intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo ca bệnh: Phát hiện số bệnh cảnh nhiễm trùng Coxiella Burnetii qua mô bệnh học tủy xương

Chia sẻ: Saobiendo Saobiendo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

38
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sử dụng các hình ảnh đặc trưng của bệnh cảnh nhiễm trùng trong các khoang sinh máu trên mô bệnh học tủy xương để phát hiện bệnh do nhiễm Coxiella Burnetii và Epstein – Barr virus cấp tính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo ca bệnh: Phát hiện số bệnh cảnh nhiễm trùng Coxiella Burnetii qua mô bệnh học tủy xương

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019<br /> <br /> <br /> BÁO CÁO CA BỆNH: PHÁT HIỆN SỐ BỆNH CẢNH NHIỄM TRÙNG<br /> COXIELLA BURNETII QUA MÔ BỆNH HỌC TỦY XƯƠNG<br /> Đỗ Thị Vinh An*, Vũ Minh Tâm*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Sử dụng các hình ảnh đặc trưng của bệnh cảnh nhiễm trùng trong các khoang sinh máu trên mô<br /> bệnh học tủy xương để phát hiện bệnh do nhiễm Coxiella Burnetii và Epstein – Barr virus cấp tính.<br /> Phương pháp: Mô bệnh học tủy xương được sinh thiết từ gai chậu sau trên và nhuộm tiêu bản HE quan sát.<br /> Kết quả: Đối với bệnh nhân nhiễm Coxiella gặp các vòng fibrin mô hạt, đối với nhiễm EBV gặp các đại thực<br /> bào chứa các tiểu thể EBV.<br /> Kết luận: Nhiễm Coxiella và nhiễm EBV ác tính có các đặc trưng hình thái riêng biệt trên mô bệnh học tủy<br /> xương, khẳng định lại sự có mặt các tác nhân nhiễm trùng trên bằng các xét nghiệm phân tử.<br /> Từ khóa: sốt Q, EBV cấp tính<br /> ABSTRACT<br /> CASE REPORT: CASES OF INFECTIOUS DISESEAS DETECTED THROUGH BONE MARROW<br /> BIOPSY SPECIMEN ANALYZATION BY COXIELLA BURNETII<br /> Do Thi Vinh An, Vu Minh Tam<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 – No. 6 - 2019: 162 - 165<br /> Objective: Using the specific images of infectious case in morphology of bone marrow biopsy to detect<br /> diseases caused by Coxiella burnetii and Epstein – Barr virus (EBV).<br /> Method: Bone marrow trephine biopsy performed at posterior superior iliac spine is analyzed after HE staining.<br /> Result: There are fibrin ring granulomas in specimen of Coxiella burnetii infectious case and macrophages<br /> containing corpuscles in specimen of acute EBV infectious case.<br /> Conclusion: Coxiella burnetii and EBV infection can show some specific morphological features in bone<br /> marrow biopsy, confirmed by molecular test.<br /> Keywords: Q fever, acute EBV<br /> CA BỆNH. SỐT Q CẤP TÍNH hóa. Xét nghiệm lúc vào viện: Hb 100g/l, số<br /> lượng tiểu cầu 42G/l, số lượng bạch cầu:<br /> Bệnh nhân nam 46 tuổi, nhập viện vào<br /> 1,02g/l, số lượng bạch cầu trung tính 0,52G/l<br /> Khoa Tiêu hóa, với chẩn đoán ban đầu là Sốt<br /> (50,9%); Got/GPT: 390/472. Chẩn đoán vào<br /> kéo dài - Theo dõi nhiễm khuẩn huyết - Viêm<br /> viện: Sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân- TD<br /> gan. Khởi phát, bệnh nhân bị sốt nhẹ, giống<br /> nhiễm khuẩn huyết- Viêm gan. Hội chẩn huyết<br /> như cảm cúm, sau 3 ngày sốt cao liên tục, vào<br /> học sau khi vào Khoa Tiêu Hóa 7 ngày, đề<br /> bệnh viện tỉnh, điều trị 7 ngày không dứt sốt,<br /> nghị làm xét nghiệm huyết tủy đồ và sinh thiết<br /> xét nghiệm có giảm bạch cầu, tiểu cầu, men<br /> tủy xương. Trên tiêu bản dịch hút tủy có tăng<br /> gan tăng cao, virut viêm gan B dương tính. Sau<br /> đại thực bào hoạt hóa (Hình 2b). Trên tiêu bản<br /> 10 ngày, BN có giảm nặng cả 3 dòng máu<br /> sinh thiết tủy xương, gặp nhiều vòng fibrin mô<br /> ngoại vi, sốt 39 độ không hạ, mệt nhiều,<br /> hạt (Hình 1 và 2a).<br /> chuyển bệnh viện Bạch Mai, vào khoa Tiêu<br /> *Bệnh viện Bạch Mai<br /> Tác giả liên lạc: TS. Đỗ Thị Vinh An ĐT: 0903 451 615 Email: vinhanbm@gmail.com<br /> <br /> <br /> 162 Hội Nghị Khoa Học BV. Truyền máu Huyết học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Các xét nghiệm đã được làm thêm bao gồm: nghiệm huyết học của BN đều suy giảm: Hb<br /> CMV, EBV, Brucella, Toxoplasma, HCV, HIV, 78g/l, số lượng tiểu cầu 30G/l, số lượng bạch cầu<br /> đều âm tính. Xét nghiệm Coxiella Burnetii bằng 0,76G/l, bạch cầu trung tính 0,49G/l. Bệnh nhân<br /> kĩ thuật PCR dương tính. Sau 10 ngày, các xét tử vong.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B<br /> Hình 1. Các vòng fibrin mô hat (fibrin ring granuloma)- HE x 4, HE x10<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2. Hình ảnh vòng mô hạt trong khoang sinh máu HE x 40 (a) và hình ảnh thực bào trong dịch tủy của BN<br /> sốt Q cấp tính (b)<br /> BÀN LUẬN mạc, suy giảm miễn dịch(11). Các vật trung gian<br /> Coxiella Burnetii là một vi khuẩn Gram âm, truyền bệnh bao gồm gia súc, cừu, dê. Sự truyền<br /> nội bào bắt buộc(1), được mô tả lần đầu bởi sang người xảy ra khi hít phải không khí hoặc sử<br /> Derrick năm 1935, Burnet và Freeman phân lập dụng các sản phẩm từ động vật nhiễm bệnh(3).<br /> năm 1937. Bệnh thường được gọi với tên sốt Q Thời gian ủ bệnh khoảng 2-3 tuần. Biểu hiện lâm<br /> (Q fever) . Nhiễm Coxiella được chia thành hai<br /> (7) sàng của sốt Q cấp tính rất đa dạng, ở trạng thái<br /> dạng bệnh cấp tính và mạn tính(2). Bệnh cấp tính cấp tính thường có triệu chứng lâm sàng như u,<br /> thường khởi phát đột ngột với triệu chứng sốt viêm phổi, gan to, cận lâm sàng có giảm bạch<br /> cao, giả cúm, vã mồ hôi, có thể có tổn thương cầu, tiểu cầu, men gan tăng. Khi sinh thiết tủy<br /> phổi hoặc không, tỷ lệ tử vong khoảng 2%. Thể xương hoặc sinh thiết gan có thể gặp các hình<br /> nhiễm Coxiella mãn tính có thể có viêm nội tâm ảnh vòng firin mô hạt dạng bánh vòng, nên bệnh<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học BV. Truyền máu Huyết học 163<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019<br /> <br /> sốt Q do Coxiella Burnetii còn được gọi là bệnh không có các tiền sử mắc bệnh trước đó (6).<br /> “nhiều bánh vòng” (multi doghnut)(3). Dijkstra F và Sonja ER, trong các nghiên cứu<br /> Sốt Q có thể gặp châu Mỹ, châu Âu, châu của mình về các đặc điểm của bệnh nhân sốt Q<br /> Á(7). Tại Hàn Quốc, có 24 ca bệnh sốt Q được báo ác tính tại Hà Lan năm 2012 đã nhận thấy giới<br /> cáo từ năm 2006-2008. Miji Lee (Hàn Quốc- tính nam và khu vực cư trú có nguy cơ cao liên<br /> 2012), trong nghiên cứu của mình với 7 ca sốt Q quan nguồn bệnh được coi như một khả năng<br /> cấp tính, tử vong 2 ca do suy đa tạng(8). Hà Lan cao của việc nhiễm bệnh(3,9). Miji Lee trong<br /> từng phải đối mặt với đợt bùng phát sốt Q lớn nghiên cứu của mình nhận thấy, các bệnh nhân<br /> nhất từng được ghi nhận từ năm 2007-2010, với có nhiễm virus viêm gan B, khi nhiễm Coxiella<br /> khoảng 40.000 ca nhiễm và 4000 ca bệnh được thường có diễn biến nặng hơn, do vi khuẩn<br /> báo cáo. Các ca bệnh được ghi nhận chủ yếu ở Coxiella cư trú trong các tế bào gan gây tổn<br /> khu vực phía nam, gần trang trại dê bị nhiễm thương các tế bào gan(8).<br /> bệnh(9) . Grant Herndon (Mỹ- 2013) cũng đã báo Như vậy, có thể thấy bệnh nhân trong báo<br /> cáo ca bệnh sốt Q cấp tính với các đặc điểm tiểu cáo của chúng tôi cũng có các đặc điểm lâm sàng<br /> cầu 100G/l, bạch cầu 1,4G/l, trong sinh thiết tủy và cận lâm sàng tương tự như của các tác giả<br /> xương xuất hiện vòng fibrin mô hạt (Hình 3), lâm khác. Bệnh nhân là nam, đến từ vùng nông thôn<br /> sàng có gan, lách to(5). Tương tự như vậy, Maria tỉnh Hải dương, có virus viêm gan B dương tính,<br /> F.B, khi sinh thiết tủy xương đã gặp các vòng mô nhà có nuôi bò (được coi như vật trung gian<br /> hạt trong các khoang sinh máu ở bệnh nhân nam truyền bệnh). Trên sinh thiết tủy xương, ghi<br /> 71 tuổi, sống tại vùng nông thôn Ohio, có các nhận nhiều hình ảnh vòng fibrin mô hạt.<br /> triệu chứng sốt không điển hình, mệt mỏi và<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3. Hình ảnh vòng fibrin mô hạt trong khoang sinh máu BN sốt Q cấp tính của Grant<br /> KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> Một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, vi rus khi 1. Angelakis E, Raoult D (2010). Q fever. Vet Microbiol, 140:297-<br /> 309.<br /> nhiễm vào tủy xương có những hình ảnh tế bào 2. Bolaños M, Santana OE, Pérez-Arellano JL, et al (2003). Q<br /> đặc trưng riêng biệt, như vi khuẩn gram âm fever in Gran Canaria: 40 new cases. Enferm Infecc Microbiol<br /> Clin, 21:20-3.<br /> Coxiella và virus EBV. Các hình ảnh này giúp<br /> 3. Fishbein DB, Raoult D (1992). A cluster of Coxiella burnetii<br /> định hướng trong chẩn đoán, phân biệt và tiên infections associated with exposure to vaccinated goats and<br /> lượng bệnh. Để khẳng định lại sự có mặt của các their unpasteurized dairy products. Am J Trop Med Hyg, 47:35-<br /> 40.<br /> yếu tố nhiễm trùng trên cần các xét nghiệm miễn 4. Herndon G, Roger HJ (2013). Multi “doughnut” granulomass<br /> dịch, phân tử. in Coxiella burnetii infection (Q fever). Blood, 122(18):399.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 164 Hội Nghị Khoa Học BV. Truyền máu Huyết học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 5. Kelesdis T, Humphries R, Terashita D, Eshaghian S, Territo experience from an intensive care unit from North India.<br /> MC, Said J, et al (2012). Epstein–Barr Virus-Associated Indian J Crit Care Med, 16:198-203.<br /> HemophagocyticLymphohistiocytosis in Los Angeles 10. Ramos-Casals M, Brito-Zerón P, López-Guillermo A,<br /> County. J Med Virol, 84:777-785. Khamashta MA, Bosch X (2014). Adult haemophagocytic<br /> 6. Lee M, Jang JJ, Kim JS (2012). Clinicopathologic Features of Q syndrome. Lancet, 383:1503-1516.<br /> fever Patient with Acute Hepatitis. Korean Jounal of Pathology, 11. Raoult D, Marrie T (1995). Q fever. Clin Infect Dis, 20:489-95.<br /> 46(1):10-14. 12. Sakamoto Y, Mariya Y, Kubo K (2012). Quantification of<br /> 7. Marmion BP, Stoker MG, Walker CB, Carpenter RG (1956). Q Epstein-Barr virus DNA is helpful for evaluation of chronic<br /> fever in Great Britain: Epidemiological information from a active Epstein-Barr virus infection. Tohoku J Exp Med, 227:307-<br /> serological survey of healthy adults in Kent and East Anglia. J 311.<br /> Hyg (Lond), 54:118-140.<br /> 8. Mori N, Ohya H, Oba K, et al (2017). Epithelioid cell<br /> granuloma in the bone marrow secondary to Estein –Barr Ngày nhận bài báo: 15/07/2019<br /> virus infection. Lancet, 17:460-461. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 15/08/2019<br /> 9. Rajagopala S, Singh N, Agarwal R, Gupta D, et al (2012).<br /> Severe hemophagocytic lymphohistiocytosis in adults- Ngày bài báo được đăng: 15/10/2019<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học BV. Truyền máu Huyết học 165<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2