intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch vụ và Môi trường Hiệp An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

27
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của báo cáo "Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch vụ và Môi trường Hiệp An" nhằm tìm hiểu và đánh giá công tác kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương Mại Dịch Vụ Và Môi Trường Hiệp An; từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán tiền mặt nói riêng, góp phần đưa HTX ngày càng phát triển và khẳng định hơn vị trí của mình, nâng cao hiệu quả và chất lượng cho quá trình kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch vụ và Môi trường Hiệp An

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI HƠP TÁC TÊN ĐỀ TÀI: XÃ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ MÔI TRƯỜNG HIỆP AN Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ THANH NGUYÊN Mã số sinh viên: 1723403010332 Lớp: D17KT04 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: THS. BÙI THỊ TRÚC QUY Bình Dương, tháng 11 năm 2020
  2. Mục lục Mục lục ..........................................................................................................................................i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................................... v DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................................... vi PHẦN MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................3 1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................................3 1. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................................3 2. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu:......................................................................................4 3. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu:.......................................................................4 5. Ý nghĩa của đề tài:.................................................................................................................5 6. Kết cấu của đề tài: .............................................................................................................5 1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ......................................6 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty ...................................................................................6 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ...............................................................9 1.1.3. Thị trường công ty ................................................................................................ 11 1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ................................................................... 12 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................................. 12 1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ở công ty ............................................... 12 1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN................................................................... 12 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................... 13 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán ............................................... 13 1.4. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY ............................................................................................................................... 14 1.4.1. Chế độ kế toán áp dụng: ....................................................................................... 14 1.4.2. Chính sách kế toán ............................................................................................... 14 1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng: ....................................................................................... 14 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT CỦA HỢP TÁC XÃ TMDV&MT HIỆP AN .............................................................................................................................................. 16 2.1. NỘI DUNG: ................................................................................................................. 16 i
  3. 2.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN: .........................................................................................16 2.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG: .............................................................................................17 2.3.1. Giới thiệu số liệu tài khoản: ..................................................................................17 2.3.2. Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: ......................................................17 2.4. Chứng từ sổ sách kế toán .............................................................................................18 2.4.1. Chứng từ kế toán ..................................................................................................18 2.4.2. Sổ sách kế toán ..........................................................................................................21 2.5 .CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI HỢP TÁC XÃ:.................................22 2.5.1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: ...........................................................................22 2.5.2. Ghi sổ sách: ..........................................................................................................32 2.5.3 Trình bày trên báo cáo tài chính: ....................................................................................32 2.6. Phân tích biến động của tiền. ............................................................................................34 2.6.1. Phân tích biến động của tiền theo chiều ngang ...........................................................34 2.6.2. Phân tích biến động của tiền theo chiều dọc ...............................................................35 2.7. Phân tích báo cáo tài chính ...............................................................................................36 2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ...................................................................................36 2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh. ........................40 2.7.3. Phân tích các chỉ số tài chính ......................................................................................45 CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT- GIẢI PHÁP............................................................................................. 54 3.1 NHẬN XÉT ................................................................................................................................. 54 3.1.1. Về thông tin chung của công ty: ........................................................................................ 54 3.1.1.1 Ưu điểm: ............................................................................................................................ 54 3.1.1.2 Nhược điểm: ...................................................................................................................... 54 3.1.2 Về cơ cấu bộ máy quản lý ................................................................................................... 54 3.1.2.1 Ưu điểm: ............................................................................................................................ 54 3.1.2.2 Nhược điểm: ...................................................................................................................... 54 3.1.3 Về cơ cấu bộ máy kế toán: .................................................................................................. 54 3.1.3.1 Ưu điểm: ............................................................................................................................ 55 3.1.4.2 Nhược điểm: ...................................................................................................................... 55 3.1.5 Về biến động của khoản mục tiền mặt ............................................................................... 55 3.1.6 Về tình hình tài chính của công ty: .................................................................................... 56 ii
  4. 3.2 Giải pháp: ............................................................................................................................... 56 3.1.1. Về thông tin chung của công ty:............................................................................................ 56 3.1.2 Về cơ cấu bộ máy quản lý: ................................................................................................. 56 3.1.3 Về cơ cấu bộ máy kế toán: .................................................................................................. 57 3.1.5 Về biến động của khoản mục tiền mặt .............................................................................. 57 KẾT LUẬN ........................................................................................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................................I DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Ý nghĩa 1 BTC Bộ tài chính 2 HTX Hợp tác xã 3 HĐGTGT Hóa đơn giá trị gia tăng 4 HĐ Hóa đơn 5 PT Phiếu thu 6 PC Phiếu chi 7 SDĐK Số dư đầu kỳ 8 SDCK Số dư cuối kỳ iii
  5. 9 TMDV&MT Thương mại dịch vụ và môi trường 10 TK Tài khoản 11 TT Thông tư 12 VND Việt Nam đồng iv
  6. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Sổ nhật ký chung…………………………………………………………...17 Bảng 2.2. Sổ cái tài khoản 111………………………………………………………..18 Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán năm 2017……………………………………………29 Bảng 2.4. Bảng cân đối phát sinh năm 2017………………………………………….31 Bảng 2.5. Biến động của tiền qua các năm theo chiền ngang……………...…………34 Bảng 2.6. Biến động của tiền qua các năm theo chiều dọc…………………………...35 Bảng 2.7. Phân tích chiều ngang tình hình chung biến động tài sản, nguồn vố……...36 Bảng 2.8. Phân tích chiều dọc tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn……….39 Bảng 2.9 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang…………………....41 Bảng 2.10. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc………………..…..44 Bảng 2.11 Chỉ số thanh toán hiện hành qua các năm………………………...……….45 Bảng 2.12. Chỉ số thanh toán nhanh qua các năm…………………………………….46 Bảng 2.13 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản qua các năm………………………………48 Bảng 2.14 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản qua các năm…………………………...…...49 Bảng 2.15 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu qua các năm…………………...….50 Bảng 2.16 Hệ số vòng quay các khoản phải thu qua các năm…………………….…..51 Bảng 2.17 Kỳ thu tiền bình quân qua các năm………………………………………..52 v
  7. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ quy trình cung cấp dịch vụ……………………………………………7 Hình 1.2. Quy trình cung cấp dịch vụ về mặt xây dựng……………...………………...8 Hình 1.3. Quy trình cung cấp dịch vụ về mặt cảnh quan xanh……………………...….8 Hình 1.4. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty………………………………………..10 Hình 1.5. Bộ máy tổ chức kế toán ở công ty………………………………...………...11 Hình 1.6. Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính………...………13 Hình 2.1. Mẫu phiếu thu trên phần mềm MISA………………………………………17 Hình 2.2. Mẫu phiếu chi trên phần mềm MISA………………………………….……18 Hình 2.3. Phiếu thu ngày 07/01/2017……………………………………………...…..20 Hình 2.4. Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 07/01/2017…………………………………..21 Hình 2.5. Phiếu chi ngày 10/01/2017………………………………………………….22 Hình 2.6. Bảng thanh toán tiền lương tháng 12……………………………………….23 Hình 2.7. Giấy đề nghị thanh toán 14/03/2017………………………………………..24 Hình 2.8. Phiếu chi ngày 16/03/2017………………………………………………….24 Hình 2.9. Phiếu chi ngày 22/10/2017…………………………………………………25 Hình 2.10. Phiếu chi ngày 06/07/2017……………………………………..………....26 Hình 2.11. Hóa đơn cước dịch vụ viễn thông ngày 06/07/2017………………………27 Hình 2.12. Phiếu chi ngày 06/07/2017………………………………………..…..…..28 Hình 2.13. Hóa đơn cước dịch vụ viễn thông ngày 06/07/2017 ……………………...29 Hình 2.14. Phiếu thu ngày 30/09/2017………………………………………….……30 vi
  8. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đối mặt với tình hình kinh tế thế giới do các cuộc xung đột giữa các nước trong các năm gần đây và tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp. Nền kinh tế Việt Nam cũng có ảnh hưởng, phát triển chậm trong thời gian qua. Chính vì thế liệu các doanh nghiệp có thể đứng vững cũng như cạnh tranh trong thời gian này. Khi phải đảm bảo đủ các yếu tố về thị trường, chi phí và doanh thu. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải thích ứng với môi trường cũng như cạnh tranh để có thể tồn tại và phát triển. Một trong những yếu tố chiếm vai trò quan trọng trong doanh nghiệp là công tác kế toán. Công tác hàng đầu đảm bảo yếu tố doanh nghiệp muốn thành công trên thương trường, quyết định sự phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp nên cần phải quản lý và tạo điều kiện cho công tác kế toán hoạt động có hiệu quả và phát triển phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp mình. Quan trọng hơn hết trong công tác kế toán là công tác thu chi giúp đảm bảo nguồn tài chính và tăng doanh thu, giảm chi phí để hạn chế ngân sách doanh nghiệp, từ đó lợi nhuận doanh nghiệp tăng lên sẽ giúp doanh nghiệp có vị thế trong thị trường và đứng vững trong giai đoạn này. Chắc hẳn vấn đề thu đủ, chi đúng ở các các doanh nghiệp đều phải được quan tâm và đảm bảo chính xác. Nhận thấy được tầm quan trọng trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch vụ và Môi trường Hiệp An” để hiểu rõ hơn về thực trạng kế toán tiền mặt trên thực tế tại doanh nghiệp cũng như có cơ hội được vận dụng kiến thức đã học vào thời gian thực tập. Hơn thế nữa, việc lựa chọn đề tài này không chỉ đưa ra một số giải pháp trong công cuộc nghiên cứu tình hình tiền mặt tại công ty mà còn góp một phần công sức nhỏ cho tài liệu tham khảo cho các bài nghiên cứu thực tập sau này, giúp mọi người có cái nhìn tổng quan hơn về công tác kế toán tại các doanh nghiệp cũng như hợp tác xã. 1. Mục tiêu nghiên cứu Với mục đích chính là tìm hiểu và đánh giá công tác kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương Mại Dịch Vụ Và Môi Trường Hiệp An (HTX TMDV& MT Hiệp 3
  9. An), từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán tiền mặt nói riêng, góp phần đưa HTX ngày càng phát triển và khẳng định hơn vị trí của mình, nâng cao hiệu quả và chất lượng cho quá trình kinh doanh. Hơn thế nữa, quá trình nghiên cứu này còn giúp tôi tiếp cận những kiến thức thực tế so với lý thuyết để cùng hoàn thiện, phát huy hết khả năng từ những kiến thức đã học. Không chỉ riêng mục tiêu tổng quát trên, bài báo cáo này còn tiếp cận tới các mục tiêu cụ thể như sau: - Mục tiêu thứ nhất : Nhằm giới thiệu về Hợp tác xã, về những nét đặc trưng, quy trình sản xuất, quá trình hình thành, bộ máy tổ chức cũng như các loại hình sản phẩm của đơn vị. - Mục tiêu thứ hai: Tìm hiểu về các tài khoản, loại chứng từ, sổ sách. Đánh giá thực trạng kế toán nói chung và kế toán tiền mặt nói riêng giúp tác giả hiểu thêm về tình hình này tại Hợp tác xã. Mục tiêu thứ ba: Biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại Hợp Tác Xã Thương Mại Dịch Vụ Và Môi Trường Hiệp An như thế nào? - Mục tiêu thứ tư: Từ ba mục tiêu trên, tác giả đưa ra một số giải pháp giúp hoàn thiện quá trình sản xuất và cung ứng dịch vụ . 2. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu: Nhằm giới hạn phạm vi nghiên cứu theo như mục tiêu đã đề ra, đề tài tập trung xem xét, phân tích, đánh giá các yếu tố nằm trong phạm vi sau: - Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tiền mặt năm 2017 và báo cáo tài chính năm của Hợp tác xã TMDV &MT Hiệp An - Không gian nghiên cứu: Hợp tác xã TMDV&MT Hiệp An - Thời gian nghiên cứu: Số liệu được thu thập qua năm 2017, 2018, 2019 tại Hợp tác xã 3. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu: Bài báo cáo sử dụng các phương pháp thu thập dữ liệu sau: - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tác giả phỏng vấn trực tiếp các nhà quản lý, nhân viên của HTX TMDV&MT Hiệp An nhằm tìm hiểu các vấn đề liên quan đến công tác kế toán cũng như các bộ phận, phần hành của bộ phận kế 4
  10. toán nói riêng và HTX nói chung để đạt được mục tiêu tìm hiểu sơ bộ về đơn vị thực tập. - Phương pháp quan sát thực tế: Quan sát được chứng từ, biểu mẫu, quá trình luân chuyển chứng từ cũng như được tiếp cận gần hơn với việc sắp xếp và ghi chép chứng từ nhằm đáp ứng mục tiêu tìm hiểu về chứng từ sổ sách . - Tôi sử dụng phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu để đưa ra giải pháp: từ những tài liệu và thông tin thu thập được từ đơn vị trong thời gian thực tập, tiến hành tổng hợp phân tích số liệu thông tin để rút ra kết luận, nhận xét và kiến nghị cho phù hợp với quy định tại đơn vị. 5. Ý nghĩa của đề tài: Về ý nghĩa thực tiễn: Bài báo cáo thực tập này đánh giá được thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã, công tác kế toán cũng như tình hình tài chính và đưa ra những giải pháp khắc phục những tồn tại yếu kém trong công tác kế toán, đồng thời nâng cao hiệu quả công tác kế toán, quản lý tài chính thông qua biện pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả cho quá trình sản xuất kinh doanh. Về ý nghĩa khoa học: Góp một phần nhỏ cho tài liệu tham khảo cho các bài nghiên cứu sau này, cung cấp thông tin liên quan đến công tác kế toán nói chung và kế toán tiền mặt nói riêng. Giúp mọi người có cái nhìn tổng quan hơn về khía cạnh kế toán tại các doanh nghiệp và đưa ra những biệp pháp khắc phục cho doanh nghiệp mình. Đồng thời thúc đẩy nền kinh tế cả nước và trên toàn thế giới. 6. Kết cấu của đề tài: Ngoài phần mở đầu, hệ thống bảng biểu, danh mục, chữ viết tắt, nội dung bài báo cáo thực tập gồm 3 chương: Chương 1: Giới thiệu khái quát về Hợp tác xã TMDV&MT Hiệp An Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã TMDV&MT Hiệp An Chương 3: Nhận xét- giải pháp 5
  11. CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ HỢP TÁC XÃ TMDV&MT HIỆP AN 1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty ❖ Tên công ty: Hợp Tác Xã Thương Mại Dịch Vụ & Môi Trường Hiệp An ❖ Địa chỉ: 933/4 Nguyễn Chí Thanh, Phường Tân An, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương ❖ Điện thoại: (0274) 3514356 ❖ Giám đốc: Bùi Minh Sơn ❖ Loại hình công ty: Hợp Tác Xã Dịch Vụ ❖ Mã số thuề: 3702098979 ❖ Số lượng nhân viên: từ 301 – 500 người ❖ Vốn điều lệ của công ty là: 3.000.000 tỷ đồng Vấn đề đặt ra khi một môi trường xanh – sạch – đẹp ngày càng cần thiết, môi trường cảnh quan vô cùng quan trọng, Hợp Tác Xã TMDV & Môi Trường Hiệp An được thành lập đáp ứng vệ sinh của đường phố, diện mạo của thành phố và đáp ứng được yêu cầu bức thiết của các công trình kiến trúc. Được thành lập từ năm 2012, sau 7 năm đi vào hoạt động trên lĩnh vực công ích, Hợp Tác Xã đã góp phần thay đổi diện mạo của đường phố khang trang, sạch đẹp hơn trước, chất thải, nước thải cũng giảm thiểu và có những bước phát triển khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Hợp Tác Xã TMDV & Môi Trường Hiệp An đã không ngừng đổi mới phương thức làm việc, nâng cao hiệu quả hoạt động, luôn đặt ra yêu cầu phục vụ với chất lượng tốt nhất nhằm đáp ứng sự cạnh tranh của nhiều đơn vị trong cùng lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Bên cạnh đó, HTX còn phối hợp với các đoàn thể, khu phố nhắc nhở người dân ý thức hơn trong vấn đề vệ sinh môi trường cũng như bào vệ cảnh quan đô thị, đỗ rác đúng giờ, đúng nơi quy định và không xã rác bừa bãi. Không chỉ đảm nhận vai trò thu gom rác thải và bảo vệ cảnh quan trên địa bàn Tp. Thủ Dầu Một, Hợp Tác Xã còn mở rộng thêm nhiều loại hình kinh doanh như mua bán nội thất, tư vấn bất động sản và nhiều loại hình khác nhằm đáp ứng nhu cầu của tất cả mọi người. 6
  12. Với đội ngũ nhân viên trẻ, siêng năng, năng động, chịu khó và ham học hỏi, Hợp Tác Xã đã mang đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất,hiệu quả nhất và chi phí rẻ nhất, để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng người tiêu dùng. Hơn nữa, một trong những yếu tố quan trọng mà người lao động gắn bó lâu dài với HTX là bảo hiểm, ổn định việc làm, thu nhập và đáp ứng đủ quyền lợi của người lao động như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội,..Đồng thời, trong quá trình làm việc, HTX còn trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động nhằm đáp ứng an toàn tuyệt đối cho công nhân và chăm lo đời sống cho các nhân viên và công nhân nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của nghề nghiệp. 1.1.1.1. Quyết định thành lập: Hợp Tác Xã TMDV & Môi Trường Hiệp An được thành lập theo giấy đăng ký kinh doanh số 4601000001 do Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Thủ Dầu Một cấp lần đầu ngày 22 tháng 08 năm 2012, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 18 tháng 12 năm 2014 có chức năng: - Khai thác, xử lý và cung cấp nước. - Thu gom rác thải (dân dụng, công nghiệp). - Hoạt động dịch vụ vệ sinh tổng hợp. - Hoạt động bảo vệ cá nhân. - Lập, quản lý chợ. - Mua bán đồ gỗ, cung cấp đồ trang trí nội thất. - Tư vấn, môi giới, đấu gía bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất. - Mua bán, sữa chữa máy phát cỏ, máy cưa, máy phát điện, máy công nghiệp. - Cung cấp, giới thiệu người giúp việc. - Tư vấn: thiết kế, khảo sát, thẩm tra, giám sát các công trình dân dụng, công nghiệp. - Thiết kế, thi công chăm sóc cảnh quan cây xanh. 1.1.1.2. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh Hợp Tác Xã TMDV & Môi Trường Hiệp An đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 18 tháng 12 năm 2014 với các ngành nghề kinh doanh : 7
  13. - Tư vấn: thiết kế, khảo sát, thẩm tra, giám sát và thi công các công trình dân dụng, công nghiệp, cầu đường. - Thiết kế, thi công chăm sóc cảnh quan cây xanh. - Thiết kế, thi công, giám sát hệ thống xử lý nước thải công nghiệp và báo cáo giám sát môi trường. - Trồng và mua bán các loại nông sản sạch: gạo, thực phẩm (Chi tiết: rau củ quả, thực phẩm khác…) - Bán lẻ trong cửa hàng kinh doanh tổng hợp - Bán buôn đồ dùng khác. - Thu gom rác thải dân dụng, công nghiệp. - Hoạt động dịch vụ vệ sinh tổng hợp - Hoạt động bảo vệ cá nhân - Mua bán đồ gỗ, cung cấp đồ trang trí nội thất, các mặt hàng tiêu dùng - Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất. - Mua bán, sửa chữa máy cắt cỏ, máy cưa, máy phát điện, máy công nghiệp. - Cung ứng, giới thiệu nhân công giúp việc. 1.1.1.3. Quá trình phát triển a) Giai đoạn năm 2012 – 2015, Hợp Tác Xã thành lập và đi vào hoạt động với các ngành nghề như thiết kế, thi công các công trình dân dụng, công nghiệp, cầu đường và chăm sóc cảnh quan cây xanh. b) Giai đoạn năm 2016 đến nay, Hợp Tác Xă tiến hành mở rộng thêm ngành nghề kinh daonh như trồng và mua bán các loại nông sản, tư vấn bất động sản, mua bán đồ gỗ, nội thất,… Sau 7 năm hoạt động, kết quả của những nổ lực ca Hợp Tác Xã TMDV & Môi Trường Hiệp An đã đạt được một số thành tựu như: - Dự án nổi bật: dịch vụ vệ sinh công nghiệp - vệ sinh nhà ở; xây dựng công nghiệp - dân dụng- cầu đường; khảo sát thiết kế thi công cây xanh – cảnh quan xanh; cung ứng nông sản sạch; cung ứng nhân công – lao động. - Hiện hợp tác xã đầu tư xây dựng mô hình sản xuất trồng dưa lưới và nuôi trồng đông trùng hạ thảo với diện tích gần 1 ha. 8
  14. 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh 1.1.2.1. Đặc điểm sản xuất: Sản xuất hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Hợp tác xã phải đảm bảo theo thứ tự các bước và có sự phối hợp từ quản lý, nhân viên đền người lao động một cách chặt chẽ. Tập trung vào bảy bước cơ bản bên dưới từ tiếp nhận hồ sơ, phê duyệt, lập hợp đồng, lên kế hoạch, tổ chức đến thực hiện. Đối với quy trình xây dựng và cảnh quan xanh, bước khảo sát trong quá trình sẽ mất thời gian nhiều hơn so với các bước thực hiện khác, phải tiến hành ngoài trời chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố thời tiết và điều kiện tự nhiên. Quy trình sản xuất có tính lưu động, không cố định, có chi phí cao và đòi hỏi phải có lực lượng lao động hợp tác. 1.1.2.2. Sơ đồ quy trình cung cấp dịch vụ: Hợp tác xã thực hiện quy trình cung cấp dịch vụ theo từng bước như hình 1.1 sau: Tiếp nhận thông tin yêu cầu của khách hàng Khảo sát, Phê duyệt Lập hồ sơ báo giá và ký kết hợp đồng Lập kế hoạch cung cấp dịch vụ Tổ chức cung cấp dịch vụ theo yêu cầu KH Trao đổi và lập báo cáo kết quả thực hiện với KH Lưu trữ hồ sơ Hình 1.1. Sơ đồ quy trình cung cấp dịch vụ Nguồn: Tác giả tổng hợp 1.1.2.3. Diễn giải quy trình sản xuất Quy trình cung cấp dịch vụ tổng quát của Hợp Tác Xã trên tất cả các ngành nghề kinh doanh: 9
  15. 1. Tiếp nhận thông tin yêu cầu của khách hàng và khảo sát, phê duyệt: Sau khi nhận yêu cầu của khách hàng, HTX tiến hành khảo sát tình hình, đặc điểm hoạt động để đưa ra được kế hoạch cung cấp dịch vụ hợp lý. 2. Lập hồ sơ báo giá và ký kết hợp đồng và lập kế hoạch: HTX sẽ trình bày nội dung dịch vụ cung cấp, giới thiệu nhân sự thực hiện, kế hoạch và ước tính giá phí. Đồng thời lắng nghe ý kiến phản hồi từ khách hàng đi đến quyết định ký kết hợp đồng và lập kế hoạch chi tiết cho việc thực hiện. 3. Tổ chức cung cấp dịch vụ và trao đổi, lập báo cáo: HTX triển khai quy trình làm việc, phân công nhiệm vụ. Trong quá trình làm việc, HTX thường xuyên trao đổi với khách hàng các vấn đề quan trọng và báo cáo kết quả công việc sau khi hoàn thành. 4. Lưu trữ hồ sơ: Tất cả các tài liệu trong quá trình cung cấp dịch vụ được lưu trữ mật thiết và không cung cấp cho cho ai khi chưa được sự đồng ý của Giám đốc và khách hàng. Xây dựng Về mặt xây dựng, quy trình cung cấp dịch vụ được nêu trong hình 1.2 như sau: Tư vấn Thiết kế Khảo sát Thẩm tra Thi công Hình 1.2 Quy trình cung cấp dịch vụ về mặt xây dựng Nguồn: Tác giả tổng hợp Cảnh quan xanh HTX không chỉ cung cấp riêng dịch vụ về mặt xây dựng mà dịch vụ về mặt cảnh quan xanh cũng được trình bày trên hình 1.3: Cải tạo, Khảo sát Tư vấn Thiết kế chăm sóc và làm mới Hình 1.3 Quy trình cung cấp dịch vụ về mặt cảnh quan xanh Nguồn: Tác giả tổng hợp 10
  16. Bên cạnh hai loại hình dịch vụ chính tại công ty là xây dựng và cảnh quan xanh, Hợp Tác Xã còn có nhiều loại hình dịch vụ khác như: [3] - Cung ứng nhân công: cung ứng nhân công thời vụ làm các công việc phổ thông tại các nhà máy, xí nghiệp - Nông sản công nghệ: chuyên trồng và chung cấp rau sạch, dưa lưới theo công nghệ và tiêu chuẩn VietGap. - Tư vấn, môi giới, đấu giá: dịch vụ tư vấn, môi giới, đấu giá các laoi5 hình Bất Động Sản. - Dịch vụ vệ sinh: bao gồm các gói vệ sinh nhà ở, văn phòng… Sản phẩm dịch vụ: - Cung cấp nước sạch. - Cung cấp- giới thiệu người giúp việ.c. - Dịch vụ chăm sóc cây xanh. - Dịch vụ cung ứng người giúp việc. - Dịch vụ vệ sinh công nghiệp. - Khai thác - xử lý và cung cấp nước. - Thu gom rác nguy hại. - Thu gom rác sinh hoạt. - Thu gom rác thải. - Vệ sinh tổng hợp. 1.1.3. Thị trường công ty - Về mặt khách hàng: Các loại hình dịch vụ của Hợp Tác Xã chủ yếu gắn liền với nhu cầu thiết yếu của người dân, tổ chức, doanh nghiệp (chăm sóc cây xanh,vệ sinh công trình,trồng nông sản,..), vì vậy mà đây cũng là một điểm thuận lợi giúp HTX dễ dàng tìm kiếm được nguồn cung ứng dịch vụ trên thị trường. - Về mặt nhà cung cấp: Nông sản, thực phẩm, đồ gỗ, trang trí nội thất, mặt hàng tiêu dùng, nguyên vật liệu, thiết bị thi công là những mặt hàng luôn chú trọng trong việc tìm nhà cung cấp đảm bảo chất lượng, uy tính, tạo mối hàng ổn định, hợp lý về giá cả và chủng loại để đảm bảo uy tính của mình với khách hàng. 11
  17. 1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Tổ chức bộ máy quản lý của HTX được trình bày theo hình 1.4: GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG NHÂN SỰ ĐỘI GIAO NHẬN Hình 1.4. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty Nguồn: Tác giả tổng hợp 1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ở công ty - Giám đốc: là người đứng đầu trực tiếp điều hành công việc kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ trước pháp luật. Đồng thời, giám đốc còn là người lập kế hoạch kinh doanh và định hường chiến lượt chung cho toàn công ty. - Kế toán: Chuyên cập nhật mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trong lĩnh vực tài chính của doanh nghiệp, phản ánh dòng vốn kinh doanh và điều tiết kinh doanh hiệu quả. Tham mưu cho Giám đốc về chuyên môn trong lĩnh vực kế toán theo quy định về Luật, chuẩn mực và nguyên tắc kế toán. Hơn nữa, kế toán cón phản ánh tài sản, nguồn vốn, phân tích tài chính nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Phòng nhân sự: Có trách nhiệm tuyển dụng, đào tạo cán bộ nhân viên, chịu trách nhiệm về hồ sơ, sơ yếu lý lịch cũng như giám sát, xây dựng hoàn thành tổ chức. - Bộ phận giao nhận (kho): Kiểm tra chứng từ, thực hiện việc nhập xuất theo yêu cầu và nhận các chứng từ giao, xuất hàng và luân chuyển cho bộ phận mua hàng hoặc kế toán theo quy định. 1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 12
  18. Bộ máy kế toán tại Hợp tác xã được tổ chức theo mô hình kế toán tổng hợp. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm hạch toán và tổng hợp thông tin của toàn đơn vị. Bộ phận kế toán tại đơn vị trực thuộc chỉ thực hiện một số việc như chịu trách nhiệm hạch toán ban đầu, chi phí kinh doanh phát sinh nhưng không lập Báo cáo tài chính. 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Tổ chức bộ máy kế toán được trình bày trong hình 1.5: KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN CÔNG NỢ THỦ QUỸ Hình 1.5. Bộ máy tổ chức kế toán ở công ty Nguồn: Tác giả tổng hợp 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán - Kế toán trưởng (Nguyễn Thanh Thảo): Là người đảm nhận vị trí cao nhất trong bộ máy kế toán, phải đảm bảo tính chính xác, trung thực và hợp lý về tài chính công ty, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo và nhà nước. Ngoài ra, kế toán còn đảm nhận trách nhiệm về hoạt động tài chính, thực hiện kiểm toán nội bộ và kiểm tra tính chính xác và trung thực trong Báo cáo tài chính nhưng điểm bất cập là mọi hoạt động ký duyệt đều phải do giám đốc xét duyệt, không có sự ủy quyền của kế toán trưởng. - Kế toán thanh toán (Phạm Thị Thanh): Đảm nhận việc thu, chi và quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Phản ánh số liệu và luân chuyển vốn kịp thời, đầy đủ. 13
  19. - Kế toán công nợ (Trần Thị Lan): Phản ánh, theo dõi các khoản công nợ giữa công ty với khách hàng hay nhà cung cấp. Lập báo cáo, cập nhật doanh số, doanh thu. - Thủ quỹ (Nguyễn Ngọc Anh): Quản lý toàn bộ tiền của công ty, chi và thu dựa trên các chứng từ thu, chi, trả lương cho cán bộ công nhân viên. 1.4. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY 1.4.1. Chế độ kế toán áp dụng: Hợp Tác Xã TMDV & Môi Trường Hiệp An có công tác hạch toán kế toán được thực hiện theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của bộ tài chính, căn cứ Luật Kế toán ngày 17/06/2003 theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp. 1.4.2. Chính sách kế toán • Đơn vị tiền tệ: Đơn vị tiền tệ là Đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”; ký hiệu quốc tế là “VND”) được dùng để ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. • Kỳ kế toán áp dụng: Kỳ kế toán năm 12 tháng theo năm dương lịch, từ 01/01 đến 31/12. • Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. • Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Do là công ty chuyên về dịch vụ nên sản phẩm đầu ra là dịch vụ , giá thành được tính từ chi phí đầu vào nên không có hàng tồn kho. 1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng: 1.4.3.1 Tên hình thức Hình thức sổ kế toán áp dụng: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính. 1.4.3.2 Sơ đồ hình thức kế toán a) Hình thức kế toán tại HTX sử dụng trình tự ghi sổ theo hình thức sổ kế toán trên máy tính được trình bày trên hình 1.6 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1