Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br />
<br />
BÁO CÁO 04 TRƯỜNG HỢP BỆNH ĐA U TỦY XƯƠNG<br />
ĐIỀU TRỊ GHÉP TỰ THÂN TẾ BÀO GỐC MÁU NGOẠI VI KẾT HỢP<br />
VỚI VELCADE VÀ DEXAMETHASONE<br />
Suzanne MCB Thanh Thanh*, Lê Phước Đậm*, Hoàng Thị Thúy Hà*, Nguyễn Trường Sơn***,<br />
Huỳnh Văn Mẫn****, Lê Hoàng Oanh**, Phù Chí Dũng****, Nguyễn Thị Bé Út*, Nguyễn Kim Cương*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Từ tháng 01/2012 đến tháng 12/2012, tại Bệnh viện Chợ Rẫy có 4 trường hợp đa u tủy xương mới chẩn<br />
đoán. Bệnh nhân (BN) dưới 60 tuổi, không có bệnh lý đi kèm, khả năng vận động tốt và BN đồng ý ghép<br />
TBGMNV máu ngoại vi (TBGMNV) tự thân. Chúng tôi đã điều trị cho 4 BN bằng phác đồ Velcade,<br />
Dexamethasone (VD) 4 chu kỳ. 4 BN trên đạt lui bệnh đáp ứng một phần rất tốt (VGPR) và lui bệnh hoàn toàn<br />
(CR) sau 4 chu kỳ VD. Sau đó, chúng tôi gởi BN qua Bệnh viện Truyền máu Huyết học TP.HCM để ghép<br />
TBGMNV tự thân. Sau ghép chúng tôi củng cố thêm 2 chu kỳ VD. Đánh giá đáp ứng của 4 trường hợp trên là<br />
lui bệnh hoàn toàn (CR). Chúng tôi nhận thấy phác đồ 4VD + Ghép + 2VD cho kết quả tốt và có thể thực hiện tại<br />
TP.HCM với sự phối hợp của 2 bệnh viện Chợ Rẫy và Truyền máu Huyết học TP.HCM.<br />
Từ khóa: đa u tủy xương, VD, TBGMNV, lui bệnh hoàn toàn<br />
<br />
SUMMARY<br />
A 4-CASE NEWLY DIAGNOSED MULTIPLE MYELOMA REPORT TREATED<br />
WITH THE SCHEDULE OF VELCADE AND DEXAMETHASONE (VD) IN COMBINATION<br />
WITH AUTOLOGOUS HEMATOPOIETIC STEM CELL TRANSPLANTATION<br />
Suzanne MCB Thanh Thanh, Le Phuoc Dam, Hoang Thi Thuy Ha, Nguyen Truong Son,<br />
Huynh Van Man, Le Hoang Oanh, Phu Chi Dung, Nguyen Thi Be Ut, Nguyen Kim Cuong<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - Supplement of No 2 - 2014: 89 - 95<br />
At Cho Ray Hospital from January 2012 to December 2012, there were 4 patients with newly diagnosed<br />
Multiple Myeloma. All patients, under 60 years old, who had no co-diseases and good performance status,<br />
agreed with autologous hematopoietic stem cell transplantation. The patients were received treatment with<br />
the four cycles of Velcade, Dexamethasone (VD). After the four-cycle VD treatment, the overall response<br />
rate was of very good partial response. Then, these patients were transferred to Blood Transfusion and<br />
Hematology Hospital HCMC for autologous hematopoietic stem cell transplantaion. The rate of CR was<br />
100%. With the coordination between Cho Ray Hospital and Blood Transfusion and Hematology Hospital<br />
HCMC, we found that the schedule of VD in combination with autologous hematopoietic stem cell<br />
transplantation is able to get good results and be treated in HCMC.<br />
Keywords: multiple myeloma, VD, autologous hematopoietic stem cell transplantation, complete response<br />
bào. Bệnh thường xảy ra ở người lớn tuổi. Bệnh<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
chiếm 10% trong các bệnh về máu, chiếm 1%<br />
Đa u tủy xương còn gọi là bệnh Kahler, là<br />
trong các bệnh ung thư. Biểu hiện lâm sàng là<br />
một bệnh do tăng sinh ác tính của dòng tương<br />
thiếu máu, đau nhức xương khớp, suy thận, tăng<br />
* Khoa Huyết học – BV Chợ Rẫy,<br />
** Trung tâm truyền máu BV Chợ Rẫy<br />
*** Bệnh viện Truyền máu Huyết học TpHCM<br />
Tác giả liên lạc: ThS. BS. Suzanne MCB Thanh Thanh, ĐT: 0903917907; Email: bsthanhthanh@hotmail.com<br />
<br />
90<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
canxi máu và dễ nhiễm trùng(10)<br />
<br />
Phân tầng nguy cơ<br />
<br />
Đa u tủy xương là một bệnh không chữa<br />
lành được(13), việc điều trị bao gồm hóa trị đơn<br />
thuần hoặc hóa trị kết hợp với ghép. Nhiều<br />
nghiên cứu cho thấy hóa trị kết hợp với ghép cho<br />
kết quả khả quan hơn hóa đơn thuần(0,9). Trong<br />
tình hình thực tế tại Bệnh viện Chợ Rẫy chúng<br />
tôi hóa trị trước, sau đó kết hợp với Bệnh viện<br />
Truyền Máu Huyết Học TP.HCM để TBGMNV<br />
tự thân cho 4 bệnh nhân đa u tủy. Chúng tôi<br />
tổng kết 4 trường hợp để rút ra bài học kinh<br />
nghiệm quý báu trong việc điều trị bệnh nhân đa<br />
u tủy, để việc điều trị ngày càng tốt hơn.<br />
<br />
BN có nguy cơ trung bình có thời gian sống<br />
trung bình là 6 - 7 năm, BN có nguy cơ cao có<br />
thời gian sống trung bình dưới 2 - 3 năm, mặc dù<br />
có ghép TBGMNV tự thân. Đây là yếu tố tiên<br />
lượng độc lập cho BN. Nguy cơ trung bình: Tăng<br />
số lượng nhiễm sắc thể, t (11;14), t(6;14). Nguy cơ<br />
cao: mất đoạn nhiễm sắc thể 17, mất đoạn nhiễm<br />
sắc thể 13, giảm số lượng nhiễm sắc thể, t(4;14),<br />
t(14;16), t(14;20). Vì vậy cần làm xét nghiệm gen<br />
để biết được nguy cơ để tiên lượng cho BN(4,7)<br />
<br />
TỔNG QUAN<br />
Chẩn đoán<br />
Chẩn đoán dựa theo (IMWG: the<br />
international Myeloma Working Group 2005).<br />
Gồm 3 tiêu chuẩn(2):<br />
- Tế bào tương bào trong tủy xương ≥ 10 %<br />
- Có Protein đơn dòng huyết thanh và/ hoặc<br />
trong nước tiểu (ngoại trừ trường hợp thể không<br />
tiết)<br />
- Có bằng chứng của tổn thương cơ quan<br />
đích được xem là hậu quả của rối loạn tăng sinh<br />
dòng tương bào.<br />
+ Tăng canxi máu ≥ 2,75 mmol/L (≥<br />
11,5mg/dL)<br />
+ Suy thận: Creatinine ≥ 2mg% (≥ 173µmol/L)<br />
+ Thiếu máu: thiếu máu đẳng sắc, đẳng bào.<br />
(Hb < 10g/dL)<br />
<br />
Điều trị<br />
Nhóm bệnh nhân thích hợp với ghép(7)<br />
Tuổi < 60 tuổi<br />
Không có bệnh đi kèm như tim, phổi, gan,<br />
thận.<br />
Bệnh đi lại được (ECOG: 0,1)<br />
Đồng ý ghép<br />
<br />
Nhóm bệnh nhân không thích hợp với ghép(3,11,8)<br />
Tuổi ≥ 60<br />
Bệnh nhân không đi lại, nằm nhiều.<br />
Có bệnh đi kèm<br />
Không đồng ý ghép<br />
<br />
Phác đồ điều trị(3)<br />
Điều trị Bệnh nhân không ghép: Phác đồ<br />
VMP 8 chu kỳ<br />
Điều trị Bệnh nhân ghép TBGMNV tự thân:<br />
hóa trị phác đồ VD 4 chu kỳ + ghép + 2 chu kỳ<br />
VD<br />
<br />
Giai đoạn bệnh<br />
<br />
Phác đồ VD(5)<br />
Velcade 1,3 mg/m2 tiêm dưới da vào ngày 1,<br />
4, 8,11.<br />
<br />
Theo hệ thống xếp loại quốc tế (ISS:<br />
International Staging System)(9)<br />
<br />
12.<br />
<br />
+ Tổn thương trên xương: loãng xương, hủy<br />
xương, gãy xương bệnh lý<br />
<br />
Giai đoạn<br />
I<br />
II<br />
III<br />
<br />
β2m: Beta 2 microglobulin<br />
<br />
ISS<br />
β2m < 3,5mg/L<br />
albumin ≥ 3,5g/dL<br />
Giữa I và II<br />
β2m > 5,5mg/L<br />
<br />
Dexamethasone 40mg uống vào ngày 1-4 , 9Chu kỳ 21 ngày<br />
<br />
Đánh giá đáp ứng<br />
Đánh giá đáp ứng theo Nhóm làm việc quốc<br />
tế về đa u tủy xương (International Myeloma<br />
Working Group) 2011<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br />
<br />
91<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br />
<br />
Đáp ứng<br />
Tiêu chuẩn<br />
Đáp đứng hoàn toàn<br />
Không phát hiện M(Complete response: CR) Protein trong máu và nước tiểu<br />
Không thấy u tương bào<br />
- Tủy đồ: < 5 % tế bào tương bào<br />
trong tủy.<br />
Đáp ứng một phần rất tốt Giảm ≥ 90% M-protein trong máu<br />
(Very good partial<br />
Giảm ≥ 90% M –protein trong<br />
response :VGPR)<br />
nước tiểu hoặc M-protein <<br />
100mg /24 giờ.<br />
Đáp ứng một phần<br />
Giảm ≥ 50% M-protein<br />
trong máu<br />
(Partial response: PR)<br />
Giảm ≥ 90% M –protein<br />
trong nước tiểu hoặc M-protein <<br />
200mg/24 giờ.<br />
<br />
Phương pháp và kỹ thuật sử dụng trong<br />
nghiên cứu(6)<br />
Huy động TBGMNV<br />
Dùng phác đồ G-CSF (Neupogene): 10<br />
µg/kg/ngày chia làm 2 lần (Neupogene 300 µg =<br />
1 lọ x 2 lần (TDD) (sáng – chiều) cho đến khi kết<br />
thúc quy trình tách và thu gom TBGMNV<br />
Tách và thu gom TBGMNV(6)<br />
Từ ngày thứ 4 trở đi, đếm tế bào CD34 đạt<br />
≥10 tế bào/ µL máu thì sử dụng máy tách tế bào<br />
tự động COBE-SPECTRA thu gom 2 – 3 ngày để<br />
có lượng tế bào CD34+ đủ cho ghép. Kết thúc thu<br />
gom nếu số lượng CD34+ > 3.106/kg<br />
Chế biến, bảo quản khối TBGMNV: thực<br />
hiện trong điều kiện vô trùng. Bảo quản ở -1960C<br />
trong bình Nitơ lỏng để ghép lưu trữ. Còn<br />
trường hợp ghép tươi lưu trữ bịch TBGMNV<br />
trong tủ lạnh với nhiệt độ 40C tối đa 72 giờ.<br />
<br />
Điều kiện trước ghép<br />
Melphalan 200mg/m2 1 ngày<br />
<br />
Theo dõi mọc ghép phục hồi tạo máu<br />
Thời gian phục hồi tạo bạch cầu hạt là<br />
khoảng thời gian từ ngày ghép cho đến ngày số<br />
lượng bạch cầu hạt ≥1G/L<br />
Thời gian phục hồi tạo tiểu cầu là khoảng<br />
thời gian từ ngày ghép cho đến ngày số lượng<br />
tiểu cầu >100G/L<br />
<br />
Xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê y học<br />
<br />
PHƯƠNGPHÁP -ĐỐI TƯỢNGNGHIÊNCỨU<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Báo cáo hàng loạt ca (case series report)<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
BN Đa u tủy xương mới chẩn đoán theo<br />
tiêu chuẩn của nhóm làm việc quốc tế về Đa u<br />
tủy xương.<br />
<br />
Sơ đồ nghiên cứu<br />
BN đa u tủy mới chẩn đoán<br />
<br />
Hóa trị 4 chu kỳ VD<br />
<br />
( Velcade – Dexamethasone )<br />
Đánh giá đáp ứng sau 4 chu kỳ<br />
<br />
Ghép TBGMNV sau khi kết thúc điều kiện hóa<br />
24 giờ<br />
Đối với ghép lưu trữ: khối TBGMNV được<br />
giải đông trong bình điều nhiệt nước 370C,<br />
truyền vào tĩnh mạch trung tâm qua sonde<br />
Hickman.<br />
Đối với ghép tươi: bịch TBGMNV để ra<br />
ngoài cho ấm lên và truyền bịch TBGMNV vào<br />
tĩnh mạch trung tâm qua sonde Hickman.<br />
<br />
92<br />
<br />
Săn sóc và điều trị hỗ trợ sau ghép<br />
BN được cách ly trong phòng vô trùng, chế<br />
độ chăm sóc điều dưỡng vô trùng, thức ăn tiệt<br />
trùng và đảm bảo chế độ dinh dưỡng tốt, điều trị<br />
nhiễm khuẩn, nhiễm nấm. Các chế phẩm máu<br />
khi có chỉ định truyền (khối hồng cầu, tiểu cầu)<br />
được xử lý bằng chiếu tia Gamma liều 25gy và<br />
dùng bộ lọc bạch cầu<br />
<br />
Đạt lui bệnh hoàn toàn (CR), hoặc đáp ứng<br />
một phần rất tốt (VGPR) hoặc một phần (PR)<br />
<br />
Ghép TBGMNV tự thân<br />
<br />
Hóa củng cố 2 chu kỳ VD<br />
<br />
Đánh giá đáp ứng điều trị<br />
(sau hóa trị + ghép)<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br />
Tiêu chuẩn chọn bệnh<br />
Tất cả bệnh nhân đa u tủy mới chẩn đoán,<br />
đồng ý điều trị bằng phác đồ VD + ghép tế bào<br />
máu gốc tự thân<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
Bệnh nhân không được chẩn đoán đa u tủy<br />
Bệnh nhân không đồng ý điều trị phác đồ<br />
VD và ghép.<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Bảng 1: Các đặc điểm của BN<br />
Stt<br />
1<br />
2<br />
3<br />
<br />
Yếu tố<br />
Tuổi (năm<br />
Giới<br />
chính<br />
Loại Ig<br />
Giai đoạn<br />
<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
7.1<br />
7.2<br />
7.3<br />
7.4<br />
<br />
Nguy cơ<br />
Điều trị<br />
Đánh giá sau 4 chu kỳ VD<br />
<br />
BN 1<br />
54<br />
Nữ<br />
Đa u tủy xương<br />
Thể không tiết<br />
IIA<br />
<br />
BN 2<br />
52<br />
Nữ<br />
Đa u tủy xương<br />
IgG-Kappa<br />
IIIA<br />
<br />
Chuẩn<br />
Cao<br />
2VMP+4VD<br />
1MP+4VD<br />
VGPR<br />
CR<br />
Tác dụng phụ của phác đồ VD:<br />
(-)<br />
(-)<br />
(I)<br />
(-)<br />
(-)<br />
(-)<br />
(I)<br />
(-)<br />
<br />
Huyết học<br />
Tiêu hóa<br />
Thận<br />
Thần kinh<br />
<br />
BN 3<br />
44<br />
Nam<br />
Đa u tủy xương<br />
IgG<br />
IIIB<br />
<br />
BN 4<br />
51<br />
Nam<br />
Đa u tủy xương<br />
IgG<br />
IIA<br />
<br />
Chuẩn<br />
4VD<br />
VGPR<br />
<br />
Cao<br />
4VD<br />
CR<br />
<br />
(-)<br />
(-)<br />
(-)<br />
(-)<br />
<br />
(-)<br />
(-)<br />
(-)<br />
(-)<br />
<br />
V: Velcade (bortezomib) D: Dexamethasone, VMP: Velcade, Melphalan, Prednison. MP: Melphalan, Prednisone BT: bình<br />
thường, CSTL: cột sống thắt lưng VGPR: Very good partial responnse: đáp ứng một phần rất tốt, CR: complete response: đáp<br />
ứng hoàn toàn<br />
<br />
Bảng 2: Tình trạnh bệnh nhân trước ghép<br />
STT Mức độ hoạt động của Đau xương<br />
Hb<br />
Creatinine<br />
Men gan<br />
Siêu âm Xq phổi<br />
BN Karnopsky%<br />
tim<br />
(EF %)<br />
G/l (120-130) µmol/L (44-130) SGOT/PT (UN)<br />
BN 1<br />
90<br />
Nhẹ, CSTL<br />
114<br />
53<br />
19/16<br />
70<br />
BT<br />
BN 2<br />
90<br />
Không<br />
99<br />
73<br />
16/20<br />
68<br />
BT<br />
BN 3<br />
90<br />
Nhẹ, CSTL<br />
118<br />
120<br />
11/14<br />
70<br />
BT<br />
BN 4<br />
90<br />
Không<br />
118<br />
96<br />
21/18<br />
62<br />
BT<br />
<br />
ĐMTB<br />
BT<br />
BT<br />
BT<br />
BT<br />
<br />
BT: bình thường; CSTL: cột sống thắt lưng; Hb: Hemoglobine; Xq: X.quang; ĐMTB: Đông máu toàn bộ<br />
<br />
Bảng 3: Thu thập TBGMNV<br />
Stt<br />
1<br />
2<br />
6<br />
7<br />
<br />
Yếu tố<br />
Số ngày lấy TBGMNV<br />
Thể tích túi máu có TBGMNV (ml)<br />
CD34+/kg<br />
Cấy cụm túi TBGMNV<br />
<br />
BN 1<br />
3<br />
184<br />
6<br />
6,84. 10<br />
Mọc tốt<br />
<br />
BN 2<br />
3<br />
231<br />
6<br />
6,18. 10<br />
Mọc tốt<br />
<br />
BN 3<br />
2<br />
340<br />
6<br />
14,4. 10<br />
<br />
BN 4<br />
3<br />
336<br />
6<br />
6,7. 10<br />
Mọc tốt<br />
<br />
8<br />
<br />
Cách ghép<br />
<br />
Ghép lưu trữ<br />
<br />
Ghép lưu trữ<br />
<br />
Ghép tươi<br />
<br />
Ghép lưu trữ<br />
<br />
Bảng 4: Tình hình BN trong lúc ghép<br />
STT<br />
1.1<br />
<br />
Yếu tố<br />
Giảm BC hạt ( 100G/L<br />
1.3<br />
<br />
BN 1<br />
BN 2<br />
BN 3<br />
Ngày bắt đầu suy tủy (tính từ ngày truyền TBGMNV)<br />
N4<br />
N4<br />
N2<br />
N4<br />
N5<br />
N2<br />
Ngày bắc đầu hồi phục<br />
N10<br />
N11<br />
N9<br />
N21<br />
N14<br />
N10<br />
Thời gian phục hồi tạo máu<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br />
<br />
BN 4<br />
N7<br />
N3<br />
N13<br />
N20<br />
<br />
93<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
STT<br />
<br />
Yếu tố<br />
BC<br />
TC<br />
Biến chứng<br />
<br />
BN 1<br />
6<br />
17<br />
Sốt<br />
Loét miệng<br />
Chán ăn<br />
Tiêu chảy<br />
Khó thở<br />
<br />
Thời gian nằm cách ly (ngày)<br />
<br />
27<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
BN 2<br />
7<br />
11<br />
Sốt<br />
Nôn<br />
Miệng thô Chán ăn<br />
Tiêu chảy<br />
<br />
14<br />
Kháng sinh (ngày)<br />
Tienam (T), Amikacin (A), 22 (8T, 12A, 11V,<br />
8 (8M, 8A)<br />
6M)<br />
Vancomycin (V2), Meronem<br />
(M)<br />
Kháng nấm (ngày):<br />
8<br />
6<br />
Amphotericin<br />
<br />
BN 3<br />
7<br />
8<br />
Sốt<br />
Loét miệng<br />
Chán ăn<br />
Tiêu chảy<br />
Miệng thô<br />
Da nứt nẻ<br />
10<br />
<br />
BN 4<br />
6<br />
17<br />
Sốt,<br />
Loét miệng<br />
Chán ăn<br />
Tiêu chảy<br />
Choáng NT<br />
VDD<br />
Sưng khớp<br />
34<br />
<br />
7 (7M, 7A)<br />
<br />
27<br />
<br />
0<br />
<br />
10<br />
<br />
Bảng 5: Đánh giá đáp ứng sau ghép<br />
Đánh giá<br />
đáp ứng<br />
<br />
BN1<br />
LBHT<br />
(CR)<br />
<br />
BN2<br />
LBHT<br />
(CR)<br />
<br />
BN3<br />
LBHT<br />
(CR)<br />
<br />
BN4<br />
LBHT<br />
(CR)<br />
<br />
LBHT: lui bệnh hoàn toàn; LBMPRT: Lui bệnh 1 phần rất tốt<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
4 BN đa u tủy xương, dưới 60 tuổi, 3 BN<br />
thuộc dòng IgG, 1 thuộc thể không tiết. So với<br />
các tác giả Bạch Quốc Khánh, 76% các trường<br />
hợp là IgG(0) 2 BN giai đoạn II và 2 BN giai đoạn<br />
III. So với tác giả Nguyễn Thị Thu Hà thì 2 ca<br />
ghép TBGMNV cùng ở giai đoạn III(6). 4 BN đều<br />
được dùng phác đồ như V-D (Velcade,<br />
Dexamethasone). Phác đồ VD BN có đáp ứng tốt<br />
và ít tác dụng phụ, chỉ có tác dụng trên hệ thần<br />
kinh độ I là tê tay và trên hệ tiêu hóa độ I là táo<br />
bón. Ban đầu chúng tôi chưa có ghép tủy cho BN<br />
đa u tủy xương nên đã dùng phác đồ có<br />
Melphalan (VMP, MP) cho BN nhưng sau đó dự<br />
định ghép tủy nên đã ngưng Melphalan sau 2<br />
chu kỳ VMP. BN đã được dùng Melphalan thì<br />
việc thu thập TBGMNV cũng ít TBGMNV hơn<br />
BN không dùng Melphalan. Tuy nhiên cũng<br />
không ảnh hưởng nhiều, sau 3 ngày thu thập<br />
TBGMNV ở BN đã dùng 2 chu kỳ VMP cũng<br />
được hơn 6.106CD34/kg. Chúng tôi cũng rút ra<br />
được kinh nghiệm là những BN dự định ghép<br />
thì phác đồ đầu tay là VD, không nên dùng phác<br />
đồ có Melphalan.<br />
<br />
94<br />
<br />
2 BN được dùng phác đồ VD 4 chu kỳ đều<br />
cho kết quả tốt là lui bệnh hoàn toàn (CR) và 2<br />
BN đáp ứng một phần rất tốt (VGPR). Những<br />
BN sau hóa 4 chu kỳ phải đạt CR, PR, VGRP mới<br />
có thể tự ghép. Như vậy chúng ta có thể dùng<br />
phác đồ VD 4 chu kỳ dẫn đầu cho những BN đa<br />
u tủy xương trước khi ghép. Phác đồ này dễ áp<br />
dụng tại Việt Nam.<br />
Trước khi thu thập TBGMNV 3 ngày chúng<br />
tôi dùng Neupogen (GM-CSF) để kích tủy, liều<br />
10mg/kg, chia thành 2 lần/ngày x 3 ngày liên tục.<br />
Ngày thứ 4, chúng tôi vẫn tiếp tục dùng<br />
Neupogen đồng thời đếm CD34 >10 tế bào/µml<br />
thì thu thập TBGMNV ngoại vi. Thu thập bằng<br />
máy COBE SPECTRA. Thu thập TBGMNV từ 2<br />
đến 3 ngày liên tục. Số lượng TBGMNV > 3.106<br />
CD34/kg là đủ. 3 BN trên 50 tuổi thu thập trong 3<br />
ngày liên tục được > 6.106 CD34/kg, 1 BN 45 tuổi<br />
thu trong 2 ngày 2 đã được 14.106 tế bào<br />
CD34/kg. Chúng tôi cũng áp dụng phương pháp<br />
huy động tế bào gốc bằng G-CSF như tác giả<br />
Bạch Quốc Khánh. Với phác đồ này, chúng tôi<br />
cũng thu thập đủ số lượng tế bào gốc để ghép là<br />
CD34+> 3.106/kg. Như vậy, G-CSF 10µg/kg/ngày<br />
có thể dùng để thu thập TBGMNV cho các<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br />
<br />