Báo cáo "Đặc trưng cơ bản của quan hệ mua bán hàng hoá qua sở giao dịch hàng hoá theo pháp luật việt nam "
lượt xem 33
download
Đặc trưng cơ bản của quan hệ mua bán hàng hoá qua sở giao dịch hàng hoá theo pháp luật việt nam
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Đặc trưng cơ bản của quan hệ mua bán hàng hoá qua sở giao dịch hàng hoá theo pháp luật việt nam "
- nghiªn cøu - trao ®æi Ths. NguyÔn ThÞ YÕn * T h trư ng mua bán hàng hoá tương lai d ch hàng hoá v i giá ư c tho thu n t i g m hai lo i quan h : Quan h mua th i i m giao k t h p ng và th i gian giao hàng ư c xác nh t i m t th i i m bán hàng hoá qua s giao d ch hàng hoá và trong tương lai. quan h mua bán hàng hoá bên ngoài s giao d ch hàng hoá (mua bán trên th trư ng Mua bán hàng hoá qua s giao d ch hàng hoá có nh ng c trưng cơ b n sau: OTC – Over the Counter). Mua bán hàng hoá qua s giao d ch hàng hoá là hình th c a.V ch th mua bán r t m i m Vi t Nam, l n u Tham gia vào quan h mua bán hàng tiên ư c ghi nh n t i Lu t thương m i năm hoá qua s giao d ch hàng hoá là các khách 2005 và ư c hư ng d n c th trong Ngh hàng thông qua thành viên kinh doanh ho c nh s 158/2006/N -CP ngày 28/12/2006 thành viên môi gi i c a s giao d ch hàng c a Chính ph . ây là hình th c mua bán hoá mua bán hàng hoá ho c thành viên có th áp ng t t hơn mong mu n c a các kinh doanh c a s giao d ch hàng hoá ho t nhà s n xu t nh m gi m thi u r i ro cho ng t doanh. Khách hàng là t ch c, cá hàng hoá, c bi t là hàng hoá nông s n, nhân không ph i là thành viên c a s giao theo TS. Ph m Duy Liên thì “Th trư ng s d ch hàng hoá, th c hi n ho t ng mua bán giao d ch hàng hoá là th trư ng ó ngư i hàng hoá qua s giao d ch hàng hoá thông qua vi c u thác cho thành viên kinh doanh ta buôn bán, trao i v i nhau không ph i c a s giao d ch hàng hoá. B n thân khách là hàng hoá, s n ph m tr c ti p giao ngay hàng không ư c tr c ti p tham gia mua mà là thông qua các h p ng cam k t mua bán hàng hoá t i s giao d ch mà thành viên bán, còn vi c giao hàng và nh n ti n s ư c th c hi n trong tương lai”.(1) kinh doanh c a s giao d ch tr c ti p th c Kho n 1 i u 63 Lu t thương m i năm hi n. Khách hàng cũng có th thông qua 2005 quy nh: Mua bán hàng hoá qua s thành viên môi gi i c a s giao d ch hàng ng thương giao d ch hàng hoá là ho t hoá k t n i v i thành viên kinh doanh c a s giao d ch, nghĩa là thành viên môi m i, theo ó các bên tho thu n th c hi n vi c mua bán m t lư ng nh t nh c a m t lo i hàng hoá nh t nh qua s giao d ch * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t hàng hoá theo nh ng tiêu chu n c a s giao Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 6/2007 69
- nghiªn cøu - trao ®æi h n khác bi t cơ b n v i h p ng mua bán gi i s là c u n i gi a khách hàng và thành thông thư ng ch : Các bên giao k t h p viên kinh doanh c a s giao d ch. Tuy thông qua thành viên môi gi i nhưng ho t ng và tho thu n v giá c c a hàng hoá vào th i i m hi n t i nhưng vi c giao hàng ng mua bán hàng hoá v n do thành viên kinh doanh th c hi n, thành viên môi gi i và thanh toán l i di n ra vào m t th i i m ch làm nhi m v môi gi i mà không ư c nào ó trong tương lai (có th là sau ó 3 tháng, 6 tháng, 1 năm…). V i s bi n ng tr c ti p th c hi n ho t ng mua bán. c a th trư ng, ây th c ch t là s u tư Thành viên kinh doanh c a s giao không ph i lúc nào cũng nh m m c ích d ch hàng hoá ngoài vi c th c hi n m ua hư ng thù trao i hàng hoá mà nhi u khi nh m hư ng bán hàng hoá cho khách hàng lao u thác có th t ti n hành mua bán t i s chênh l ch gi a giá hàng hoá t i th i hàng hoá qua s giao d ch hàng hoá cho i m giao k t h p ng và giá hàng hoá vào chính mình (ho t ng t doanh). Ho t th i i m giao hàng. H p ng kì h n ch a ng y u t r i ro cao hơn so v i h p ng ng này em l i c ho thành viên kinh doanh kho n l i nhu n trên cơ s kho n mua bán thông thư ng nhưng bên mua và ti n chênh l ch gi a giá hàng hoá vào th i bên bán nhi u khi l i tìm ki m l i nhu n trên cơ s s bi n ng ó c a th trư ng. i m giao k t h p ng và giá hàng hoá vào th i i m giao hàng. Ch có i u, “th i i m giao hàng trong Theo quy nh c a Lu t thương m i tương lai” c th là th i i m nào thì c năm 2005 và Ngh nh s 158/2006/N -CP, Lu t thương m i năm 2005 và Ngh nh s khách hàng có th là th ương nhân, có th 158/2006/N -CP u không ch rõ mà tuỳ không ph i là th ương nhân nhưng thành thu c vào s tho thu n c a các bên. ây viên kinh doanh và thành viên môi gi i th c s là m t i m không phù h p c a các b t bu c p h i là th ươ ng nhân và tho mãn quy nh pháp lu t hi n hành, b i vì th i i m giao hàng trong tương lai n u không các i u ki n theo quy n h c a pháp lu t ( i u 21 và i u 19 Ngh nh s có quy nh c th c a pháp lu t s không có cơ s pháp lí thuy t ph c 158/2006/N -CP). phân bi t gi a h p ng kì h n (h p ng mua bán b. V hình th c hàng hoá trên th trư ng hàng hoá giao sau) Quan h mua bán hàng hoá qua s giao d ch hàng hoá ư c th hi n dư i hình th c và h p ng mua bán hàng hoá thông thư ng (h p ng mua bán hàng hoá trên h p ng, ó là h p ng kì h n. th trư ng hàng hoá giao ngay). H p ng kì h n là tho thu n, theo ó bên bán cam k t giao và bên mua cam k t gi m thi u r i ro cho chính mình, trên cơ s h p ng kì h n ã giao k t, hai nh n hàng hoá t i m t th i i m trong tương lai theo h p ng (kho n 2 i u 64 bên có th kí ti p h p ng v quy n ch n Lu t thương m i). Như v y, h p ng kì bán ho c quy n ch n mua (h p ng quy n 70 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi ch n). H p ng v quy n ch n bán ho c nhu n c a bên mua quy n ch n không ph n ánh úng thi t h i và nghĩa v c a quy n ch n mua là tho thu n, theo ó bên mua quy n có quy n ư c mua ho c ư c bên bán quy n ch n và ngư c l i. Kh năng l c a bên mua quy n ch n ch gi i bán m t hàng hoá xác nh v i m c giá nh trư c (g i là giá giao k t) và ph i tr h n kho n ti n mà h ã ph i b ra m t kho n ti n nh t nh mua quy n này mua quy n mà l i nhu n thì không gi i h n. Còn kh năng l c a bên bán quy n s (g i là ti n mua quy n). Bên mua quy n có xu t hi n khi giá c hàng hoá th trư ng quy n ch n th c hi n ho c không th c hi n bi n ng vư t quá kho n ti n mà h ã vi c mua bán hàng hoá ó (kho n 3 i u 64 Lu t thương m i). H p nh n ư c t vi c bán quy n. ng quy n ch n i tư ng th c ch t là s t b o hi m cho chính h p c. V i tư ng c a quan h mua bán hàng ng kì h n mà hai bên ã kí k t; theo ó cho phép d n nghĩa v v m t bên (bên bán hoá qua s giao d ch hàng hoá là hàng hoá. quy n). Khi giá c hàng hoá trên th trư ng Hàng hoá ư c các bên tho thu n giao k t tăng ho c gi m so v i giá tho thu n trong ph i là hàng hoá ư c phép giao d ch t i s hp ng, bên mua quy n có quy n th c giao d ch; tuân th các quy nh v lo i hi n ho c không th c hi n nghĩa v theo hàng, tiêu chu n ch t lư ng, ch ng lo i và h p ng kì h n. Bên bán quy n trong h p các i u ki n khác mà s giao d ch hàng ng quy n ch n ph i s n sàng ón nh n hoá t ra. Theo thông l chung, hàng hoá ư c mua bán t i s giao d ch thư ng là hàng hoá n u bên mua quy n th c hi n nh ng hàng hoá ư c giao k t v i s lư ng quy n giao hàng, m c dù có th h p ng ó không còn có l i cho mình. Bù l i, bên l n và có s bi n ng m nh v giá c , ví bán quy n ch c ch n ã ư c hư ng m t d : Nông s n (g o, h t tiêu, cà phê, ca cao, ngũ c c), vàng, kim lo i màu, len thô… kho n ti n (ti n bán quy n) ch không ph i Hàng hoá ư c giao d ch t i s giao d ch là l i nhu n mà h p ng mang l i. i u hàng hoá có th chưa hi n h u vào th i này òi h i bên bán quy n trong h p ng quy n ch n ph i là nh ng ch th có ti m i m giao k t h p ng (ví d : Máy móc chưa s n xu t; nhà chưa ho c ang xây l c kinh t m nh s n sàng ch p nh n r i ro ng th i v n thu ư c l i nhu n. d ng; g o, cà phê, ca cao, cao su, bông v i… chưa n v thu ho ch). Theo quy Hp ng kì h n là giao d ch trung hoà, kho n l i mà bên bán thu ư c cũng nh c a Ngh nh s 158/2006/N -CP, chính là s ti n mà bên mua m t i, r i ro danh m c hàng hoá giao d ch t i s giao d ch hàng hoá s do b trư ng B thương i v i bên bán và bên mua là không có gi i h n (tuỳ thu c hoàn toàn vào s bi n m i công b trong t ng th i kì. Vi t Nam là ng c a th trư ng). H p m t nư c nông nghi p v i hơn 80% dân s ng quy n ch n không ph i là giao d c h trung hoà, l i s ng b ng ngh nông, các s n ph m nông t¹p chÝ luËt häc sè 6/2007 71
- nghiªn cøu - trao ®æi hàng (nh ng ngư i có nhu c u mua và nghi p c a chúng ta không ch tiêu dùng trong nư c mà ã xu t kh u n nh ng ngư i có nhu c u bán hàng hoá nhi u qu c gia trên th gi i (Vi t Nam thông qua s giao d ch hàng hoá) s u ng th 2 th gi i v xu t kh u g o; các thác cho thành viên kinh doanh c a s giao s n ph m như cà phê, h t i u, ca cao, hoa d ch hàng hoá th c hi n quan h m ua ng th trư ng nư c qu … ã có ch bán. Khi mua bán thông qua s giao d ch ngoài). â y là th m nh c a Vi t Nam và hàng hoá, quan h mua bán này ph i tuân các s n ph m nông nghi p ch c ch n s là th t t c các i u ki n do t ng s giao hàng hoá ư c giao d ch t i các s giao d ch hàng hoá quy nh thông qua i u l d ch hàng hoá c a chúng ta. ho t ng c th c a mình, ví d : Lo i ivihp ng quy n ch n, i hàng hoá ư c giao d ch; tiêu chu n và tư ng c a h p ng không ph i là hàng hoá ơn v o l ư ng c a lo i hàng hoá ó; th i mà là quy n ch n mua, quy n ch n bán i h n giao d ch, quy trình giao d ch, h n v i hàng hoá. Nói cách khác, i tư ng c a m c giao d ch… s giao d ch hàng hoá h p ng quy n ch n không hư ng t i hàng thành l p ho c u thác cho t ch c khác hoá h u hình mà hư ng t i quy n th c hi n thành l p trung tâm thanh toán mua bán ho c không th c hi n quy n và nghĩa v mà hàng hoá qua s giao d ch hàng hoá (trung bên mua quy n ã t o ra trong h p ng kì tâm thanh toán) và trung tâm giao nh n h n. Tuy nhiên, h p ng quy n ch n ch là th c hi n ch c năng thanh hàng hoá hp ng phái sinh t h p ng kì h n, toán và giao nh n hàng hoá khi khách hàng ư c các bên kí k t trên cơ s h p ng kì th c hi n các h p ng mua bán hàng hoá. h n, vì v y, i tư ng c a h p ng quy n Trung tâm thanh toán là t ch c th c hi n ch n không tr c ti p là hàng hoá nhưng có ch c năng cung c p d ch v thanh toán liên quan m t thi t n hàng hoá, hư ng t i trong ho t ng mua bán hàng hoá qua s m c tiêu gi m thi u r i ro mà h p ng kì giao d ch hàng hoá. Trung tâm giao nh n h n mang l i. hàng hoá là t ch c th c hi n ch c năng d. V phương th c giao d ch lưu gi , b o qu n và giao nh n hàng hoá Mua bán hàng hoá qua s giao d ch cho các ho t ng mua bán hàng hoá qua hàng hoá là phương th c mua bán thông s giao d ch hàng hoá (kho n 1, 2 i u 26; qua trung gian, ó là s giao d ch hàng ho. kho n 1, 2 i u 29 Ngh nh s 158). Như S giao d ch hàng hoá là pháp nhân ư c v y, các bên tham gia mua, bán hàng hoá thành l p và ho t ng dư i hình th c công thông qua s giao d ch hàng hoá không ti trách nhi m h u h n, công ti c ph n theo nh t thi t ph i xem xét kh năng th c t quy nh c a Lu t doanh nghi p và quy c a bên kia, c th : Ngư i mua không ph i nh c a Ngh nh s 158/2006/N -CP lo ng i v vi c hàng hoá có m b o tiêu ngày 28/12/2006 c a Chính ph . Các khách 72 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi chu n ch t lư ng hay không, có ư c giao ch c dù là thương nhân hay không ph i nh n trên th c t hay không… ngư i bán thương nhân v n kí v i nhau nh ng h p cũng không ph i lo l ng v quy n ư c ng mà th i i m giao k t là th i i m hi n t i nhưng giao hàng và thanh toán l i thanh toán c a mình. i u ó cho th y khi di n ra vào th i i m nào ó trong t ương mua bán hàng hoá qua s giao d ch hàng hoá, quy n l i c a khách hàng s ư c b o lai. Ví d : Ngư i nông dân có th bán m t t hơn so v i mua, bán hàng hoá ngoài ru ng lúa non c a mình c ó ti n trang s giao d ch. Khách hàng s yên tâm v tr i; m t doanh nghi p mu n ch c ch n ch t lư ng, ch ng lo i hàng hoá; v nghĩa ngu n hàng cung c p ã t c c m ua v giao nh n hàng; v nghĩa v thanh toán v i, nhãn… c a nh ng trang tr i khi chúng giá tr kh i lư ng hàng hoá ư c giao d ch m i ra hoa; nh ng ngôi nhà cao t ng dù m c dù th trư ng có th bi n ng và m t m i xu t hi n trên b n v thi t k nhưng ã ư c ăng kí mua h t … T t c các quan trong hai bên giao k t h p ng có th g p u ư c i u ch nh b i các quy r i ro d n n h không mu n th c hi n h ó h p ng mua bán ã giao k t. Còn n u các ph m pháp lu t dân s và các ch th tham bên giao k t h p ng mua bán hàng hoá gia giao d ch s ph i ch p nh n r i ro n u tương lai bên ngoài s giao d ch hàng hoá có m t bên vi ph m h p ng. V i nh ng quy nh khá y và tích (h p ng tri n h n), r i ro không ch n m c c c a các văn b n pháp lu t hi n hành; s bi n ng v giá c mà còn có th là v i ý nghĩa quan tr ng c a s giao d ch ch t lư ng, ch ng lo i hàng hoá hay s vi hàng hoá trong vi c ch p n i các nhu c u ph m v quy n và nghĩa v c a m t bên mua bán, t o i u ki n thu n l i các ho c c hai bên khi th trư ng có nh ng khách hàng tham gia giao d ch, b o m bi n ng b t l i v phía h . kh năng thanh toán và kh năng giao nh n Th c t Vi t Nam cho n th i i m hàng hoá qua s giao d ch; v i nh ng th hi n nay v n c hưa có m t s giao d ch m nh c a th trư ng Vi t Nam… hi v ng hàng hoá nào ư c thành l p và i vào ho t các s giao d ch hàng hoá s ư c thành l p ng. Lu t thương m i năm 2005 m i c h trong th i gian s m nh t và ho t ng mua mang tính g i m , còn Ngh nh s bán hàng hoá qua s giao d ch hàng hoá s 158/2006/N -CP cũng m i v a ư c ban sôi ng, h p d n các nhà u tư; tăng s c hành. Có th nói, quan h mua bán hàng thu hút c a th trư ng Vi t Nam i v i các hoá qua s giao d ch hàng hoá th c t chưa nhà u tư trong và ngoài nư c./. di n ra trên th trư ng Vi t Nam. Tuy nhiên, quan h mua bán hàng hoá tương lai (1).Xem: TS. Ph m Duy Liên, i u ki n xây d ng và ã t n t i và phát tri n Vi t Nam t r t phát tri n s giao d ch hàng hoá t i Vi t Nam, www.http//ftu.edu.vn s m. Hay nói cách khác, các các nhân, t t¹p chÝ luËt häc sè 6/2007 73
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài “Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty Sơn Tổng Hợp Hà Nội”
88 p | 368 | 179
-
Báo cáo thực tập: Quy trình khởi động nhà máy thuỷ điện Suối Sập 1
93 p | 248 | 79
-
TIỂU LUẬN:Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Giấy Bãi Bằng trong quá trình chuyển sang cơ chế thị trường và hội nhập.Mở đầu --------* Tính cấp thiết của đề tàiKhác với nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, bao cấp trước đây, trong nền kinh tế
66 p | 284 | 78
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " ĐẶC ĐIỂM GIAO TIẾP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM QUẢNG TRỊ"
8 p | 192 | 58
-
Báo cáo Sinh thái rừng tại Vườn quốc gia Cát Bà (Hải Phòng).
29 p | 222 | 39
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " BÀN THÊM VỀ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC GIÁO DỤC THỊ HIẾU THẨM MỸ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN HIỆN NAY"
6 p | 168 | 36
-
Báo cáo: Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty Sơn Tổng Hợp Hà Nội
86 p | 182 | 35
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " Thiết chế xã hội truyền thống của các tộc người thiểu số ở Việt Nam "
14 p | 234 | 34
-
Bài thuyết trình: Báo cáo môi trường ĐBSCL tỉnh Kiên Giang
37 p | 189 | 22
-
Báo cáo thực tập: Ứng dụng Ddos để khai thác thông tin
49 p | 118 | 15
-
có hay không kinh tế thị trường định hướng XHCN? KTTT định hướng XHCN là gì và những đặc trưng cơ bản của KTTT định hướng XHCN
26 p | 85 | 14
-
Tạp chí khoa học: Đặc trưng cơ bản của thực vật rừng nhiệt đới gió mùa Việt Nam
10 p | 119 | 12
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " MỐI QUAN HỆ GIỮA ‘DẠY CÁI GÌ VÀ DẠY NHƯ THẾ NÀO’ TRONG QUÁ TRÌNH DẠY NGOẠI NGỮ"
6 p | 93 | 10
-
Báo cáo khoa học: "XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA DÒNG XE BẰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG VI MÔ"
5 p | 178 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " KIỂM NGHIỆM CÁC NHÂN TỐ XÁC ĐỊNH MỨC TIẾT KIỆM NỘI ĐỊA TẠI CÁC NƯỚC ASEAN GIAI ĐOẠN 1986 - 2000 TRƯỜNG HỢP VIỆT NAM "
13 p | 54 | 7
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " ĐÁNH GIÁ TÍNH ĐA DẠNG VỀ DẠNG SỐNG VÀ YẾU TỐ ĐỊA LÝ CỦA HỆ THỰC VẬT TRÊN NÚI ĐÁ VÔI VƯỜN QUỐC GIA BẾN EN, THANH HÓA"
6 p | 80 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán quản trị tại Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng
93 p | 15 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn