Báo cáo " Cộng đồng kinh tế ASEAN "
lượt xem 16
download
Cộng đồng kinh tế ASEAN Hơn nữa, trên thực tế, nếu người nội bộ, trước khi có thông tin nội bộ, đã định giao dịch nhưng dự định đó lại chưa được thể hiện ra bên ngoài bằng bất cứ biểu hiện cụ thể nào, khi đó không thể chứng minh họ vi phạm quy định giao dịch nội gián. Như vậy, vấn đề được xem như lỗ hổng của pháp luật dường như chỉ có thể nhận dạng về phương diện lí thuyết chứ khó có thể lấp đầy khoảng trống đó trên thực tiễn. ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Cộng đồng kinh tế ASEAN "
- X©y dùng Céng ®ång ASEAN theo HiÕn ch−¬ng Ths. NguyÔn ThÞ Kim Ng©n * T heo Tuyên b hoà h p ASEAN II kí t i Bali, Indonesia tháng 10/2003, C ng ng kinh t ASEAN (ASEAN liên k t ang trong quá trình hình thành. Trong ph m vi bài vi t này, tác gi t p trung c p s c n thi t ph i hình thành Economic Community - AEC) ư c xác C ng ng kinh t trong quá trình phát nh là m t trong ba tr c t c a C ng ng tri n, nâng cao m c liên k t kinh t hi n ASEAN.(1) Ban u C ng ng kinh t có c a ASEAN; n i dung, bi n pháp và ASEAN ư c d ki n hình thành vào năm khuôn kh th ch mà các nư c ASEAN ã, 2020 nhưng sau ó th i h n này ư c rút ang và s áp d ng hi n th c hoá C ng ng n 5 năm.(2) T i H i ngh C p cao ASEAN ng kinh t ASEAN vào năm 2015; phân l n th 13 t i Singapore tháng 11/2007, các tích v nh ng tác ng c a vi c hình thành nhà lãnh o c p cao ASEAN ã nh t trí C ng ng kinh t ASEAN n các nư c thông qua d th o và kí Hi n chương thành viên và Vi t Nam. ASEAN, trong ó kh ng nh cam k t c a 1. S c n thi t c a vi c hình thành các nư c thành viên ti p t c n l c xây d ng C ng ng kinh t ASEAN thành công C ng ng kinh t ASEAN. Hình thành C ng ng kinh t ASEAN Kho n 5 i u 1 Hi n chương ASEAN nêu là th c hi n bư c i cu i cùng c a h i nh p rõ m c tiêu “xây d ng m t th trư ng và cơ kinh t qu c t trong T m nhìn ASEAN s s n xu t chung n nh, th nh vư ng, có 2020 nh m t o d ng khu v c kinh t tính c nh tranh cao và liên k t kinh t ch t ASEAN n nh, th nh vư ng và có tính ch , trong ó hàng hoá, d ch v và u tư c nh tranh cao, trong ó hàng hoá, d ch v ư c lưu thông t do; doanh nhân và lao và v n u tư ư c lưu chuy n thông thoáng ng có trình i l i thu n l i; lưu hơn, kinh t phát tri n ng u, nghèo ói chuy n v n t do hơn”.(3) T i H i ngh l n và phân hoá kinh t -xã h i gi m b t.(4) này, các qu c gia còn kí Tuyên b v Trong xu th hi n nay, vi c hình thành C ng cương C ng ng kinh t ASEAN và thông ng kinh t ASEAN là r t c n thi t b i qua cương thúc y tri n khai xây d ng nh ng lí do sau: C ng ng kinh t ASEAN cùng l ch trình Th nh t, C ng ng kinh t ASEAN c th tri n khai t i t ng lĩnh v c ư c ư c thành l p nh m áp ng nh ng òi h i khuy n ngh t nay n năm 2015, trong ó t t y u bên trong c a quá trình h i nh p c a nh n m nh quy t tâm xây d ng C ng ng kinh t ASEAN theo úng l trình. * Gi ng viên Khoa lu t qu c t C ng ng kinh t ASEAN là mô hình Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 9/2008 39
- X©y dùng Céng ®ång ASEAN theo HiÕn ch−¬ng ASEAN. Quá trình h i nh p hi n t i c a Dương, Trung Qu c ang là nư c thu hút ASEAN tuy ã có nh ng chuy n bi n tích v n u tư nư c ngoài l n nh t. S tăng c c song v n còn nh ng h n ch . Các cam trư ng nhanh chóng c a n n kinh t Trung k t ư c ưa ra nhi u nhưng m c ràng Qu c trong tương lai s có kh năng làm bu c chưa cao làm cho các thành viên thi u chuy n hư ng dòng ch y c a ngu n v n tin tư ng vào k t qu c a quá trình h i nh p. u tư vào ASEAN sang Trung Qu c. Theo th ng kê c a Ban thư kí ASEAN, n Trong khi ó, hàng rào t i các nư c năm 2007, ã có kho ng 100 Hi p nh kinh ASEAN i v i hàng hoá, d ch v và v n t ư c kí k t trong khuôn kh ASEAN u tư, cũng như th c ti n kinh doanh h n nhưng ch có kho ng 30% trong s ó ư c ch v n ang kìm hãm s tăng trư ng kinh các nư c thành viên phê duy t và có giá tr t trong khu v c có 530 tri u dân nhưng ràng bu c v m t pháp lí. Vi c th c hi n các m i ch chi m có 6% xu t kh u c a th hi p nh này cũng có m c “linh ho t” gi i. Chính vì v y, m b o kh năng (5) khá l n so v i cam k t. c nh tranh c a khu v c và duy trì là m t S b t n nh v chính tr , kho ng cách c c tăng trư ng quan tr ng trong n n kinh quá l n v trình phát tri n kinh t gi a các t toàn c u, các nư c ASEAN c n ti n hành thành viên(6) và s c c nh tranh th p là nh ng liên k t kinh t c p cao hơn. lí do ang làm gi m sút hình nh c a m t Th ba, C ng ng kinh t s giúp các ASEAN năng ng trong con m t các nhà u nư c ASEAN tránh kh i nguy cơ b hoà tan tư nư c ngoài. Hơn n a, cu c kh ng ho ng trong dòng ch y h i nh p. Trong th i gian kinh t năm 1997-1998 ã giúp cho các nư c qua, vi c các nư c ASEAN m t m t v a ASEAN nh n th c ư c r ng s giàu có và tham gia liên minh kinh t khu v c, m t th nh vư ng chung c a c kh i cũng như c a khác l i kí k t các hi p nh thương m i t m i qu c gia tùy thu c r t nhi u vào quá do song phương trên nhi u c p v i các trình liên k t ch t ch v kinh t gi a các nư c khu v c ông Á ang có tác d ng thành viên t o thành th th ng nh t. không t t n ASEAN, nh t là xu t hi n Th hai, khi C ng ng kinh t ng th i các hi p nh thương m i t do ASEAN hình thành, liên k t kinh t trong gi a ASEAN v i Trung Qu c, Hàn Qu c, ASEAN s ư c tăng cư ng, t ó góp Nh t B n, n . i u này có th d n t i ph n i phó h u hi u v i m i e d a c nh vi c hình thành C ng ng kinh t ông Á, tranh t Trung Qu c và n . Hi n nay, trong ó vai trò chi ph i các ho t ng Trung Qu c và n là hai i th c nh thương m i và u tư thu c v các nư c l n tranh tr c ti p c a ASEAN trong nhi u lĩnh như Trung Qu c, Nh t B n. Do ó, hơn bao v c, c v thương m i l n thu hút u tư gi h t các thành viên ASEAN c n chung tr c ti p nư c ngoài. Theo Di n àn thương tay xây d ng C ng ng kinh t v ng m nh. m i và phát tri n Liên h p qu c Th tư, quá trình hình thành và phát (UNTACD), khu v c châu Á- Thái Bình tri n c a các liên k t kinh t các khu v c 40 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2008
- X©y dùng Céng ®ång ASEAN theo HiÕn ch−¬ng khác nhau trên th gi i cũng tác ng m nh V i tính ch t là th trư ng chung và cơ m t i quy t tâm hình thành C ng ng s s n xu t g n k t c a khu v c, trong C ng kinh t c a ASEAN. Liên minh châu Âu ng kinh t ASEAN s có s lưu chuy n t (EU) ang d n l y l i v th i tr ng v i do c a hàng hoá, d ch v , u tư, s lưu Mĩ, Kh i th trư ng chung Nam Mĩ chuy n t do hơn các ngu n v n và s lưu (MERCOSUR) ang ch n hưng và phát chuy n t do c a lao ng lành ngh . So v i tri n. Trong b i c nh ó, các nư c ASEAN Khu v c m u d ch t do ASEAN (AFTA), xác nh mu n phát tri n ph i d a vào n i C ng ng kinh t ASEAN là c p liên k t l c là ch y u và C ng ng kinh t kinh t khu v c cao hơn. Khu v c m u d ch ASEAN là bi n pháp ư c l a ch n phát t do ASEAN duy trì m c thu quan t 0% huy tính năng ng c a các n n kinh t n 5% ng th i các th t c phi thu quan thành viên, thu hút v n u tư nư c ngoài ư c ơn gi n hoá nh m t o i u ki n cho và h tr các nư c thành viên phát tri n. lu ng hàng hoá, d ch v tăng lên, thương Th năm, sau s ki n 11/9 t i Mĩ, phong m i n i kh i phát tri n và u tư nư c ngoài trào kh ng b ã lan r ng trên kh p th gi i. gia tăng. Trong khi ó, C ng ng kinh t Các nư c ASEAN cũng n m trong i m ASEAN hư ng t i m t th trư ng chung ng m c a các ph n t kh ng b mu n ti n ngoài s lưu chuy n t do c a hàng hoá, hành ho t ng kh ng b ph c v các d ch v , u tư l i có b sung thêm hai n i mưu kinh t , chính tr c a mình. i u này dung m i là s lưu chuy n ngu n v n và lao òi h i các nư c ASEAN ph i h p tác xây ng có tay ngh cao. d ng m t c ng ng liên k t ch t ch v Tuy nhiên, có th th y C ng ng kinh kinh t , t o ti n n nh v chính tr . ó t ASEAN không t o ra s lưu chuy n t do là nh ng cơ s v ng ch c gi i quy t các hoàn toàn ngu n v n và lao ng mà ch t o mâu thu n n i t i di n ra trong n i b kh i, i u ki n thu n l i hơn cho lưu chuy n v n em l i l i ích cho t ng thành viên cũng như và lao ng có tay ngh , trình chuyên cho c khu v c. môn cao. i u này ư c lí gi i b i nh ng lí 2. N i dung và bi n pháp tri n khai do v kinh t , an ninh và xu t phát t c thù xây d ng C ng ng kinh t ASEAN c a các nư c ASEAN. N u cho phép lao Theo cương C ng ng kinh t ASEAN ng lưu chuy n t do hoàn toàn, ch c ch n ư c thông qua t i H i ngh C p cao ASEAN hàng ngàn lao ng s di chuy n t các nư c l n th 13, C ng ng kinh t ASEAN ư c có thu nh p th p, chi phí d ch v c ng c ng hình thành vào năm 2015 s hư ng m c tiêu cao sang các nư c có thu nh p cao, chi phí t o d ng ASEAN thành: Th trư ng chung d ch v c ng c ng th p hơn. ng th i, và cơ s s n xu t g n k t c a khu v c, khu ngư i lao ng cũng có xu hư ng n làm v c kinh t có tính c nh tranh cao, khu v c vi c t i các nư c có h th ng b o m xã h i kinh t phát tri n ng u và khu v c kinh t t. Quá trình di chuy n này s có tác ng t h i nh p v i n n kinh t th gi i.(7) không t t n s phát tri n kinh t , n nh t¹p chÝ luËt häc sè 9/2008 41
- X©y dùng Céng ®ång ASEAN theo HiÕn ch−¬ng chính tr và làm m t cân b ng h th ng an ch liên k t kinh t hi n có c a ASEAN. sinh xã h i nh ng nư c có trình phát Hành ng l n u tiên c a ASEAN tri n cao hơn. tri n khai các bi n pháp c th nêu trên Theo m t s nhà nghiên c u,(8) v i s chính là vi c kí k t Hi p nh khung lưu chuy n t do c a hàng hoá, d ch v , u ASEAN v h i nh p các lĩnh v c ưu tiên t i tư, lao ng có tay ngh và s lưu chuy n t H i ngh C p cao ASEAN l n th 10 tháng do hơn c a ngu n v n như ã phân tích, 11/2004. Danh m c các lĩnh v c ưu tiên C ng ng kinh t ASEAN trong tương lai ư c xác nh trong Hi p nh bao g m 7 s ư c thi t k theo mô hình là m t “FTA lĩnh v c hàng hoá là d t may, ô-tô, i n t , c ng”(9) ho c m t “th trư ng chung tr ”.(10) g , th y s n, cao su, nông s n và 4 lĩnh v c Các bi n pháp chính mà ASEAN th c d ch v là y t , du l ch, hàng không, thương hi n xây d ng th trư ng chung và cơ s m i i n t (e-ASEAN). H i ngh b trư ng s n xu t g n k t c a khu v c bao g m: Hài kinh t ASEAN l n th 37 t i th ô Viêng hoà hoá các tiêu chu n s n ph m (h p Chăn (Lào) vào tháng 9/2005 ã b sung chu n); gi i quy t nhanh chóng hơn các th thêm lĩnh v c d ch v ti p v n (logistics) t c h i quan và thương m i; hoàn ch nh các vào danh m c, nâng t ng s lĩnh v c ưu tiên quy t c v xu t x hàng hoá; c ng c m ng h i nh p lên 12. Các lĩnh v c ưu tiên h i lư i s n xu t khu v c thông qua nâng c p nh p ư c xác nh trên cơ s nh ng phân k t c u h t ng, c bi t trong các lĩnh v c tích v tài nguyên thiên nhiên, kĩ năng lao năng lư ng, giao thông v n t i, công ngh ng, m c c nh tranh v chi phí, m c thông tin và vi n thông… Các bi n pháp này óng góp v giá tr gia tăng i v i n n kinh ư c ưa ra d a trên nh ng khuy n ngh khá t ASEAN… Theo Hi p nh khung, các toàn di n v liên k t và h i nh p c a Nhóm nư c ASEAN-6 bao g m Brunei, Indonesia, c trách c p cao (HLTF) g m các quan Malaysia, Philippine, Singapore và Thái Lan ch c ph trách h p tác kinh t c a ASEAN. s lo i b t t c thu quan i v i s n ph m Chúng cũng không ph i là nh ng bi n pháp c a các lĩnh v c ưu tiên vào ngày 1/1/2007 hoàn toàn m i mà u ã và ang ư c còn i v i các nư c CLMV bao g m ASEAN tri n khai trong khuôn kh các th a Campuchia, Lào, Myanma và Vi t Nam s là thu n và hi p nh c a ASEAN như Hi p ngày 1/1/2012. Hi p nh khung ư c các nh khu v c m u d ch t do ASEAN nư c ASEAN kí k t v i mong mu n thông (AFTA), Hi p nh khung ASEAN v d ch qua vi c y nhanh h i nh p các lĩnh v c ưu v (AFAS), Khu v c u tư ASEAN (AIA), tiên s k t h p ư c s c m nh kinh t c a Hi p nh khung v h p tác công nghi p các qu c gia trong các lĩnh v c chi n lư c ASEAN (AICO), L trình h i nh p tài chính ch ch t vì s g n k t và nâng cao s c c nh và ti n t ASEAN... V i các bi n pháp ư c tranh c a khu v c. Ngoài ra trong tương lai, tri n khai có th kh ng nh C ng ng kinh ASEAN s ti p t c th c hi n nh ng bi n t ASEAN th c ch t là s nâng cao các cơ pháp nh m thúc y t do hoá thương m i, 42 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2008
- X©y dùng Céng ®ång ASEAN theo HiÕn ch−¬ng c i thi n h t ng kinh doanh, gi m chi phí b i các quan ch c cao c p có liên quan. Tr c giao d ch thương m i, tăng tính h p d n cho thu c H i ng C ng ng kinh t ASEAN môi trư ng u tư, c ng c h th ng gi i có các cơ quan c p b trư ng chuyên ngành. quy t tranh ch p n i kh i... N u C ng ng Theo Ph l c 1 Hi n chương ASEAN, các kinh t ASEAN tr thành hi n th c, ASEAN cơ quan tr c thu c H i ng C ng ng s bư c vào c p h i nh p th tư(11) nh m kinh t ASEAN bao g m: chu n b cho s ra i c a liên minh kinh t - H i ngh b trư ng kinh t ASEAN (AEM); u tiên c a khu v c châu Á. -H i ng Khu v c m u d ch t do 3. Khuôn kh th ch tri n khai xây ASEAN (AFTA Council); d ng C ng ng kinh t ASEAN -H i ng Khu v c u tư ASEAN Theo i u 9 Hi n chương ASEAN các (AIA Council); h i ng C ng ng ASEAN, bao g m H i - H i ngh b trư ng tài chính ASEAN ng C ng ng an ninh-chính tr , H i ng (AFMM); C ng ng văn hoá-xã h i và H i ng - H i ngh b trư ng nông nghi p và lâm C ng ng kinh t s ư c thành l p ch u nghi p (AMAF); trách nhi m chính trong vi c tri n khai xây - H i ngh b trư ng năng lư ng (AMEM); d ng C ng ng ASEAN, trong ó có C ng - H i ngh b trư ng khoáng s n (AMMin); ng kinh t ASEAN. th c hi n các m c - H i ngh b trư ng khoa h c và công tiêu ã t ra, H i ng C ng ng kinh t ngh (AMMST); ASEAN có trách nhi m: - H i ngh b trư ng công ngh thông - m b o vi c tri n khai các quy t nh tin và vi n thông (TELMIN); có liên quan c a h i ngh thư ng nh ASEAN; - H i ngh b trư ng giao thông (ATM); - i u ph i công vi c c a các ngành - H i ngh b trư ng du l ch (M-ATM); khác nhau thu c ph m vi mình ph trách, và - y ban ASEAN v h p tác phát tri n v các v n có liên quan n các h i ng lưu v c sông Mekong (AMBDC). c ng ng khác; Các cơ quan chuyên ngành c p b - trình các báo cáo và khuy n ngh trư ng nêu trên s ho t ng theo ch c năng, lên h i ngh thư ng nh ASEAN v nh ng quy n h n ã ư c xác nh; th c hi n các v n thu c ph m vi trách nhi m. tho thu n và quy t nh c a h i ngh H i ng C ng ng kinh t ASEAN thư ng nh ASEAN; tăng cư ng h p tác h p ít nh t m t năm hai l n và s do b trong lĩnh v c mình ph trách h tr ti n trư ng kinh t c a qu c gia thành viên gi trình liên k t và xây d ng C ng ng kinh t cương v Ch t ch ASEAN ch trì. M i qu c ASEAN; trình các báo cáo và khuy n gia thành viên ASEAN s ch nh m t i ngh lên H i ng C ng ng kinh t di n qu c gia tham d cu c h p c a H i ASEAN. Các cơ quan chuyên ngành c p b ng C ng ng kinh t ASEAN. H i ng trư ng ASEAN, trong ph m vi ch c năng C ng ng kinh t ASEAN s ư c h tr c a mình, có th giao cho h i ngh các quan t¹p chÝ luËt häc sè 9/2008 43
- X©y dùng Céng ®ång ASEAN theo HiÕn ch−¬ng ch c cao c p và các cơ quan tr c thu c th c liên k t và ràng bu c v l i ích kinh t s là hi n các nhi m v như ã nêu trong Ph l c n n t ng cho vi c c ng c oàn k t, n nh 1 c a Hi n chương ASEAN. và gia tăng quy t tâm chính tr c a ASEAN, 4. Tác ng c a vi c hình thành C ng s ph i h p chính sách gi a các nư c thành ng kinh t ASEAN viên ư c tăng cư ng, t o i u ki n thu n l i a. Tác ng i v i ASEAN cho vi c gi i quy t nh ng tranh ch p, b t M t trong nh ng n i dung h p tác ch ng trong kh i. M t kh i ASEAN th ng y u và c bi t quan tr ng c a ASEAN là nh t trên n n t ng liên k t kinh t s thu hút thúc y t do hoá thương m i và liên k t các thành viên tham gia vào các cơ ch liên kinh t n i kh i. K t qu h p tác kinh t k t an ninh-chính tr c a khu v c. i u này thương m i c a ASEAN trong th i gian qua giúp h n ch kh năng ASEAN b chia r khi tuy ã t ư c nh ng thành t u nh t nh các nư c thành viên y m nh liên k t v i nhưng chưa có s phát tri n vư t b c và bên ngoài ng th i nâng cao v th c a m i th c s chưa tương x ng v i ti m năng c a nư c nói riêng và c a c kh i nói chung trong m i quan h gi a các nư c thành viên. Vi c àm phán thương m i và i tho i chính tr hình thành C ng ng kinh t ASEAN vào v i các i tác ngoài kh i. C ng ng kinh t năm 2015 s góp ph n nâng cao năng l c ASEAN s t o n n t ng v ng ch c cho c nh tranh, tăng cư ng thu hút v n u tư ASEAN tr thành th c th c l p, cư ng nư c ngoài vào ASEAN ng th i s c ng th nh trư c m i cơ ch h p tác a phương c m i quan h gi a các n n kinh t thành trong và ngoài khu v c. viên và ưa ASEAN tr thành m t kh i có Bên c nh nh ng tác ng tích c c, quá s liên k t ch t ch v kinh t , ho t ng trình hình thành C ng ng kinh t ASEAN hi u qu và năng ng hơn. Ngoài ra, C ng có th tác ng tiêu c c n ASEAN và t ng ng kinh t ASEAN cũng t o i u ki n thành viên. Khi C ng ng kinh t ASEAN thu n l i các nư c thành viên tranh th hình thành, s c nh tranh gi a các n n kinh và phát huy l i th c a m i nư c, thúc y t và doanh nghi p c a các nư c ASEAN trao i thương m i và u tư n i kh i. S ngày càng quy t li t. Dư i áp l c c nh tranh, b sung l i th c nh tranh giúp các nư c nh ng ngành, doanh nghi p s n xu t không thành viên ch m phát tri n hơn có cơ h i rút hi u qu s g p khó khăn và ph i thu h p s n ng n kho ng cách phát tri n, t ng bư c ti n xu t th m chí b phá s n. i u này d n n t i nh ng n c thang cao hơn trong phân th t nghi p gia tăng, phân hoá giàu nghèo công lao ng qu c t và khu v c qua ó càng rõ nét. ó là nh ng nguy cơ ti m n thúc y tăng trư ng và phát tri n kinh t cho nh ng b t n nh và xung t xã h i c a qu c gia mình. các nư c thành viên. Nh n th c rõ tác ng V i m t th trư ng ASEAN th ng nh t s hai chi u c a vi c hình thành C ng ng làm gia tăng s tùy thu c l n nhau và g n k t kinh t ASEAN có ý nghĩa r t quan tr ng ch t ch n n kinh t c a các thành viên. S giúp các nư c ASEAN ưa ra các bi n pháp 44 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2008
- X©y dùng Céng ®ång ASEAN theo HiÕn ch−¬ng và l trình thích h p trong quá trình d n hi n th c hoá C ng ng kinh t ASEAN. (3).Xem:“ASEANCharter” http://www.aseansec.org (4).Xem: “T m nhìn ASEAN năm 2020”, Hi p h i b. Tác ng i v i Vi t Nam các qu c gia ông Nam Á, Nxb. Chính tr qu c gia, i v i Vi t Nam, vi c tham gia ti n Hà N i 1998. trình hình thành C ng ng kinh t ASEAN (5).Xem: “Hư ng t i AEC: V n còn nhi u thách th c”, s có tác ng “t o d ng thương m i”. i u Báo kinh t Vi t Nam i n t http://www. ven.org.vn (6). Năm 2006 GDP trên u ngư i theo PPP (tính ó có nghĩa là hàng hoá d ch v trong nư c theo s c mua ngang giá) c a các nư c ASEAN là: v i chi phí cao s ư c thay th b ng hàng Myanma 2000 USD, Lào 2.500 USD, Campuchia hoá d ch v nh p kh u v i chi phí th p 3.300 USD, Vi t Nam 3.400 USD, Indonesia 4.400 thông qua d b các rào c n thương m i. S USD, Philippine 5.400 USD. Trong khi ó Singapore 33.000 USD, Brunei 25.000 USD, Malaysia 12.500 li u c a Vi n kinh t chính tr th gi i cho USD, Thái Lan 9.600 USD (Ngu n: http://www. th y m c thu quan c a Vi t Nam theo aseansec.org/stat/Table1.xls). CEPT v n cao g n g p ôi m c bình quân (7).Xem: “ASEAN Economic Community Blueprint” c a ASEAN-10 (6,22% so v i 3,33%) và http://www.aseansec.org g n 20% dòng thu quan v n có thu su t (8).Xem: Tài li u H i th o “Nâng cao hi u qu h i nh p kinh t ASEAN c a Vi t Nam”, B ngo i giao, trên 5% .(12) V i m c thu này, tác ng tháng 7/2007. “t o d ng thương m i” i v i Vi t Nam s (9). Bên c nh s lưu chuy n t do c a hàng hoá, d ch l n hơn so v i các nư c ASEAN khác khi v và u tư như trong Khu v c m u d ch t do hàng rào thu quan c a Vi t Nam ư c ASEAN- AFTA, C ng ng kinh t ASEAN s ư c thi t k b sung thêm hai n i dung m i là s lưu gi m xu ng m c th p hơn. Tác ng “t o chuy n ngu n v n và lao ng có tay ngh cao. d ng thương m i” s thúc y Vi t Nam (10). C ng ng kinh t ASEAN s không ph i là m t chuy n d ch ngu n l c t các ngành ư c th trư ng chung hoàn ch nh b i y u t v n và lao b o h , không có l i th so sánh trư c ây ng không ư c t do lưu chuy n hoàn toàn. Trong C ng ng kinh t ASEAN, các y u t này ư c t o sang ngành có l i th m i, qua ó s d ng i u ki n lưu thông t do hơn so v i Khu v c m u hi u qu ngu n l c trong nư c. d ch t do ASEAN - AFTA. Dòng u tư nư c ngoài ch y vào Vi t (11). Liên k t kinh t khu v c, v m t lí thuy t, ti n Nam ư c d báo cũng s m nh hơn c v tri n theo các c p t th p n cao dư i nh ng hình s lư ng cũng như ch t lư ng khi Vi t th c: thu quan ưu ãi, khu m u d ch t do, liên minh thu quan, th trư ng chung và liên minh kinh t . Trong Nam tham gia C ng ng kinh t ASEAN. ó, hai hình th c u là các c p liên k t “nông”, ch (Xem ti p trang 16) y u t p trung gi i quy t các v n biên gi i như thu quan, h n ng ch, th t c h i quan… C p liên k t (1). C ng ng ASEAN (AC) hình thành d a trên 3 “sâu” g m ba hình th c còn l i, t p trung vào s ph i tr c t là C ng ng kinh t ASEAN (AEC), C ng h p và i u ch nh các chính sách bên trong như hài ng an ninh-chính tr ASEAN (ASC) và C ng ng hoà hoá các chính sách kinh t , các tiêu chu n chung văn hoá- xã h i ASEAN( ASCC). v an toàn, kĩ thu t, môi trư ng… (2). H i ngh C p cao ASEAN l n th 12 Cebu, (12).Xem: Tài li u H i th o “Nâng cao hi u qu h i Philippine (1/2007) ã quy t nh rút ng n th i h n nh p kinh t ASEAN c a Vi t Nam”, B ngo i giao, hình thành C ng ng kinh t ASEAN vào năm 2015. tháng 7/2007. t¹p chÝ luËt häc sè 9/2008 45
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HÀ THÀNH
72 p | 5573 | 1621
-
Báo cáo thực tập: Hoạt động kinh doanh khách sạn - nghiệp vụ lễ tân khách sạn Mường Thanh
67 p | 3851 | 472
-
Chuyên đề thực tập " Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh và biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty liên doanh "
60 p | 1006 | 158
-
Luận văn: Dự kiến ngân quỹ và dự báo tình hình báo cáo hoạt động tài chính của Công ty Vật liệu và Công nghệ năm 2003 đến nay
74 p | 160 | 34
-
Luận văn: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Công ty Kinh Doanh Nhà Số 3
58 p | 84 | 29
-
Luận văn: Hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích Báo cáo Kết quả kinh doanh tại Công ty Liên doanh Làng Quốc tế Hướng Dương GS – HP
133 p | 87 | 21
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kinh doanh điện lực công ty Điện Lực Sóc Sơn
40 p | 105 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần kinh doanh xuất nhập khẩu thủy sản Hải Phòng
103 p | 83 | 14
-
Báo cáo nghiên cứu: Sử dụng các công cụ phòng vệ thương mại trong bối cảnh Việt Nam thực thi các FTAs và cộng đồng kinh tế ASEAN
96 p | 69 | 13
-
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch vụ và Môi trường Hiệp An
81 p | 26 | 11
-
Báo cáo: Yếu tố kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự tiếp nhận và áp dụng tiến bộ kỹ thuật của nông dân sản xuất lúa ở đồng bằng Sông Cửu Long: phân tích số liệu từ điều tra nông dân
7 p | 123 | 10
-
Báo cáo " Hiệu quả kinh tế và mối quan hệ với nguồn lực con người trong sản xuất lúa của nông dân ngoại thành Hà Nội "
0 p | 135 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư và Xây dựng Hải Phòng
82 p | 66 | 7
-
Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công trình Công cộng Vĩnh Long
122 p | 13 | 7
-
Khoá luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận tải – Du lịch và truyền thông quốc tế HHN
101 p | 25 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công trình Giao thông Hải Phòng
81 p | 75 | 5
-
Thực tập tốt nghiệp: Lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại dược phẩm Vĩnh Long
78 p | 25 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn