575.690 - Ắc quy Ô tô KWh 399.600 433.540 - Ắc quy Dân dụng 84.800 86.970 - Ắc quy xe máy 60.600 55.170 XN Ắc quy Sài Gòn 235.500 280.021 - Ắc quy Ô tô KWh 110.300 150.521 - Ắc quy Dân dụng 84.400 91.610 - Ắc quy Xe máy 40.800 38.062 XN Pin Con Ó 182.800 192.912 - R 20 1.000 viên 72.500 75.919 - R6 110.300 115.409 TRANG 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2