YOMEDIA
ADSENSE
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHO VAY TRUNG HẠN
250
lượt xem 70
download
lượt xem 70
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
ây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy điện, điện, nước, cầu cảng, bưu chính viễn thông, công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp...
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHO VAY TRUNG HẠN
- NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHI NHÁNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU P.QUAN HỆ KHÁCH HÀNG 1 Vũng Tàu, ngày 08 tháng 03 năm 2010 Số: 03/600266/QHKH1 BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHO VAY TRUNG HẠN (V/v đầu tư dự án Mỏ Sét Mỹ Xuân 2 của Cty Cp Đầu tư Xây dựng ) I- THÔNG TIN TÓM TẮT: 1. Khách hàng vay vốn: 1.1. Tên doanh nghiệp: Cty Cp Đầu tư Xây dựng 1.2. Đại diện doanh nghiệp: Chức vụ: Giám đốc 1.3. Trụ sở: , Phường 7, Tp. Vũng tàu 1.4. Điện thoại: 064. Fax: 064.3 1.5. Email: 1.6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty c ổ ph ần s ố 3500101298, c ơ quan cấp: Sở KHĐT tỉnh BR-VT cấp ngày 29/12/2006. 1.7. Vốn điều lệ: 50.000.000.000đ (Bằng chữ: Năm mươi tỷ đồng chẵn) 1.8. Ngành kinh doanh: Xây dựng công trình dân d ụng, công nghi ệp, giao thông, th ủy lợi, thủy điện, điện, nước, cầu cảng, bưu chính vi ễn thông, công trình h ạ t ầng k ỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghi ệp; Thi công trang trí n ội, ngo ại th ất. Kinh doanh bất động sản: Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây d ựng đ ể bán, cho thuê, cho thuê mua; Mua nhà, công trình xây d ựng để bán, cho thuê, cho thuê mua; Thuê nhà..; Kinh doanh vận tải, xăng, dầu, nhớt, nước, đi ện; Kinh doanh máy móc thi ết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho công nghiệp, xây dựng… 1.9. Tài khoản tiền gửi VND số: tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu t ư và Phát tri ển Bà Rịa – Vũng Tàu 1.10. Hình thức sở hữu: công ty cổ phần 1.11. Cấp phê duyệt tín dụng: Hội đồng tín dụng cấp cơ sở 1.12. Dư nợ vay và bảo lãnh: 66.220trđ và 1.388trđ 2. Dự án đầu tư 2.1. Tên dự án: Đầu tư dự án mỏ sét Mỹ Xuân 2 2.2. Địa điểm đầu tư: Xã Mỹ Xuân - Huyện Tân Thành - Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 2.3. Tổng mức đầu tư cho diện tích 42ha: 61.721.000.000đ Trong đó: + Chi phí xây dựng: 2.300.000.000đ + Chi phí kiến thiết cơ bản khác: 345.000.000đ + Chi phí đền bù, thỏa thuận thu hồi đất: 53.248.000.000đ Mức đầu tư đợt này cho diện tích 9ha: 14.700.000.000đ Trong đó: +Vốn tự có tham gia: 4.700.000.000đ (chiếm 32% vốn đầu tư) +Vốn vay BIDV dự kiến: 10.000.000.000đ (chiếm 68% vốn đầu tư) +Vốn có thể huy động khác: 0đ (chiếm 0% vốn đầu tư) 3. Đề nghị vay vốn của Khách hàng 3.1. Tổng trị giá đề nghị vay: 10.000.000.000đ (Bằng chữ: Mười tỷ đồng chẵn) 3.2. Mục đích: Đầu tư dự án mỏ sét Mỹ Xuân 2 1 Vũ Thị Tường Uyên/QHKH1
- 3.3. Lãi suất: theo qui định hiện hành của ngân hàng 3.4. Thời hạn vay: 60 tháng 3.5. Nguồn trả nợ: khấu hao, lợi nhuận sau thuế, nguồn thu t ừ bán sét và đ ất t ầng phủ, nguồn thu khác 3.6. Tài sản đảm bảo: tài sản thế chấp tại ngân hàng trị giá 115.460.000.000đ. 3.7. Hồ sơ pháp lý dự án kèm theo báo cáo đề xuất là: 1_Giấy đề nghị vay vốn số 49/CT-TCKT ngày 24/2/2010 2_Bản giải trình tóm tắt về doanh nghiệp và phương án vay vốn đính kèm giấy đề nghị vay vốn nêu trên 3_Quyết định phê duyệt phương án kinh doanh mỏ sét Mỹ Xuân 2 s ố 22/QĐ- CT ngày 5/2/2010 của chủ tịch HĐQT công ty 4_Tờ trình số 11/TTr-CT ngày 25/1/2010 về việc phê duyệt kinh doanh m ỏ sét Mỹ Xuân 2 5_Phương án kinh doanh mỏ sét Mỹ Xuân 2 được lập vào tháng 1/2010 6_Quyết định số 2548/QĐ-CNCL ngày 02/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc phê chuẩn báo cáo kết quả thăm dò m ỏ sét M ỹ Xuân, huy ện Tân Thành, tỉnh BRVT 7_Dự án khả thi khai thác mỏ sét Mỹ Xuân, xã M ỹ Xuân, huyện Tân Thành, tỉnh BRVT lập tháng 11/2001 8_Quyết định số 22/TCT-KHKT ngày 9/1/2002 của Chủ tịch H ội đ ồng quản trị công ty phê duyệt dự án đầu tư khai thác m ỏ sét Mỹ Xuân, huyện Tân Thành, t ỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 9_Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông th ường s ố 24/GP.UB ngày 19/9/2002 của UBND Tỉnh BRVT 10_Quyết định số 1621/QĐ-UB ngày 13/8/2003 của UBND Huyện Tân Thành về việc thành lập Hội đồng bồi thường thiệt hại giải phóng m ặt bằng thu h ồi 239.802,2m2 đất tại mỏ sét Mỹ Xuân 2, xã Mỹ Xuân, huyện Tân Thành và cho Cty XDDK thuê toàn bộ diện tích đất trên để đầu tư khai thác mỏ sét Mỹ Xuân 11_Quyết định số 17/QĐ-HĐQT ngày 20/2/2004 của Hội đồng quản trị T ổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và Khu công nghi ệp phê duy ệt thi ết k ế k ỹ thu ật khai thác mỏ sét Mỹ Xuân 2 tỉnh BRVT 12_Quyết định số 168/QĐ-UBND ngày 21/1/2009 về việc phê chuẩn tr ữ lượng trong Báo cáo kết quả thăm dò nâng cấp và công nh ận k ết qu ả chuy ển đ ổi trữ lượng mỏ sét Mỹ Xuân 2, xã Mỹ Xuân, huyện Tân Thành. II- THÔNG TIN VỀ CHỦ ĐẦU TƯ/KHÁCH HÀNG: 1. Tư cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành và quản lý SXKD của khách hàng: 1.1 Đánh giá về lịch sử hoạt động của khách hàng: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng là doanh nghi ệp c ổ phần hóa t ừ Công ty Phát triển đô thị và khu công nghiệp theo Quyết định s ố 1744/QĐ-BXD ngày 14/12/2006 của Bộ Xây dựng. Là công ty c ổ phần hoạt đ ộng theo lu ật doanh nghiệp. Có trụ sở đặt cùng tại địa bàn với Chi nhánh Ngân hàng Đ ầu t ư và Phát triển tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Là pháp nhân hạch toán độc lập có đầy đủ năng l ực pháp lu ật dân s ự. Đi ều lệ, quy chế tổ chức của khách hàng được lập theo quy định của pháp lu ật. Gi ấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghi ệp còn hi ệu l ực trong th ời gian vay vốn, có đầy đủ mẫu dấu chữ ký của khách hàng. 1.2. Đánh giá về tư cách và năng lực pháp lý: Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, hồ sơ pháp lý còn hiệu lực hoạt động. Công ty có trụ s ở đ ặt trên cùng đ ịa bàn v ới chi nhánh. 2 Vũ Thị Tường Uyên/QHKH1
- 1.3. Đánh giá về mô hình tổ chức và bố trí lao động của khách hàng: Là khách hàng vay thường xuyên đang có dư n ợ ngắn trung dài h ạn t ại Ngân hàng, là một trong những công ty hoạt đ ộng lâu năm trong lĩnh v ực xây d ựng c ủa tỉnh. Năm 2007 sau khi cổ phần hóa thành công, công ty đã không ng ừng phát huy ưu điểm của mô hình hoạt động mới từng bước đưa công ty t ừ tình tr ạng kh ắc ph ục l ỗ kéo dài sang kinh doanh có lãi cùng với nhi ều h ợp đ ồng có giá tr ị đã, đang và s ẽ được ký kết. Quy mô hoạt động: là doanh nghiệp lớn được tổ ch ức ho ạt đ ộng theo hình thức công ty cổ phần. Người đại diện theo pháp luật là ông - Giám đ ốc, d ưới có 06 đơn vị trực thuộc: Trong đó có 02 đơn vị hạch toán phụ thu ộc (Nhà máy V ật li ệu xây dựng Phú Mỹ và Xí nghiệp Du lịch Thương mại dầu khí) và 04 đơn vị hạch toán trực tiếp (Đội xe máy thi công, Đội thi công h ạ tầng, Đ ội xây l ắp công nghi ệp và Đội xây dựng công trình). Công ty còn có hai đ ơn v ị liên doanh là Công ty BOT và Công ty TNHH Resort. Số lượng lao động: 279 người. Thu nh ập bình quân 2,904trđ/người. 1.4. Đánh giá về năng lực quản trị điều hành: Ban lãnh đạo có uy tín trong và ngoài doanh nghi ệp, có kinh nghi ệm qu ản lý công ty nhiều năm, có sự đoàn kết nhất trí cao trong vi ệc th ống nh ất các ph ương án kinh doanh, trong quản trị điều hành doanh nghiệp. 2. Đánh giá hoạt động kinh doanh của khách hàng 2.1. Thông tin chung: Hiện nay, Công ty đang thực hiện một loạt các công trình nh ư công trình nhà xưởng Sonadezi, CT Tôn Hoa Sen, CT đường D3-KCN Phú M ỹ 2, Tr ường Đ ại h ọc Cửu Long, Sửa chữa mặt đường 7C-Mỹ Xuân A …và các hoạt đ ộng khác nh ư ho ạt động kinh doanh hạ tầng KCN Mỹ Xuân B1, kinh doanh du lịch, ho ạt đ ộng thi ết k ế, khai thác, sản xuất và kinh doanh gạch… Nhìn chung hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh c ủa công ty năm qua ti ến triển hơi chậm một chút so với năm ngoái lý do là tình hình kinh t ế l ạm phát đã ảnh hưởng trên diện rộng và có tác động đáng kể đến tình hình ho ạt đ ộng c ủa công ty. Tuy nhiên, công ty vẫn theo sát kế hoạch sản xuất kinh doanh và k ết qu ả là hoàn thành kế hoạch đề ra. 2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh - Đánh giá năng lực sản xuất: có năng lực sản xuất trung bình khá, đ ảm b ảo th ực hiện được các công trình có qui mô từ nhỏ đ ến vừa đ ến l ớn theo nh ận th ầu thi công công trình và tự huy động vốn để thi công các công trình mà công ty làm ch ủ đ ầu t ư (ví dụ khu công nghiệp Mỹ Xuân B1, dự án 326 Nguyễn An Ninh, M ỏ sét M ỹ Xuân 2, Dự án Thuỷ điện Bình Liêu, Mỏ vật liệu Puzơlan …) - Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu t ố đ ầu vào: bình th ường do công ty một nhà máy gạch nên m ột phần nguyên vật li ệu đ ầu vào ch ủ y ếu là t ự làm tự cung cấp, bên cạnh đó còn kinh doanh rất tốt mặt hàng tự sản xuất này ra bên ngoài. - Đánh giá, phân tích về sản lượng và doanh thu: tăng tr ưởng qua các năm. Ph ần này sẽ được phân tích sâu ở phần phân tích tài chính khách hàng 3. Phân tích hoạt động và triển vọng của khách hàng ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU Thị trường Công ty là đơn vị hoạt động Ngày càng có nhiều dự án của trong lĩnh vực xây dựng lâu các công ty khác cũng có lợi năm trên địa bàn tỉnh, có trụ sở thế về địa bàn, về kỹ thuật, giá đặt ở vị trí đắc địa, có lợi thế cả, vị trí tọa lạc, sản phẩm công ty sẽ phải cạnh tranh kinh doanh. 3 Vũ Thị Tường Uyên/QHKH1
- nhiều hơn. Sản phẩm, dịch Sản phẩm của công ty được Do các đối thủ cạnh tranh xuất thị trường chấp nhận và có uy hiện ngày càng nhiều, sản vụ tín được nhiều người tiêu dùng phẩm và dịch vụ của họ cũng Kênh phân phối biết đến. đa dạng và hấp dẫn CƠ HỘI THÁCH THỨC Được sự hỗ trợ rất lớn từ phía Cần không ngừng đổi mới kỹ Thị trường Sản phẩm, dịch tổng công ty và các đơn vị thuật, công nghệ, vạch kế thành viên trong tổng công ty hoạch sản xuất kinh doanh rõ vụ trong hoạt động sản xuất kinh ràng, cụ thể để bám sát thực Kênh phân phối doanh của mình hiện. Trên cơ sở các phân tích đánh giá, đưa ra các nhận xét ngắn gọn triển vọng phát triển của Khách hàng khá tốt trong ngắn hạn và dài hạn 4. Phân tích tình hình quan hệ với ngân hàng Chi nhánh hay BIDV nhiều năm qua vẫn là ngân hàng chính trong các quan h ệ giao dịch của công ty. Cụ thể: a. Quan hệ tiền gửi: Doanh thu chuyển qua Chi nhánh Vũng Tàu chi ếm 36% và qua BIDV chiếm 89% trong tổng doanh thu chuyển qua các TCTD. Đvt: trđ Số dư cuối Số dư đầu năm Số phát sinh trong năm Tài khoản tiền gửi của 2009 năm 2009 2009 công ty tại các TCTD Nợ Nợ Nợ Có Có Có NH ĐT&PT BRVT 158 117.515 113.643 4.030 NH ĐT&PT CN Phú Mỹ 321 39.734 40.024 31 NH NThương tỉnh BRVT 24 0 7 17 NH ĐT&PT Sở GD2, 7 0 7 0 HCM NH ĐT&PT LThành, 3.307 134.232 136.570 969 ĐNai NH NN&PTNT tỉnh ĐNai 546 4.377 4.923 0 NH Cp PTN Tp.HCM 0 32.878 32.791 87 NH NN&PTNT Tp.VTàu 0 5 0 5 NH NN&PTNT BRVT 4 30 34 0 Tổng cộng 4.367 328.771 327.999 5.139 b. Quan hệ tín dụng: Tính đến cuối năm 2009 thì dư n ợ tại chi nhánh Vũng Tàu vay chiếm 51% và tại BIDV chiếm 100% tổng dư nợ vay. Nếu không tính kho ản vay 15 tỷ đồng theo món tại BIDV VT do xử lý cho công ty trong khi ch ờ duy ệt vay trung hạn tại BIDV Đông Đồng Nai thì tỉ lệ dư nợ tại chi nhánh Vũng Tàu chi ếm 26% so với tổng dư nợ vay tại các TCTD phù hợp với ngu ồn thu chuy ển qua BIDV 36% so với tổng nguồn chuyển qua các TCTD. Đvt: trđ Số dư đầu năm Số phát sinh trong Số dư cuối năm Tài khoản tiền 2009 năm 2009 2009 vay của công ty tại các TCTD Nợ Nợ Nợ Có Có Có A. Vay ngắn hạn 43.492 61.164 95.016 77.344 CN.NHĐT VTàu 41.492 54.381 64.360 51.471 4 Vũ Thị Tường Uyên/QHKH1
- CN.NHĐT Phú Mỹ 2.000 6.783 11.656 6.873 CN.NHĐT Đông 0 0 19.000 19.000 Đồng Nai B. Vay tr.dài hạn 49.856 22.311 30.299 57.844 CN.NHĐT VTàu 17.397 3.066 3.500 17.831 CN.NHĐT Phú Mỹ 5.698 5.578 300 420 CN.NHNN&PT NT 4.267 4.267 0 0 Đồng Nai CN.NHĐT LThành, 22.495 9.400 26.499 39.594 Đồng Nai Tổng cộng 93.348 83.475 125.315 135.188 - Đánh giá lợi ích trong mối quan hệ với khách hàng: khách hàng góp phần tăng thu dịch vụ và nhiều lợi ích khác từ nguồn thu chuyển qua BIDV với doanh số lớn hàng năm. Năm 2009, công ty đã trả lãi cho ngân hàng 8,2 tỷ đồng (năm 2008 là 6,7 tỷ đồng) và phí dịch vụ bảo lãnh 23 triệu đồng (năm 2008 là 30 triệu đồng). - Khách hàng có nhiều tiềm năng, cơ hội trong thời gian tới trong việc phát triển các dịch vụ khác và khả năng bán chéo sản phẩm của khách hàng. Công ty thực hiện đổ lương qua tài khoản tại ngân hàng, sử dụng sản phẩm BSMS, Directbanking đối với tài khoản tiền gửi của công ty và tài khoản cá nhân ban lãnh đạo của công ty. Bên cạnh đó, Công ty góp phần tiếp thị, giới thiệu các khách hàng có giao dịch với công ty đến mở tài khoản và sử dụng các dịch vụ của ngân hàng ví dụ Cty Cp Thép Quatron thuê đất khu công nghiệp của công ty đã được Trung ương duyệt vay 3 triệu USD đầu tư xây dựng nhà xưởng và năm 2009 công ty này đã chuyển 5 triệu USD về tài khoản tại BIDV-BRVT…. III- PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG 3.1. Phân tích khái quát hoạt động tài chính khách hàng: Đvt: triệu đồng TH KH TH KH KH Chỉ tiêu KH 2007 TH 2007 2008 2008 2009 2010 2009 Giá trị tổng sản 138.703 139.000 200.000 202.898 162.000 165.825 206.984 lượng 109.50 142.00 146.04 _Xây lắp 90.600 102.000 108.134 140.000 3 0 8 _Sản xuất kinh 12.730 14.040 30.000 22.150 21.000 21.105 23.216 doanh VLXD _Gía trị tư vấn, thiết kế + Kinh 16.470 34.360 28.000 34.700 39.000 36.586 43.768 doanh khác Tổng doanh thu 103.33 68.762 140.000 144.672 130.000 118.556 170.000 6 Tổng số lợi nhuận trước 7.130 3.921 7.000 2.656 3.500 3.143 5.000 thuế Căn cứ báo cáo tài chính đã kiểm toán 2007, 2008 và báo cáo ch ưa ki ểm toán năm 2009 của công ty và bảng số liệu trên nh ận thấy công ty năm qua nh ưng đã không ngừng cố gắng phát huy tối đa nguồn lực c ả người l ẫn vật ch ất đ ể hoàn thành kế hoạch kinh doanh năm 2009. Cụ thể công ty đã th ực hi ện giá tr ị s ản l ượng đạt 102,36% kế hoạch giao trong đó xây lắp đạt 106,01%, Sản xu ất kinh doanh v ật 5 Vũ Thị Tường Uyên/QHKH1
- liệu xây dựng đạt 100,48% và kinh doanh khác đ ạt 93,81% k ế ho ạch giao. K ết qu ả là năm qua công ty đã không còn các công trình g ối đ ầu, các công trình thi công ch ịu ảnh hưởng của mưa bão, thu hồi được vốn các công trình còn t ồn đ ọng t ừ tr ước dẫn đến giá trị thu hồi vốn xây lắp trong năm 2009 là 86,7 t ỷ đ ồng v ới t ổng giá tr ị thực hiện đạt 108,134 tỷ đồng đạt 106,01% so với k ế ho ạch giao. Ho ạt đ ộng s ản xuất gạch tuynel của công ty đã ổn định và khẳng định được th ương hi ệu trên th ị trường. Tuy nhiên hoạt động kinh doanh du lịch vẫn chưa tăng và công ty còn ph ải nghiên cứu để phát triển hơn nữa mảng kinh doanh này. Tiếp tục kết quả đạt được năm 2009, công ty xây dựng k ế hoạch s ản xu ất kinh doanh năm 2010 tăng trưởng 25% so với k ế hoạch năm 2009. Trong đó so v ới thực hiện năm 2009, giá trị tổng sản lượng tăng 124,82%, doanh thu tăng 143% và lợi nhuận tăng 159%. Đây là một kế hoạch cần nhiều nỗ lực của công ty và toàn th ể nhân viên trong tình hình kinh tế còn chưa h ồi ph ục hoàn toàn, lĩnh v ực xây d ựng c ơ bản trong nước mới chỉ bắt đầu ấm dần lên, công tác tìm ki ếm các công vi ệc xây lắp còn gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, công ty tự tin với kế ho ạch kinh doanh đ ề ra do bên cạnh những khó khăn chung thì công ty có thu ận l ợi v ề con ng ười, uy tín, kinh nghiệm và cơ sở hạ tầng đã đầu tư đang trong giai đoạn kinh doanh. Để biết thêm chi tiết tình hình tài chính của công ty ta đi vào phân tích c ụ th ể: Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp : Đvt: triệu đồng Sử dụng Chỉ tiêu Nguồn vốn TT Năm 2008 Năm 2009 ng.vốn TÀI SẢN A Tài sản ngắn hạn 84.904 100.040 15.504 30.640 I Tiền và các ktđ tiền 4.656 5.631 975 Các khoản ĐTTC II 0 11.504 11.504 ng.hạn III Các khoản phải thu 39.628 57.789 18.161 IV Hàng tồn kho 37.943 23.258 14.685 V Tài sản ngắn hạn khác 2.677 1.858 819 B Tài sản dài hạn 203.528 297.140 0 93.612 Tổng cộng 288.432 397.180 15.504 124.252 NGUỒN VỐN A Nợ phải trả 234.217 341.876 209.373 101.714 I Nợ ngắn hạn 184.361 128.327 _Vay và nợ ngắn hạn 43.776 77.628 33.852 _Phải trả người bán 17.089 24.470 7.381 _Người mua trả tiền 2.101 3.114 1.013 trước _Chiếm dụng khác 8.623 12.057 3.434 _Phải trả khác 112.772 11.058 101.714 II Nợ dài hạn 49.856 213.549 163.693 B Vốn chủ sở hữu 54.215 55.304 1.089 0 Tổng cộng 288.432 397.180 210.462 101.714 Tổng nguồn vốn và sử 225.966 225.966 dụng vốn 6 Vũ Thị Tường Uyên/QHKH1
- Nhìn qua bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn nhận thấy: - Trong năm 2009, công ty đã tận dụng m ọi nguồn (gi ảm hàng t ồn kho, tăng chiếm dụng khác, tăng nợ vay ngắn hạn, tăng n ợ dài hạn…) để s ử d ụng v ốn cho việc tăng phải trả khác, tăng tài sản dài hạn (chủ yếu là do tăng tài s ản c ố định 67 t ỷ đồng và chi phí đầu tư trong năm tăng 29 t ỷ đ ồng (trong đó chi phí đ ầu t ư vào KCN MXB1 tăng lên là 26,1 tỷ đồng)), tăng các khoản phải thu…. Cụ thể: Sử dụng nguồn vốn Số tiền (trđ) Tỷ lệ 1. Tăng vốn bằng tiền 975 0,43% 2. Tăng các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 11.504 5,09% 3. Tăng các khoản phải thu 18.161 8,04% 4. Tăng tài sản dài hạn 93.612 41,43% 5. Tăng phải trả khác 101.714 45,01% Tổng cộng 225.966 100% Nguồn vốn 1. Giảm hàng tồn kho 14.685 6,50% 2. Giảm tài sản ngắn hạn khác 819 0,36% 3. Tăng nợ vay ngắn hạn 33.852 14,98% 4. Tăng phải trả người bán 7.381 3,27% 5. Tăng người mua trả tiền trước 1.013 0,45% 6. Tăng chiếm dụng khác 3.434 1,52% 7. Tăng nợ dài hạn 163.693 72,44% 8. Tăng vốn chủ sở hữu 1.089 0,48% Tổng cộng 225.966 100% - Như vậy, năm 2009 công ty đã huy động nhiều nguồn đ ể b ảo đ ảm ho ạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn huy động t ừ vốn vay, vốn khác đã đ ược s ử dụng làm tăng khoản phải trả khác, tăng tài s ản dài h ạn (do k ết chuy ển t ừ ph ải tr ả khác trong nợ ngắn hạn sang nợ dài hạn, đây th ực ch ất là kho ản ti ền thuê đ ất 142,6 tỷ đồng của KCN MXB1 mà khách hàng trả trước trong nhi ều năm đã đ ược h ạch toán nhầm sang nợ ngắn hạn trước đây và khoản nhận vốn góp 326 Nguy ễn An Ninh 13 tỷ đồng), tăng khoản phải thu… có nghĩa là vốn đã đ ược s ử d ụng vào ho ạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty góp ph ần làm cho tình hình tài chính được cải thiện. Phân tích kết cấu tài sản-nguồn vốn và tình hình phải thu-phải trả: Tỷ lệ % Năm 2008 Năm 2009 Chênh Khoản mục TT 2009 so lệch Lượng Lượng % % với 2008 TÀI SẢN (trđ) A Tài sản ngắn hạn 84.904 29,44% 100.040 25,18% 15.136 17,83% I Tiền và các ktđ tiền 4.656 1,61% 5.631 1,42% 975 20,94% II Các khoản ĐTTC ngắn hạn 0 0% 11.504 2,90% 11.504 11.504% III Các khoản phải thu 39.628 13,74% 57.789 14,55% 18.161 45,83% IV Hàng tồn kho 37.943 13,15% 23.258 5,85% -14.685 -38,70% V TSNH khác 2.677 0,94% 1.858 0,46% -819 -30,59% B Tài sản dài hạn 203.528 70,56% 297.140 74,82% 93.612 45,99% Cộng tài sản 288.432 100% 397.180 100% 108.748 +37,70% 7 Vũ Thị Tường Uyên/QHKH1
- NGUỒN VỐN (trđ) A Nợ phải trả 234.217 81,20% 341.876 86,08% 107.659 45,97% I Nợ ngắn hạn 184.361 63,92% 128.327 32,31% -56.034 -30,39% II Nợ dài hạn 49.856 17,28% 213.549 53,77% 163.693 328,33% B VCSH 54.215 18,80% 55.304 13,92% 1.089 2% Cộng nguồn vốn 288.432 100% 397.180 100% 108.748 +37,70% - Qua bảng số liệu nhận thấy, trong 100% kết cấu tài s ản thì công ty t ập trung 25% vào TSNH, khoảng 75% vào TSDH. Tỷ lệ này gần như là 3:7. Tương ứng phần nguồn kết cấu nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu t ỷ lệ là 8:2. Nh ư v ậy, khả năng tự tài trợ của công ty so với năm ngoái về s ố tuy ệt đ ối có tăng gi ảm đôi chút nhưng số tương đối thì vẫn giữ nguyên. Công ty đang t ừng b ước c ải thi ện h ệ số này trong thời gian tới để chủ động hơn trong thanh toán các kho ản n ợ b ằng nguồn vốn của mình. - Năm 2008, tỷ lệ phải thu/phải trả là 39.628/140.585 = 0,28 lần - Năm 2009, tỷ lệ phải thu/phải trả là 57.789/50.699 = 1,14 lần - Qua tính toán nhận thấy tỷ lệ phải thu/phải trả tăng d ần và l ớn h ơn 1 có nghĩa là công ty đang bị chiếm dụng vốn và khoản chiếm dụng ngày càng tăng. Phân tích các chỉ tiêu tài chính trung gian trong BCKQKD: Năm 2008 Năm 2009 Mã Chỉ tiêu TT số Lượng Lượng % % 1 Doanh thu bán hàng & ccdv 01 141.298 100% 110.558 100% 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 03 3 DTT về bán hàng & ccdv 10 141.298 100% 110.558 100% 4 Giá vốn hàng bán 11 129.916 91,94% 100.570 90,97% 5 Lợi nhuận gộp về bh & ccdv 20 11.382 8,06% 9.988 9,03% 6 Doanh thu HĐ tài chính 21 6.936 4,91% 5.366 4,85% 7 Chi phí tài chính 22 7.606 5,38% 4.825 4,36% Trong đó: Lãi vay phải trả 23 7.606 5,38% 4.825 4,36% 8 Chi phí bán hàng 24 2.308 1,63% 3.105 2,81% 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 4.034 2,85% 6.768 6,12% 10 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 30 4.370 3,09% 656 0,59% 11 Thu nhập khác 31 2.710 1,92% 2.631 2,38% 12 Chi phí khác 32 2.121 1,50% 144 0,13% 13 Lợi nhuận khác 40 589 0,42% 2.488 2,25% 14 Tổng lợi nhuận trước thuế 50 4.959 3,51% 3.143 2,84% Chi phí thuế thu nhập hiện 15 51 746 0,53% 126 0,11% hành 16 Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 52 17 Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 4.213 2,98% 3.017 2,73% - Năm 2009 do tình hình kinh tế thế giới bị ảnh hưởng trên di ện r ộng c ộng với sự cạnh tranh gay gắt của thị trường đã ảnh hưởng đáng k ể đ ến ho ạt đ ộng kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, năm 2009 với n ỗ l ực không ng ừng công ty đã hoàn thành được các chỉ tiêu kinh doanh, đảm bảo được tình hình sản xuất kinh doanh. Có thể thấy rõ qua phân tích các chỉ số trên như sau: 8 Vũ Thị Tường Uyên/QHKH1
- - Giá vốn hàng bán về số tuyệt đối thì giảm 29.346trđ hay gi ảm 20,77% so với năm ngoái nhưng lại tăng nhẹ về số tương đối 0,97% dẫn đến l ợi nhu ận g ộp tăng nhẹ 0,97%. Để đảm bảo được lợi nhuận sau thuế công ty đã ti ết ki ệm t ối đa chi phí lãi vay tức cân nhắc rất kỹ về việc đi vay vốn tuy nhiên m ức chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp lại tăng d ẫn đến l ợi nhu ận thu ần d ương r ất khiêm tốn 656trđ (giảm đi 3.714trđ so với năm trước). - Do chênh lệch thu nhập khác và chi phí khác tăng đáng k ể 1.899trđ (hay tăng 322% so với năm ngoái) dẫn đến lợi nhuận trước thuế d ương nhi ều h ơn và đ ạt bằng 63% so với năm ngoái. Trong đó, thu nhập khác là thu nh ập t ừ vi ệc nh ận ti ền đền bù lấy một phần đất làm đường điện của dự án KCN MXB1 h ơn 1,3 t ỷ đ ồng, công nợ phải trả nhưng không phải trả, thu nhập từ các hoạt động khác… Điều này cho thấy tình hình kinh doanh năm 2009 hi ệu qu ả không b ằng năm trước nhưng công ty vẫn đảm bảo được kế hoạch sản l ượng và l ợi nhu ận d ương. Đây là một kết quả đáng ghi nhận sau một năm hết s ức c ố g ắng kh ắc ph ục và không ngừng cải thiện tình hình tài chính của công ty trước tình hình kinh t ế th ế gi ới suy giảm liên tục 2 năm qua. 3.2. Phân tích các chỉ tiêu và tỷ lệ tài chính chủ yếu: CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH TT 2008 2009 Đánh giá I Nhóm chỉ tiêu thanh khoản Khả năng thanh toán hiện hành (lần) 1 0,46 0,78 BT (= TSNH/Nợ ngắn hạn) Khả năng thanh toán nhanh (lần) 2 0,25 0,60 BT (={TSNH – Hàng tồn kho}/Nợ ngắn hạn) Khả năng thanh toán tức thời (={Tiền và các Chậm 3 0,03 0,04 khoản tương đương tiền}/Nợ ngắn hạn) Thời gian thanh toán công nợ (ngày) (=GT các 4 322 342 Nhanh khoản phải trả bq/GVHB tb ngày) II Nhóm chỉ tiêu hoạt động 5 Vòng quay vốn lưu động (vòng) (=DTT/TSNH bq) 1,80 1,20 BT 6 Vòng quay hàng tồn kho (vòng) (=GVHB/HTK bq) 4,68 Tốt 3,29 Vòng quay các khoản phải thu (vòng) 7 3,26 2,27 BT (=DTT/Các khoản phải thu bq) Hiệu suất sử dụng TSCĐ (lần) 8 0,91 0,51 BT (=DTT/Giá trị còn lại của TSCĐ bq) 9 Doanh thu thuần/Tổng tài sản bq (lần) 0,53 0,32 BT 10 Tốc độ tăng trưởng DTT trong kỳ (%) 115,9% -21,76% BT III Nhóm chỉ tiêu cân nợ & cơ cấu TS-NV 11 Tổng nợ phải trả/Tổng TS (lần) 0,81 0,86 BT 12 Nợ dài hạn/VCSH (lần) 0,92 3,86 BT 13 Hệ số TSCĐ/VCSH (lần) 3,14 4,73 BT 14 Tốc độ gia tăng tài sản (%) 17% 28% BT IV Chỉ tiêu khả năng tự tài trợ Hệ số tự tài trợ (%) (=Vốn chủ sở hữu/Tổng tài Thấp 15 18,8% 13,92% sản) V Nhóm chỉ tiêu thu nhập 16 Lợi nhuận gộp/Doanh thu thuần (%) (=Lợi nhuận 8,06% 9,03% Thấp 9 Vũ Thị Tường Uyên/QHKH1
- gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ / Doanh thu thuần) Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh / Doanh thu thuần (%) (={Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh Thấp 17 3,09% 0,59% doanh + Thu nhập từ hoạt động tài chính - Chi phí cho hoạt động tài chính}/Doanh thu thuần 18 Lợi nhuận sau thuế/VCSH bq (ROE) (%) Thấp 7,83% 5,51% 19 Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bq (ROA) (%) Thấp 1,58% 0,88% EBIT/Chi phí lãi vay (={Lợi nhuận trước thuế + 20 1,65 1,65 BT Chi phí lãi vay}/Chi phí lãi vay) (lần) 21 Tốc độ tăng trưởng LN sau thuế (%) 24% 28,39% BT Các chỉ tiêu khả năng thanh toán bình thường tuy ch ưa đ ạt đ ược chuẩn nhưng cũng chấp nhận được. Vòng quay khoản phải thu, hàng t ồn kho đ ều đ ạt cao so với trung bình ngành tuy có tăng giảm đôi chút so v ới năm ngoái. Nh ưng các ch ỉ tiêu thu nhập còn khá thấp. Như đã phân tích ở các ph ần trên do công ty đang trong giai đoạn cải thiện tình hình tài chính và thanh toán d ứt đi ểm công n ợ t ồn đ ọng dây dưa ở khối lượng nhiều công trình đã làm xong nh ưng ch ưa đ ược thanh toán vì th ế lợi nhuận thu được còn thấp chưa đạt tiêu chuẩn ngành nh ưng cũng đã ph ản ánh n ỗ lực của công ty sau 3 năm cổ phần hóa. Có thể tham khảo thêm chỉ tiêu Số vòng quay tài s ản c ố đ ịnh = Doanh thu thuần/TSCĐbq. Năm 2008, Số vòng quay tài sản c ố đ ịnh 0,91 l ần; năm 2009 là 0,51 lần. Ta thấy chỉ tiêu này chưa cao và đang có xu hướng gi ảm d ần cho th ấy công ty vẫn chưa cải thiện được hiệu suất sử dụng tài sản c ố định hay hiệu suất s ử d ụng tài sản cố định để tạo doanh thu vẫn chưa đạt được giá trị tương xứng của nó. Tóm lại, qua các chỉ tiêu và tỷ lệ tài chính trên, nhận th ấy tình hình tài chính công ty đang được cải thiện, kinh doanh có lãi và giảm b ớt đ ược s ự m ất cân đ ối giữa nợ ngắn hạn-tài sản ngắn hạn, nợ dài hạn vốn chủ sở h ữu với tài s ản dài h ạn. Nhìn chung báo cáo tài chính của công ty năm qua đã ph ần nào sáng s ủa h ơn và ph ản ánh rõ hơn thực trạng của công ty. Tuy nhiên, công ty c ần khai thác hi ệu qu ả h ơn nữa hiệu suất của tài sản dài hạn theo đúng mức đầu t ư của nó đ ể tăng tr ưởng doanh thu cao hơn. IV- THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 4.1. Mô tả dự án: • Mục tiêu của dự án: - Đầu tư, chi phí để có quyền sử dụng và khai thác 42ha di ện tích m ỏ sét M ỹ Xuân 2 tại xã Mỹ Xuân, huyện Tân Thành, tỉnh BRVT theo đúng qui ho ạch và các qui định của Nhà nước. - Tổ chức quản lý, khai thác và kinh doanh nguồn nguyên li ệu an toàn và hi ệu quả, đảm bảo thu hồi vốn, trả nợ Ngân hàng cả gốc và lãi đúng hạn và có l ợi nhu ận để tích lũy, tái đầu tư trong tương lai. • Công suất khai thác: - Công suất khai thác sét được căn cứ vào công suất c ủa Nhà máy VLXD Phú Mỹ và nhu cầu mua nguyên liệu sét của khách hàng trên địa bàn tỉnh BRVT - Công suất khai thác đất tầng phủ được căn c ứ vào kế ho ạch thi công san lấp của công ty và nhu cầu mua vật liệu san l ấp c ủa khách hàng trên đ ịa bàn t ỉnh BRVT • Tổng diện tích được duyệt: 42ha với trữ lượng sét 4.536.000m 3 và đất tầng phủ là 2.520.000m3 (trong đó diện tích dự kiến đợt này sẽ th ỏa thuận với dân đ ể nhận quyền sử dụng và khai thác là 9ha) 10 Vũ Thị Tường Uyên/QHKH1
- • Tiến độ đầu tư: đến thời điểm này đã thỏa thuận với dân đ ể nh ận 8,73ha trên 42ha. Dự kiến sẽ thỏa thuận để nhận thêm 9ha trong các tháng đầu năm 2010. • Hình thức và công nghệ khai thác: - Khai thác theo hình thức cuốn chiếu, đúng theo tiêu chuẩn k ỹ thuật - Vì tính chất khai thác sản phẩm mang tính chất mùa v ụ nên không c ần thi ết phải đầu tư trang thiết bị khai thác mới. Để đảm bảo hiệu quả kinh tế công ty sẽ sử dụng các thiết bị như xe cuốc, xe ủi, xe ben đang s ẵn có c ủa công ty. Tr ường h ợp nếu trang thiết bị không đáp ứng được thì sẽ thuê các đ ơn vị khai thác bên ngoài s ẽ có hiệu quả kinh tế hơn. 4.2. Nhu cầu vốn đầu tư đợt này 14.700.000.000đ, trong đó: • Vốn xây dựng, kiến thiết cơ bản khác: 300.000.000đ • Vốn đền bù, thỏa thuận thu hồi đất: 14.400.000.000đ • Vốn cho các chi phí phát sinh: 0đ 4.3. Kế hoạch thu xếp vốn: • Vốn tự có và có thể huy động khác: 4.700.000.000đ(chi ếm 32% trong t ổng mức vốn đầu tư) • Vốn vay BIDV: 10.000.000.000đ (chiếm 68% trong tổng mức vốn đầu tư) V- KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 5.1. Sự cần thiết phải đầu tư Dự án Mỏ sét Mỹ Xuân 2 do Cty Cp Đầu tư Xây dựng làm chủ đầu tư thuộc địa bàn xã Mỹ Xuân - huyện Tân Thành - tỉnh BRVT. Dự án đã được phê duyệt theo quyết định số 22/TCT-KHKT ngày 09/01/2002 của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Tcty Đầu tư phát triển Đô thị và Khu công nghiệp, dự án đã được UBND tỉnh BRVT cấp phép khai thác theo quyết định số 24/GP.UB ngày 19/09/2002. Tuy nhiên trong quá trình triển khai công ty gặp rất nhiều khó khăn trong công tác đền bù giải phóng mặt bằng, mặc dù UBND tỉnh BRVT đã có quyết định thu hồi đất số 4665/QĐ-UB ngày 21/01/2003 và UBND huyện Tân Thành đã có quyết định thành lập Hội đồng bồi thường và giải phóng mặt bằng số 1621/QĐ-UB ngày 13/08/2003, đến thời điểm hiện tại công ty mới chỉ thỏa thuận được với dân để nhận 8,73ha trên tổng diện tích 42ha. Với diện tích mỏ như vậy công ty không thể đảm bảo được nguồn nguyên liệu cho sản xuất vật liệu xây dựng của đơn vị trong những năm tới. Ngoài ra, do Nhà nước ban hành các chế độ chính sách mới đã làm thay đổi mặt bằng giá đầu tư xây dựng và chi phí đền bù giải tỏa nên tổng kinh phí thực hiện dự án sẽ vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt tại quyết định số 22/TCT-KHKT ngày 09/01/2002 của Chủ tịch HĐQT Tcty Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp. Mặc dù khu vực mỏ đã được qui hoạch, tuy nhiên nếu công tác thu hồi đất thực hiện chậm thì rất có thể bị điều chuyển một phần diện tích cho chủ đầu tư khác hoặc sẽ bị qui hoạch lại thành khu đô thị. Khi đó công ty rất khó đảm bảo được nguồn nguyên liệu cho Nhà máy VLXD hoạt động trong tương lai. Đồng thời, căn cứ nhu cầu về vật liệu xây dựng bằng đất sét nung và vật liệu san lấp trên thị trường khu vực là rất lớn ở thời điểm hiện tại và những năm tiếp theo đó cũng là cơ hội để kinh doanh trong lĩnh vực này. Trên đây là các lý do để thấy sự cấp thiết phải đầu tư vào dự án Mỏ sét Mỹ Xuân 2 để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty cũng như việc chủ động được quyền sử dụng, khai thác một khu đất giàu tài nguyên này. 5.3. Thẩm định tổng mức đầu tư và tính khả thi phương án nguồn vốn • Tổng mức đầu tư dự án: 61.721.000.000đ trong đó: - Chi phí xây dựng: 2.300.000.000đ - Chi phí kiến thiết cơ bản khác: 345.000.000đ 11 Vũ Thị Tường Uyên/QHKH1
- Chi phí đền bù, thỏa thuận thu hồi đất: 53.248.000.000đ - Nội dung Giá trị (đ) TT Cách tính Tổng mức đầu tư 1 + 2 + 3, cụ thể như sau: 61.721.000.000 Chi phí xây dựng 1 2.300.000.000 Đường vào mỏ - 2km x 1.000.000.000đ 2.000.000.000 Văn phòng làm việc 50m2 x 2.000.000đ - 100.000.000 Hàng rào mỏ sét - 200.000.000 Chi phí kiến thiết 2 345.000.000 cơ bản khác Chi phí tư vấn, khảo 10% Chi phí xây dựng - 230.000.000 sát, thiết kế… Chi phí quản lý dự án 5% Chi phí xây dựng - 115.000.000 Chi phí đền bù, thỏa thuận thu hồi 3 59.076.000.000 đất Phần diện tích cty đã 3.1 thu hồi là 8,72ha Chi phí đã đầu tư - 5.828.000.000 Phần diện tích cty phải thu hồi là 3.2 33,28ha Chi phí đầu tư để thu Có 2 phương án và sau khi thẩm hồi đất dự tính như - 53.248.000.000 định đã chọn phương án 2 sau: Tính chi phí đền bù theo qui định của nước: Nhà Phương án 1 a 49.288.012.800 1.481.010.000đ/ha (= a.1 + a.2 + a.3 + a.4 + a.5) x 33,28 ha Căn cứ bảng giá đất qui định kèm theo Quyết định số 81/QĐ- Ước tính bồi thường, UBND ngày 18/12/2009 của a.1 1.114.470.000 hỗ trợ về đất cho 1ha UBND Tỉnh BRVT và hồ sơ địa chính của khu đất lập dự án Bồi thường về đất 453.900.000 (vị trí 1 – khu vực 3) + Đất ở 300m2 x 252.000 75.600.000 + Đất nông nghiệp 9.700m2 x 39.000 378.300.000 Hỗ trợ về đất 660.570.000 + Do các lô đất đều (252.000 + 202.000)/2 = nằm trong vị trí 1 và 2 227.000đ/m2 thuộc khu vực 3 nên 227.000 x 30% = 68.100đ/m2 tính theo giá trung 9.700m2 x 68.100 = 660.570.000 bình của 2 vị trí Ước tính bồi thường, Trong khu vực lập dự án, hầu a.2 100.000.000 hỗ trợ về nhà ở, vật hết các căn nhà đều được xây kiến trúc dựng theo hình thức nhà cấp 4, nhà tạm với diện tích vào 12 Vũ Thị Tường Uyên/QHKH1
- khoảng từ 60m2 đến 100m2. Các vật kiến trúc kèm theo là sân, hàng rào, giếng đóng, bàn thiền, hệ thống ống tưới nước,…Căn cứ qui định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà ở, vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định số 42/2008/QĐ-UBND ngày 22/7/2008 của UBND tỉnh BRVT, giá trị ước tính là 100.000.000đ Theo hiện trạng, hoa màu cây trái chủ yếu là cây lâu năm như điều, bạch đàn, xoài, nhãn, tre… Ước tính bồi thường, Căn cứ khung giá hoa màu, cây hỗ trợ hoa màu, cây a.3 160.000.000 trái… ban hành kèm theo Quyết trái định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 8/4/2009 của UBND tỉnh BRVT, giá trị ước tính là 160.000.000đ Căn cứ qui định về hỗ trợ tại các điều 5, 6, 7, 9 của qui định kèm theo Quyết định số 71/2007/QĐ- UBND ngày 14/9/2007 của UBND tỉnh BRVT hộ cá nhân, gia đình bị thu hồi đất được xem xét các khoản hỗ trợ sau: - Hỗ trợ tiền thuê nhà trong thời gian 06 tháng, với mức 1.500.000đ/hộ/tháng = 9.000.000đ Ước tính về các chính - Hỗ trợ ổn định đời sống trong a.4 26.540.000 sách hỗ trợ khác thời gian 06 tháng, với mức 30kg gạo/khẩu/tháng tương đương 1.980.000đ/khẩu/tháng. Dự kiến cho mỗi ha là 3 khẩu = 5.940.000đ - Hỗ trợ di chuyển chỗ ở với mức 3.000.000đ/hộ - Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm với mức 4.300.000đ/khẩu. Dự kiến mỗi ha là 2 khẩu = 8.600.000đ Ngoài ra, theo qui định các hộ dân bị giải tỏa trắng sẽ được bố trí ít nhất một suất tái định cư Trường hợp không tùy theo nhân khẩu, nếu hộ nào nhận tái định cư bằng a.5 80.000.000 không nhận tái định cư bằng nền đất hình thức nhận nền đất thì sẽ được nhận bằng tiền với mức 80trđ/suất tái định cư 13 Vũ Thị Tường Uyên/QHKH1
- Tính theo phương án thỏa thuận thu hồi đất với người Phương án 2 dân, theo đó mức giá dự kiến b 53.248.000.000 (phương án chọn) thỏa thuận với người dân là 1,6 tỷđ/ha x 33,28ha = 53,248 tỷđ Như vậy, theo phương án 1 thì tổng chi phí đền bù giải tỏa dự kiến cho 1ha theo qui định khoảng 1.481.010.000đ/ha. Nhưng hiện nay, theo khảo sát thực tế tại khu vực thì giá mỗi hecta đất sang nhượng, chuyển quyền sử dụng đất dao động từ 1,6 tỷ đồng đến 1,8 tỷ đồng tùy theo vị trí khu đất. Do đó khi thực hiện công tác đền bù giải tỏa khu vực mỏ sét gặp nhiều khó khăn do người dân không đồng ý với chi phí đền bù theo quyết định của cấp có thẩm quyền (thấp hơn so với thị trường). Vì vậy, qua các năm đến nay công tác đền bù giải tỏa vẫn không thể tiến hành được. Với phương án 2, công ty dự tính giá thỏa thuận thu hồi đất cho mỗi hecta là 1,6 tỷ đồng. Để đảm bảo được nguồn nguyên liệu ổn định cho Nhà máy VLXD Phú Mỹ hoạt động và đạt kế hoạch đầu tư mở rộng đề ra trong năm tới, đồng thời để tránh xu hướng giá đất theo qui định của nhà nước và theo thị trường càng ngày càng tăng nên phương án 2 được công ty lựa chọn. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn trong kinh doanh, khả năng tài chính của đơn vị cùng kế hoạch và khả năng tài trợ của ngân hàng, công ty sẽ thực hiện đầu tư cuốn chiếu theo từng đợt. Trước mắt, ngoài diện tích đất công ty đã thu hồi trước đây thì đợt này công ty sẽ đầu tư và chi phí để thu hồi tiếp 9ha. Sau khi thực hiện xong đợt thu hồi này sẽ tổ chức kinh doanh khai thác ngay với tổng chi phí đầu tư cụ thể: - Chi phí xây dựng hàng rào: 100.000.000đ - Chi phí làm nhà văn phòng tạm: 50.000.000đ - Sửa chữa đường tạm: 150.000.000đ - Chi phí thu hồi đất: 9ha x 1.600.000.000 = 14.400.000.000đ Cộng chi phí đầu tư: 14.700.000.000đ • Nguồn vốn đầu tư: đảm bảo và phù hợp với qui định của BIDV do theo dự án thì đợt này công ty dự kiến thỏa thuận để nhận quyền sử dụng đất và khai thác 9ha với mức đầu tư là 14.700.000.000đ (trong đó vốn vay 10.000.000.000đ chiếm 68% và vốn tự có huy động khác 4.700.000.000đ chiếm 32% so với mức vốn đầu tư). 5.4. Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án 5.4.1. Các giả định và cơ sở để tính toán hiệu qủa: • Trữ lượng dự tính cho 9ha như sau: + Dự tính khai thác đất tầng phủ sâu 5m, khai thác sét sâu 9m + Trữ lượng dự tính khai thác được cho 9ha như sau: * Đất tầng phủ: 9ha x 10.000m2 x 5m x 1,2 = 540.000m3 * Nguyên liệu sét: 9ha x 10.000m2 x 9m x 1,2 = 972.000m3 • Dự tính thời gian thực hiện và kinh doanh: + Thời gian thực hiện đầu tư thu hồi đất: năm 2010 + Thời gian thực hiện khai thác và kinh doanh: ngay sau khi thu h ồi đ ược đ ất. Trong đó khai thác đất tầng phủ trong 3 năm, khai thác sét trong 5 năm. • Sản lượng sét và đất tầng phủ sử dụng và bán hàng năm như sau: + Nguyên liệu sét là 194.400m3/năm (khai thác trong 5 năm) + Đât tầng phủ: 180.000m3/năm (khai thác trong 3 năm) • Giá bán sét tại mỏ trước thuế (không bao gồm chi phí khai thác và v ận chuyển) là 35.000đ/m3 14 Vũ Thị Tường Uyên/QHKH1
- • Giá bán đất tầng phủ tại mỏ trước thuế (không bao gồm chi phí khai thác và vận chuyển) là 15.000đ/m3 • Thuế tài nguyên 5% trên doanh thu sét và 3% doanh thu đất san lấp • Tiền thuê đất hàng năm là 132,5đ/m2/năm tương ứng 1.325.000đ/ha • Chi phí bộ máy quản lý, điều hành là 2% doanh thu • Khấu hao: khấu hao theo thời gian khai thác là 5 năm • Lãi suất cho vay áp dụng mức hiện hành của ngân hàng 15%/năm 5.4.2. Dự tính doanh thu-chi phí-lợi nhuận: Chỉ tiêu TT Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 9,504,000,00 6,804,000,00 Tổng doanh thu (đ) I 9,504,000,000 9,504,000,000 6,804,000,000 0 0 6,804,000,00 6,804,000,00 1 DT kinh doanh sét 6,804,000,000 6,804,000,000 6,804,000,000 0 0 Sản lượng tiêu thụ 194,400 194,400 194,400 194,400 194,400 (m3) Đơn giá bán 35,000 35,000 35,000 35,000 35,000 (25.000đ/m3) DT kinh doanh đất 2,700,000,00 2 2,700,000,000 2,700,000,000 0 0 san lấp 0 Sản lượng tiêu thụ 180,000 180,000 180,000 Đơn giá bán 15,000 15,000 15,000 (10.000đ/m3) Chi phí đầu tư, sản xuất kinh II 15,323,205,000 623,205,000 623,205,000 488,205,000 488,205,000 doanh (đ) Chi phí đầu tư (đ) 1 14,700,000,000 0 0 0 0 Chi phí xây dựng 100,000,000 hàng rào Chi phí làm nhà văn 50,000,000 phòng tạm Sửa chữa đường 150,000,000 tạm Chi phí thu hồi đất 14,400,000,000 Chi phí sản xuất 2 623,205,000 623,205,000 623,205,000 488,205,000 488,205,000 kinh doanh (đ) đất Thuê 11,925,000 11,925,000 11,925,000 11,925,000 11,925,000 (1.325.000đ/ha) Thuế tài nguyên (sét 421,200,000 421,200,000 421,200,000 340,200,000 340,200,000 5% và đất 3%) Chi phí quản lý + Chi phí khác (2% 190,080,000 190,080,000 190,080,000 136,080,000 136,080,000 DT) Khấu hao III 2,940,000,000 2,940,000,000 2,940,000,000 2,940,000,000 2,940,000,000 IV Lãi vay 1,500,000,000 1,200,000,000 900,000,000 450,000,000 4,740,795,00 LN trước thuế V -10,259,205,000 5,040,795,000 2,925,795,000 3,375,795,000 0 1,185,198,75 Thuế TNDN (25%) VI 0 1,260,198,750 731,448,750 843,948,750 0 LN sau thuế (đ) VII -10,259,205,000 3,555,596,250 3,780,596,250 2,194,346,250 2,531,846,250 5.4.3 Thời gian hoàn vốn: 4 năm 6 tháng Nhận xét về hiệu quả của phương án theo quan điểm tổng đầu tư: - Một số chỉ tiêu cơ bản của dự án đạt ở mức tốt, cụ thể như sau: + NPV dương: 1,513,141,086đ + IRR: 28% + Khả năng thu nợ trung bình 1,46 lần - Việc đầu tư để khai thác 9ha đợt này sẽ làm tăng nguồn thu cho công ty, đảm bảo nguồn nguyên liệu cho kế hoạch sản xuất cho Nhà máy VLXD Phú M ỹ. 15 Vũ Thị Tường Uyên/QHKH1
- Đồng thời dự án hiệu quả, khả thi còn tạo công ăn việc làm cho người lao đ ộng, t ạo đà để công ty tiếp tục hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh đề ra. - Kế hoạch trả nợ gốc: ân hạn năm đầu tiên, năm th ứ 2 trả 4 t ỷ đ ồng, năm thứ 3 và thứ 4 trả 3 tỷ đồng. - Nguồn trả nợ: + KHCB của toàn bộ phương án + LN sau thuế + Nguồn thu từ việc bán nguyên liệu sét, đất tầng ph ủ và ngu ồn thu khác (Chi tiết tính toán doanh thu, chi phí, lợi nhuận và một số chỉ tiêu khác liên quan được thể hiện chi tiết trong các bảng tính kèm theo) - Khảo sát độ nhạy của các chỉ tiêu như giá bán, chi phí nguyên vật liệu nhận thấy NPV, IRR vẫn đạt cao hơn suất sinh lời kỳ vọng bình quân (WACC = 18%/năm) Khảo sát độ nhậy của chỉ tiêu NPV, IRR theo mức độ thay đổi chi phí thu hồi đất Mức độ thay đổi chi phí thu hồi đất P/án tĩnh Các chỉ tiêu tài chính 0.00% 5.00% 10.00% 20.00% -20.00% -10.00% 1,026,089,18 NPV_TIPV (đ) 1,513,141,086 9 547,635,849 -388,064,811 3,582,942,725 2,519,299,291 IRR_TIPV (%) 28.13% 25.24% 22.38% 16.78% 40.21% 34.06% NPV_EPV (đ) 732,859,318 289,295,814 -149,863,681 -1,017,347,168 2,569,696,715 1,636,451,388 IRR_EPV (%) 55.14% 30.14% 13.68% -8.45% #NUM! #NUM! Theo bảng số liệu trên nhận thấy nếu chi phí thu h ồi đất tăng trên 10% thì NPV s ẽ âm và IRR không đảm bảo được kỳ vọng của nhà đầu tư. Khảo sát độ nhậy của chỉ tiêu NPV_TIPV theo mức độ thay đổi giá bán nguyên liệu sét và giá bán đất tầng phủ (đồng) Mức độ thay đổi của giá bán nguyên liệu sét P/án tĩnh Khảo sát 1,513,141, NPV_TIPV 5.00% 15.00% -15.00% -10.00% -5.00% 086 2,743,888,19 5.00% 4,648,424,927 -1,065,185,285 -112,916,916 839,351,453 0 Mức thay 10.00% 3,022,366,925 4,926,903,662 -786,706,549 165,561,819 1,117,830,188 đổi giá bán -15.00% 1,629,973,250 3,534,509,987 -2,179,100,225 -1,226,831,856 -274,563,487 đất tầng -10.00% 1,908,451,985 3,812,988,722 -1,900,621,490 -948,353,121 3,915,248 phủ 2,186,930,72 -5.00% 4,091,467,457 -1,622,142,755 -669,874,386 282,393,983 0 Theo bảng số liệu trên nhận thấy mức giá bán bán nguyên li ệu sét và đ ất t ầng ph ủ của dự án là gía sàn vì nếu giảm từ 5% trở lên thì NPV c ủa d ự án s ẽ r ất th ấp và thậm chí bị âm. Chính vì thế chủ đầu tư cần linh đ ộng trong vi ệc bán hàng đ ể có mức sinh lời cao hơn. Khảo sát độ nhậy của chỉ tiêu NPV_TIPV theo mức độ thay đ ổi chi phí thu h ồi đất và giá bán nguyên liệu sét (đồng) Mức độ thay đổi của chi phí thu hồi đất P/án tĩnh Khảo sát NPV_TIPV 1,513,141,086 5.00% 15.00% -15.00% -10.00% -5.00% 3,480,789,67 5.00% 1,974,459,831 1,018,248,880 4,009,543,907 2,966,881,135 4 Mức thay 15.00% 3,871,201,116 2,901,586,095 5,943,543,381 5,403,770,441 4,880,109,754 đổi giá bán - nguyên liệu -15.00% -2,748,425,549 141,544,961 -365,171,860 -859,576,103 1,819,022,737 sét -10.00% -870,652,095 -1,806,756,942 1,108,544,697 596,318,524 97,038,207 -5.00% 77,718,547 -865,088,334 2,075,544,434 1,557,808,907 1,053,652,516 Theo bảng số liệu trên nhận thấy khi chi phí thu h ồi đ ất tăng đ ến 15%, giá bán nguyên liệu sét chỉ có thể giảm dưới 5% thì dự án m ới có đ ược NPV d ương. Đi ều này cho thấy việc chi phí thu hồi đất tăng lên vẫn làm NPV d ự án d ương có nghĩa là dự án đã tính toán đến việc thay đổi chi phí thu hồi đất trong giá bán hàng. 16 Vũ Thị Tường Uyên/QHKH1
- VI- KẾ HOẠCH VAY VỐN, TRẢ NỢ Sau khi thẩm định dự án và xem xét nguồn thu nh ận th ấy th ời gian ngân hàng có thể cho vay tối đa là 48 tháng trong đó ân h ạn 12 tháng. C ụ th ể k ế ho ạch vay vốn, trả nợ và bảng cân đối nguồn tiền trả nợ của khách hàng như sau: 1. Kế hoạch vay vốn và trả nợ như sau: Đvt: triệu đồng TT Khoản mục/năm Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1 Dư nợ đầu kỳ 10.000 10.000 6.000 3.000 2 Lãi vay (15%/năm) 1.500 1.200 900 450 3 Trả gốc 0 4.000 3.000 3.000 4 Trả gốc và lãi vay 1.500 5.200 3.900 3.450 5 Dư nợ cuối năm 10.000 6.000 3.000 0 2. Bảng cân đối nguồn tiền trả nợ: Đvt: triệu đồng Khoản mục/năm TT Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1 Nguồn trả nợ -7.319 6.496 6.721 5.134 Khấu hao TSCĐ 2.940 2.940 2.940 2.940 Lợi nhuận sau thuế -10.259 3.556 3.781 2.194 2 Trả gốc và lãi vay 1.500 5.200 3.900 3.450 3 Chênh lệch -8.819 1.296 2.821 1.684 Như vậy, các nguồn trả nợ từ khấu hao và lợi nhuận sau thuế (c ộng với nguồn thu từ bán sét, đất tầng phủ, nguồn thu khác) sẽ đ ủ đ ể tr ả n ợ g ốc, lãi cho ngân hàng. VII- BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM TIỀN VAY - Hình thức bảo đảm: bằng tài sản với giá trị cụ thể là: Giá trị định giá Vị trí tài sản tọa Tài sản Nguồn gốc TT (đồng) lạc Một phần đất mua và một phần được sạn giao để kinh doanh Khách (GCNQSH nhà số (GCN QSDĐ số - AP878312 do Sở Tài 1 199/CN-SHN 7,559,000,000 Diện tích: nguyên và Môi trường tỉnh BRVT 9.734m2) cấp ngày 16/10/2009) Đã có giấy chứng sạn nhận quyền sử Khách (GCNQSH nhà số dụng đất số 2 520/CN-SHN - AK287145 do 25,949,000,000 Diện tích: UBND Tỉnh BRVT cấp 7.062m2) ngày 18/12/2007 3 Đất Nguyễn An Nhà nước giao đất 81,952,000,000 Ninh (GCNQSDĐ có thu tiền sử dụng số AK287194 do đất và công ty đã Tỉnh nộp đủ tiền sử UBND 17 Vũ Thị Tường Uyên/QHKH1
- BRVT cấp ngày 12/03/2008 - Diện dụng đất tích: 8.137m2) Tổng cộng 115,460,000,000 Đánh giá tài sản bảo đảm: do tài sản tọa lạc ở vị trí có l ợi th ế th ương m ại, tài s ản thuộc diện dễ phát mãi. Mặt khác, giá trị định giá có tham khảo giá th ẩm đ ịnh c ủa t ổ chức thẩm định giá tài sản khi cổ phần hóa của công ty và giá UBND Tỉnh qui định. VIII- PHÂN TÍCH RỦI RO 8.1. Phân tích các rủi ro chủ yếu của việc cấp tín dụng cho Khách hàng: +Rủi ro hoạt động: khi hoạt động xây lắp không được triển khai theo kế hoạch, khi các công ty không trúng thầu được công trình với giá trị lớn trong năm thì công ty sẽ gặp khó khăn trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, dẫn đến tình hình tài chính sẽ càng kém khả quan hơn. +Rủi ro tài chính: áp lực càng cao khi nguồn thu về chậm và công ty sử dụng tiền vay nhiều hơn. 8.2. Các biện pháp phòng ngừa: +Biện pháp phòng ngừa của Khách hàng: có nguồn thu từ nhiều lĩnh vực, công ty ngày càng đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động và thường xuyên có chính sách hành động theo biến đổi của thị trường. +Biện pháp phòng ngừa của Ngân hàng: có tài sản bảo đảm theo qui định, có nguồn thu chuyển qua BIDV đều đặn. 8.3. Lưu ý: +Các nỗ lực giải quyết khó khăn, tồn tại và rủi ro trong thời gian vừa qua: không +Giải thích lý do tại sao vẫn có thể cấp tín dụng trong điều kiện có rủi ro: khách hàng có dư nợ vay ngắn trung dài hạn thường xuyên tại BIDV nhiều năm qua, tình hình tài chính đang được cải thiện dần lên từ khi công ty tiến hành cổ phần hóa thành công, tài sản đủ đảm bảo theo qui định, công ty lại thực hiện vay trả sòng phẳng, luôn cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời. IX- CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CỦA BIDV 9.1. Kết quả chấm điểm và xếp loại khách hàng: A (Nhóm 1) 9.2. Đánh giá về sự phù hợp hay tuân thủ chính sách tín dụng và các yêu cầu khác nếu có: khách hàng đủ điều kiện để được áp dụng các thủ tục, chế độ vay vốn, bảo lãnh hiện hành của BIDV. X- ĐỀ XUẤT CHO VAY 10.1. Tổng mức cho vay là 10.000.000.000đ (Bằng chữ: Mười tỷ đồng chẵn) 10.2. Thời hạn cho vay: 48 tháng (thời gian ân hạn 1 năm) 10.3. Mục đích: đầu tư dự án mỏ sét Mỹ Xuân 2 10.4. Lãi suất: theo qui định hiện hành tại thời điểm ký hợp đồng vay chính th ức 10.5. Lịch trả nợ dự kiến: Đvt: triệu đồng Tổng cộng Năm 2010 2011 2012 2013 Quí I 0 1.000 750 750 2.500 Quí II 0 1.000 750 750 2.500 Quí III 0 1.000 750 750 2.500 Quí IV 0 1.000 750 750 2.500 Tổng cộng 0 4.000 3.000 3.000 10.000 Trân trọng kính trình. CÁN BỘ QHKH 18 Vũ Thị Tường Uyên/QHKH1
- Vũ Thị Tường Uyên Ý KIẾN CỦA TP.QUAN HỆ KHÁCH HÀNG 1 TP.QHKH1 Tô Thị Thoa Ý KIẾN CỦA GĐ/PGĐ PHỤ TRÁCH QHKH 19 Vũ Thị Tường Uyên/QHKH1
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn