intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo 04 trường hợp bệnh đa u tủy xương điều trị ghép tự thân tế bào gốc máu ngoại vi kết hợp với velcade và dexamethasone

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

41
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết với nội dung báo cáo 04 trường hợp bệnh đa u tủy xương điều trị ghép tự thân tế bào gốc máu ngoại vi kết hợp với velcade và dexamethasone; và nghiên cứu được tiến hành từ tháng 01/2012 đến tháng 12/2012, tại Bệnh viện Chợ Rẫy có 4 trường hợp đa u tủy xương mới chẩn đoán. Bệnh nhân dưới 60 tuổi, không có bệnh lý đi kèm, khả năng vận động tốt và bệnh nhân đồng ý ghép TBGMNV máu ngoại vi tự thân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo 04 trường hợp bệnh đa u tủy xương điều trị ghép tự thân tế bào gốc máu ngoại vi kết hợp với velcade và dexamethasone

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> BÁO CÁO 04 TRƯỜNG HỢP BỆNH ĐA U TỦY XƯƠNG<br /> ĐIỀU TRỊ GHÉP TỰ THÂN TẾ BÀO GỐC MÁU NGOẠI VI KẾT HỢP<br /> VỚI VELCADE VÀ DEXAMETHASONE<br /> Suzanne MCB Thanh Thanh*, Lê Phước Đậm*, Hoàng Thị Thúy Hà*, Nguyễn Trường Sơn***,<br /> Huỳnh Văn Mẫn****, Lê Hoàng Oanh**, Phù Chí Dũng****, Nguyễn Thị Bé Út*, Nguyễn Kim Cương*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Từ tháng 01/2012 đến tháng 12/2012, tại Bệnh viện Chợ Rẫy có 4 trường hợp đa u tủy xương mới chẩn<br /> đoán. Bệnh nhân (BN) dưới 60 tuổi, không có bệnh lý đi kèm, khả năng vận động tốt và BN đồng ý ghép<br /> TBGMNV máu ngoại vi (TBGMNV) tự thân. Chúng tôi đã điều trị cho 4 BN bằng phác đồ Velcade,<br /> Dexamethasone (VD) 4 chu kỳ. 4 BN trên đạt lui bệnh đáp ứng một phần rất tốt (VGPR) và lui bệnh hoàn toàn<br /> (CR) sau 4 chu kỳ VD. Sau đó, chúng tôi gởi BN qua Bệnh viện Truyền máu Huyết học TP.HCM để ghép<br /> TBGMNV tự thân. Sau ghép chúng tôi củng cố thêm 2 chu kỳ VD. Đánh giá đáp ứng của 4 trường hợp trên là<br /> lui bệnh hoàn toàn (CR). Chúng tôi nhận thấy phác đồ 4VD + Ghép + 2VD cho kết quả tốt và có thể thực hiện tại<br /> TP.HCM với sự phối hợp của 2 bệnh viện Chợ Rẫy và Truyền máu Huyết học TP.HCM.<br /> Từ khóa: đa u tủy xương, VD, TBGMNV, lui bệnh hoàn toàn<br /> <br /> SUMMARY<br /> A 4-CASE NEWLY DIAGNOSED MULTIPLE MYELOMA REPORT TREATED<br /> WITH THE SCHEDULE OF VELCADE AND DEXAMETHASONE (VD) IN COMBINATION<br /> WITH AUTOLOGOUS HEMATOPOIETIC STEM CELL TRANSPLANTATION<br /> Suzanne MCB Thanh Thanh, Le Phuoc Dam, Hoang Thi Thuy Ha, Nguyen Truong Son,<br /> Huynh Van Man, Le Hoang Oanh, Phu Chi Dung, Nguyen Thi Be Ut, Nguyen Kim Cuong<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - Supplement of No 2 - 2014: 89 - 95<br /> At Cho Ray Hospital from January 2012 to December 2012, there were 4 patients with newly diagnosed<br /> Multiple Myeloma. All patients, under 60 years old, who had no co-diseases and good performance status,<br /> agreed with autologous hematopoietic stem cell transplantation. The patients were received treatment with<br /> the four cycles of Velcade, Dexamethasone (VD). After the four-cycle VD treatment, the overall response<br /> rate was of very good partial response. Then, these patients were transferred to Blood Transfusion and<br /> Hematology Hospital HCMC for autologous hematopoietic stem cell transplantaion. The rate of CR was<br /> 100%. With the coordination between Cho Ray Hospital and Blood Transfusion and Hematology Hospital<br /> HCMC, we found that the schedule of VD in combination with autologous hematopoietic stem cell<br /> transplantation is able to get good results and be treated in HCMC.<br /> Keywords: multiple myeloma, VD, autologous hematopoietic stem cell transplantation, complete response<br /> bào. Bệnh thường xảy ra ở người lớn tuổi. Bệnh<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> chiếm 10% trong các bệnh về máu, chiếm 1%<br /> Đa u tủy xương còn gọi là bệnh Kahler, là<br /> trong các bệnh ung thư. Biểu hiện lâm sàng là<br /> một bệnh do tăng sinh ác tính của dòng tương<br /> thiếu máu, đau nhức xương khớp, suy thận, tăng<br /> * Khoa Huyết học – BV Chợ Rẫy,<br /> ** Trung tâm truyền máu BV Chợ Rẫy<br /> *** Bệnh viện Truyền máu Huyết học TpHCM<br /> Tác giả liên lạc: ThS. BS. Suzanne MCB Thanh Thanh, ĐT: 0903917907; Email: bsthanhthanh@hotmail.com<br /> <br /> 90<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> canxi máu và dễ nhiễm trùng(10)<br /> <br /> Phân tầng nguy cơ<br /> <br /> Đa u tủy xương là một bệnh không chữa<br /> lành được(13), việc điều trị bao gồm hóa trị đơn<br /> thuần hoặc hóa trị kết hợp với ghép. Nhiều<br /> nghiên cứu cho thấy hóa trị kết hợp với ghép cho<br /> kết quả khả quan hơn hóa đơn thuần(0,9). Trong<br /> tình hình thực tế tại Bệnh viện Chợ Rẫy chúng<br /> tôi hóa trị trước, sau đó kết hợp với Bệnh viện<br /> Truyền Máu Huyết Học TP.HCM để TBGMNV<br /> tự thân cho 4 bệnh nhân đa u tủy. Chúng tôi<br /> tổng kết 4 trường hợp để rút ra bài học kinh<br /> nghiệm quý báu trong việc điều trị bệnh nhân đa<br /> u tủy, để việc điều trị ngày càng tốt hơn.<br /> <br /> BN có nguy cơ trung bình có thời gian sống<br /> trung bình là 6 - 7 năm, BN có nguy cơ cao có<br /> thời gian sống trung bình dưới 2 - 3 năm, mặc dù<br /> có ghép TBGMNV tự thân. Đây là yếu tố tiên<br /> lượng độc lập cho BN. Nguy cơ trung bình: Tăng<br /> số lượng nhiễm sắc thể, t (11;14), t(6;14). Nguy cơ<br /> cao: mất đoạn nhiễm sắc thể 17, mất đoạn nhiễm<br /> sắc thể 13, giảm số lượng nhiễm sắc thể, t(4;14),<br /> t(14;16), t(14;20). Vì vậy cần làm xét nghiệm gen<br /> để biết được nguy cơ để tiên lượng cho BN(4,7)<br /> <br /> TỔNG QUAN<br /> Chẩn đoán<br /> Chẩn đoán dựa theo (IMWG: the<br /> international Myeloma Working Group 2005).<br /> Gồm 3 tiêu chuẩn(2):<br /> - Tế bào tương bào trong tủy xương ≥ 10 %<br /> - Có Protein đơn dòng huyết thanh và/ hoặc<br /> trong nước tiểu (ngoại trừ trường hợp thể không<br /> tiết)<br /> - Có bằng chứng của tổn thương cơ quan<br /> đích được xem là hậu quả của rối loạn tăng sinh<br /> dòng tương bào.<br /> + Tăng canxi máu ≥ 2,75 mmol/L (≥<br /> 11,5mg/dL)<br /> + Suy thận: Creatinine ≥ 2mg% (≥ 173µmol/L)<br /> + Thiếu máu: thiếu máu đẳng sắc, đẳng bào.<br /> (Hb < 10g/dL)<br /> <br /> Điều trị<br /> Nhóm bệnh nhân thích hợp với ghép(7)<br /> Tuổi < 60 tuổi<br /> Không có bệnh đi kèm như tim, phổi, gan,<br /> thận.<br /> Bệnh đi lại được (ECOG: 0,1)<br /> Đồng ý ghép<br /> <br /> Nhóm bệnh nhân không thích hợp với ghép(3,11,8)<br /> Tuổi ≥ 60<br /> Bệnh nhân không đi lại, nằm nhiều.<br /> Có bệnh đi kèm<br /> Không đồng ý ghép<br /> <br /> Phác đồ điều trị(3)<br /> Điều trị Bệnh nhân không ghép: Phác đồ<br /> VMP 8 chu kỳ<br /> Điều trị Bệnh nhân ghép TBGMNV tự thân:<br /> hóa trị phác đồ VD 4 chu kỳ + ghép + 2 chu kỳ<br /> VD<br /> <br /> Giai đoạn bệnh<br /> <br /> Phác đồ VD(5)<br /> Velcade 1,3 mg/m2 tiêm dưới da vào ngày 1,<br /> 4, 8,11.<br /> <br /> Theo hệ thống xếp loại quốc tế (ISS:<br /> International Staging System)(9)<br /> <br /> 12.<br /> <br /> + Tổn thương trên xương: loãng xương, hủy<br /> xương, gãy xương bệnh lý<br /> <br /> Giai đoạn<br /> I<br /> II<br /> III<br /> <br /> β2m: Beta 2 microglobulin<br /> <br /> ISS<br /> β2m < 3,5mg/L<br /> albumin ≥ 3,5g/dL<br /> Giữa I và II<br /> β2m > 5,5mg/L<br /> <br /> Dexamethasone 40mg uống vào ngày 1-4 , 9Chu kỳ 21 ngày<br /> <br /> Đánh giá đáp ứng<br /> Đánh giá đáp ứng theo Nhóm làm việc quốc<br /> tế về đa u tủy xương (International Myeloma<br /> Working Group) 2011<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br /> <br /> 91<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> Đáp ứng<br /> Tiêu chuẩn<br /> Đáp đứng hoàn toàn<br /> Không phát hiện M(Complete response: CR) Protein trong máu và nước tiểu<br /> Không thấy u tương bào<br /> - Tủy đồ: < 5 % tế bào tương bào<br /> trong tủy.<br /> Đáp ứng một phần rất tốt Giảm ≥ 90% M-protein trong máu<br /> (Very good partial<br /> Giảm ≥ 90% M –protein trong<br /> response :VGPR)<br /> nước tiểu hoặc M-protein <<br /> 100mg /24 giờ.<br /> Đáp ứng một phần<br /> Giảm ≥ 50% M-protein<br /> trong máu<br /> (Partial response: PR)<br /> Giảm ≥ 90% M –protein<br /> trong nước tiểu hoặc M-protein <<br /> 200mg/24 giờ.<br /> <br /> Phương pháp và kỹ thuật sử dụng trong<br /> nghiên cứu(6)<br /> Huy động TBGMNV<br /> Dùng phác đồ G-CSF (Neupogene): 10<br /> µg/kg/ngày chia làm 2 lần (Neupogene 300 µg =<br /> 1 lọ x 2 lần (TDD) (sáng – chiều) cho đến khi kết<br /> thúc quy trình tách và thu gom TBGMNV<br /> Tách và thu gom TBGMNV(6)<br /> Từ ngày thứ 4 trở đi, đếm tế bào CD34 đạt<br /> ≥10 tế bào/ µL máu thì sử dụng máy tách tế bào<br /> tự động COBE-SPECTRA thu gom 2 – 3 ngày để<br /> có lượng tế bào CD34+ đủ cho ghép. Kết thúc thu<br /> gom nếu số lượng CD34+ > 3.106/kg<br /> Chế biến, bảo quản khối TBGMNV: thực<br /> hiện trong điều kiện vô trùng. Bảo quản ở -1960C<br /> trong bình Nitơ lỏng để ghép lưu trữ. Còn<br /> trường hợp ghép tươi lưu trữ bịch TBGMNV<br /> trong tủ lạnh với nhiệt độ 40C tối đa 72 giờ.<br /> <br /> Điều kiện trước ghép<br /> Melphalan 200mg/m2 1 ngày<br /> <br /> Theo dõi mọc ghép phục hồi tạo máu<br /> Thời gian phục hồi tạo bạch cầu hạt là<br /> khoảng thời gian từ ngày ghép cho đến ngày số<br /> lượng bạch cầu hạt ≥1G/L<br /> Thời gian phục hồi tạo tiểu cầu là khoảng<br /> thời gian từ ngày ghép cho đến ngày số lượng<br /> tiểu cầu >100G/L<br /> <br /> Xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê y học<br /> <br /> PHƯƠNGPHÁP -ĐỐI TƯỢNGNGHIÊNCỨU<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Báo cáo hàng loạt ca (case series report)<br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> BN Đa u tủy xương mới chẩn đoán theo<br /> tiêu chuẩn của nhóm làm việc quốc tế về Đa u<br /> tủy xương.<br /> <br /> Sơ đồ nghiên cứu<br /> BN đa u tủy mới chẩn đoán<br /> <br /> Hóa trị 4 chu kỳ VD<br /> <br /> ( Velcade – Dexamethasone )<br /> Đánh giá đáp ứng sau 4 chu kỳ<br /> <br /> Ghép TBGMNV sau khi kết thúc điều kiện hóa<br /> 24 giờ<br /> Đối với ghép lưu trữ: khối TBGMNV được<br /> giải đông trong bình điều nhiệt nước 370C,<br /> truyền vào tĩnh mạch trung tâm qua sonde<br /> Hickman.<br /> Đối với ghép tươi: bịch TBGMNV để ra<br /> ngoài cho ấm lên và truyền bịch TBGMNV vào<br /> tĩnh mạch trung tâm qua sonde Hickman.<br /> <br /> 92<br /> <br /> Săn sóc và điều trị hỗ trợ sau ghép<br /> BN được cách ly trong phòng vô trùng, chế<br /> độ chăm sóc điều dưỡng vô trùng, thức ăn tiệt<br /> trùng và đảm bảo chế độ dinh dưỡng tốt, điều trị<br /> nhiễm khuẩn, nhiễm nấm. Các chế phẩm máu<br /> khi có chỉ định truyền (khối hồng cầu, tiểu cầu)<br /> được xử lý bằng chiếu tia Gamma liều 25gy và<br /> dùng bộ lọc bạch cầu<br /> <br /> Đạt lui bệnh hoàn toàn (CR), hoặc đáp ứng<br /> một phần rất tốt (VGPR) hoặc một phần (PR)<br /> <br /> Ghép TBGMNV tự thân<br /> <br /> Hóa củng cố 2 chu kỳ VD<br /> <br /> Đánh giá đáp ứng điều trị<br /> (sau hóa trị + ghép)<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> Tất cả bệnh nhân đa u tủy mới chẩn đoán,<br /> đồng ý điều trị bằng phác đồ VD + ghép tế bào<br /> máu gốc tự thân<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Bệnh nhân không được chẩn đoán đa u tủy<br /> Bệnh nhân không đồng ý điều trị phác đồ<br /> VD và ghép.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Bảng 1: Các đặc điểm của BN<br /> Stt<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> <br /> Yếu tố<br /> Tuổi (năm<br /> Giới<br />  chính<br /> Loại Ig<br /> Giai đoạn<br /> <br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 7.1<br /> 7.2<br /> 7.3<br /> 7.4<br /> <br /> Nguy cơ<br /> Điều trị<br /> Đánh giá sau 4 chu kỳ VD<br /> <br /> BN 1<br /> 54<br /> Nữ<br /> Đa u tủy xương<br /> Thể không tiết<br /> IIA<br /> <br /> BN 2<br /> 52<br /> Nữ<br /> Đa u tủy xương<br /> IgG-Kappa<br /> IIIA<br /> <br /> Chuẩn<br /> Cao<br /> 2VMP+4VD<br /> 1MP+4VD<br /> VGPR<br /> CR<br /> Tác dụng phụ của phác đồ VD:<br /> (-)<br /> (-)<br /> (I)<br /> (-)<br /> (-)<br /> (-)<br /> (I)<br /> (-)<br /> <br /> Huyết học<br /> Tiêu hóa<br /> Thận<br /> Thần kinh<br /> <br /> BN 3<br /> 44<br /> Nam<br /> Đa u tủy xương<br /> IgG<br /> IIIB<br /> <br /> BN 4<br /> 51<br /> Nam<br /> Đa u tủy xương<br /> IgG<br /> IIA<br /> <br /> Chuẩn<br /> 4VD<br /> VGPR<br /> <br /> Cao<br /> 4VD<br /> CR<br /> <br /> (-)<br /> (-)<br /> (-)<br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> (-)<br /> (-)<br /> (-)<br /> <br /> V: Velcade (bortezomib) D: Dexamethasone, VMP: Velcade, Melphalan, Prednison. MP: Melphalan, Prednisone BT: bình<br /> thường, CSTL: cột sống thắt lưng VGPR: Very good partial responnse: đáp ứng một phần rất tốt, CR: complete response: đáp<br /> ứng hoàn toàn<br /> <br /> Bảng 2: Tình trạnh bệnh nhân trước ghép<br /> STT Mức độ hoạt động của Đau xương<br /> Hb<br /> Creatinine<br /> Men gan<br /> Siêu âm Xq phổi<br /> BN Karnopsky%<br /> tim<br /> (EF %)<br /> G/l (120-130) µmol/L (44-130) SGOT/PT (UN)<br /> BN 1<br /> 90<br /> Nhẹ, CSTL<br /> 114<br /> 53<br /> 19/16<br /> 70<br /> BT<br /> BN 2<br /> 90<br /> Không<br /> 99<br /> 73<br /> 16/20<br /> 68<br /> BT<br /> BN 3<br /> 90<br /> Nhẹ, CSTL<br /> 118<br /> 120<br /> 11/14<br /> 70<br /> BT<br /> BN 4<br /> 90<br /> Không<br /> 118<br /> 96<br /> 21/18<br /> 62<br /> BT<br /> <br /> ĐMTB<br /> BT<br /> BT<br /> BT<br /> BT<br /> <br /> BT: bình thường; CSTL: cột sống thắt lưng; Hb: Hemoglobine; Xq: X.quang; ĐMTB: Đông máu toàn bộ<br /> <br /> Bảng 3: Thu thập TBGMNV<br /> Stt<br /> 1<br /> 2<br /> 6<br /> 7<br /> <br /> Yếu tố<br /> Số ngày lấy TBGMNV<br /> Thể tích túi máu có TBGMNV (ml)<br /> CD34+/kg<br /> Cấy cụm túi TBGMNV<br /> <br /> BN 1<br /> 3<br /> 184<br /> 6<br /> 6,84. 10<br /> Mọc tốt<br /> <br /> BN 2<br /> 3<br /> 231<br /> 6<br /> 6,18. 10<br /> Mọc tốt<br /> <br /> BN 3<br /> 2<br /> 340<br /> 6<br /> 14,4. 10<br /> <br /> BN 4<br /> 3<br /> 336<br /> 6<br /> 6,7. 10<br /> Mọc tốt<br /> <br /> 8<br /> <br /> Cách ghép<br /> <br /> Ghép lưu trữ<br /> <br /> Ghép lưu trữ<br /> <br /> Ghép tươi<br /> <br /> Ghép lưu trữ<br /> <br /> Bảng 4: Tình hình BN trong lúc ghép<br /> STT<br /> 1.1<br /> <br /> Yếu tố<br /> Giảm BC hạt ( 100G/L<br /> 1.3<br /> <br /> BN 1<br /> BN 2<br /> BN 3<br /> Ngày bắt đầu suy tủy (tính từ ngày truyền TBGMNV)<br /> N4<br /> N4<br /> N2<br /> N4<br /> N5<br /> N2<br /> Ngày bắc đầu hồi phục<br /> N10<br /> N11<br /> N9<br /> N21<br /> N14<br /> N10<br /> Thời gian phục hồi tạo máu<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br /> <br /> BN 4<br /> N7<br /> N3<br /> N13<br /> N20<br /> <br /> 93<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> STT<br /> <br /> Yếu tố<br /> BC<br /> TC<br /> Biến chứng<br /> <br /> BN 1<br /> 6<br /> 17<br /> Sốt<br /> Loét miệng<br /> Chán ăn<br /> Tiêu chảy<br /> Khó thở<br /> <br /> Thời gian nằm cách ly (ngày)<br /> <br /> 27<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> BN 2<br /> 7<br /> 11<br /> Sốt<br /> Nôn<br /> Miệng thô Chán ăn<br /> Tiêu chảy<br /> <br /> 14<br /> Kháng sinh (ngày)<br /> Tienam (T), Amikacin (A), 22 (8T, 12A, 11V,<br /> 8 (8M, 8A)<br /> 6M)<br /> Vancomycin (V2), Meronem<br /> (M)<br /> Kháng nấm (ngày):<br /> 8<br /> 6<br /> Amphotericin<br /> <br /> BN 3<br /> 7<br /> 8<br /> Sốt<br /> Loét miệng<br /> Chán ăn<br /> Tiêu chảy<br /> Miệng thô<br /> Da nứt nẻ<br /> 10<br /> <br /> BN 4<br /> 6<br /> 17<br /> Sốt,<br /> Loét miệng<br /> Chán ăn<br /> Tiêu chảy<br /> Choáng NT<br /> VDD<br /> Sưng khớp<br /> 34<br /> <br /> 7 (7M, 7A)<br /> <br /> 27<br /> <br /> 0<br /> <br /> 10<br /> <br /> Bảng 5: Đánh giá đáp ứng sau ghép<br /> Đánh giá<br /> đáp ứng<br /> <br /> BN1<br /> LBHT<br /> (CR)<br /> <br /> BN2<br /> LBHT<br /> (CR)<br /> <br /> BN3<br /> LBHT<br /> (CR)<br /> <br /> BN4<br /> LBHT<br /> (CR)<br /> <br /> LBHT: lui bệnh hoàn toàn; LBMPRT: Lui bệnh 1 phần rất tốt<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> 4 BN đa u tủy xương, dưới 60 tuổi, 3 BN<br /> thuộc dòng IgG, 1 thuộc thể không tiết. So với<br /> các tác giả Bạch Quốc Khánh, 76% các trường<br /> hợp là IgG(0) 2 BN giai đoạn II và 2 BN giai đoạn<br /> III. So với tác giả Nguyễn Thị Thu Hà thì 2 ca<br /> ghép TBGMNV cùng ở giai đoạn III(6). 4 BN đều<br /> được dùng phác đồ như V-D (Velcade,<br /> Dexamethasone). Phác đồ VD BN có đáp ứng tốt<br /> và ít tác dụng phụ, chỉ có tác dụng trên hệ thần<br /> kinh độ I là tê tay và trên hệ tiêu hóa độ I là táo<br /> bón. Ban đầu chúng tôi chưa có ghép tủy cho BN<br /> đa u tủy xương nên đã dùng phác đồ có<br /> Melphalan (VMP, MP) cho BN nhưng sau đó dự<br /> định ghép tủy nên đã ngưng Melphalan sau 2<br /> chu kỳ VMP. BN đã được dùng Melphalan thì<br /> việc thu thập TBGMNV cũng ít TBGMNV hơn<br /> BN không dùng Melphalan. Tuy nhiên cũng<br /> không ảnh hưởng nhiều, sau 3 ngày thu thập<br /> TBGMNV ở BN đã dùng 2 chu kỳ VMP cũng<br /> được hơn 6.106CD34/kg. Chúng tôi cũng rút ra<br /> được kinh nghiệm là những BN dự định ghép<br /> thì phác đồ đầu tay là VD, không nên dùng phác<br /> đồ có Melphalan.<br /> <br /> 94<br /> <br /> 2 BN được dùng phác đồ VD 4 chu kỳ đều<br /> cho kết quả tốt là lui bệnh hoàn toàn (CR) và 2<br /> BN đáp ứng một phần rất tốt (VGPR). Những<br /> BN sau hóa 4 chu kỳ phải đạt CR, PR, VGRP mới<br /> có thể tự ghép. Như vậy chúng ta có thể dùng<br /> phác đồ VD 4 chu kỳ dẫn đầu cho những BN đa<br /> u tủy xương trước khi ghép. Phác đồ này dễ áp<br /> dụng tại Việt Nam.<br /> Trước khi thu thập TBGMNV 3 ngày chúng<br /> tôi dùng Neupogen (GM-CSF) để kích tủy, liều<br /> 10mg/kg, chia thành 2 lần/ngày x 3 ngày liên tục.<br /> Ngày thứ 4, chúng tôi vẫn tiếp tục dùng<br /> Neupogen đồng thời đếm CD34 >10 tế bào/µml<br /> thì thu thập TBGMNV ngoại vi. Thu thập bằng<br /> máy COBE SPECTRA. Thu thập TBGMNV từ 2<br /> đến 3 ngày liên tục. Số lượng TBGMNV > 3.106<br /> CD34/kg là đủ. 3 BN trên 50 tuổi thu thập trong 3<br /> ngày liên tục được > 6.106 CD34/kg, 1 BN 45 tuổi<br /> thu trong 2 ngày 2 đã được 14.106 tế bào<br /> CD34/kg. Chúng tôi cũng áp dụng phương pháp<br /> huy động tế bào gốc bằng G-CSF như tác giả<br /> Bạch Quốc Khánh. Với phác đồ này, chúng tôi<br /> cũng thu thập đủ số lượng tế bào gốc để ghép là<br /> CD34+> 3.106/kg. Như vậy, G-CSF 10µg/kg/ngày<br /> có thể dùng để thu thập TBGMNV cho các<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2