Báo cáo " Đổi mới tổ chức và hoạt động của chính quyền xấp xã, phường ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay "
lượt xem 4
download
Đổi mới tổ chức và hoạt động của chính quyền xấp xã, phường ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay Hành vi pháp luật và hành vi đạo đức đều bị chi phối bởi ý thức hệ hay các quan điểm, quan niệm của lực lượng cầm quyền. Pháp luật trước hết và chủ yếu luôn thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của lực lượng cầm quyền. Thông qua các quy định trong pháp luật, giai cấp cầm quyền thể hiện rõ quan điểm ủng hộ, khuyến khích những hành vi nào và phản đối, loại...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Đổi mới tổ chức và hoạt động của chính quyền xấp xã, phường ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay "
- nghiªn cøu - trao ®æi Pgs.Ts. Th¸i vÜnh th¾ng * hính quy n c p xã phư ng là c p tr c Bài vi t này nh m phân tích và lí gi i C ti p ưa ư ng l i chính sách c a ng và pháp lu t c a Nhà nư c vào th c ti n i nh ng h n ch trong t ch c và ho t ng c a chính quy n c p xã, phư ng hi n nay và s ng xã h i. Vì v y, n u chính quy n c p cơ phương hư ng i m i hoàn thi n theo s không v ng m nh thì m i s c g ng c a hư ng tăng cư ng hi u l c, hi u qu , phù chính quy n c p trên s b vô hi u hoá, h p v i xu hư ng xây d ng nhà nư c pháp quy n dân ch c a nhân dân s không ư c quy n XHCN c a nhân dân, do nhân dân, vì m b o. Tuy nhiên, vi c t ch c và ho t nhân dân. ng c a chính quy n c p xã, phư ng 1. Th c tr ng t ch c và ho t ng nư c ta hi n nay v n còn nhi u y u kém. c a chính quy n c p xã, phư ng hi n nay Ho t ng c a h i ng nhân dân c p xã, N n văn minh nông nghi p lúa nư c l y phư ng nhi u lúc, nhi u nơi còn mang tính làng xã làm ơn v qu n cư ch y u. Trong hình th c và kém hi u qu . Ho t ng qu n l ch s d ng nư c và gi nư c, làng xã có v lí c a UBND còn mang tính nghi p dư, thi u trí, vai trò quan tr ng trên t t c các lĩnh v c n nh v m t nhân s , cán b UBND chưa chính tr , kinh t , văn hoá xã h i và ch ng ư c coi là công ch c nhà nư c, h ch ư c gi c ngo i xâm. Cho n nay, làng xã v n hư ng sinh ho t phí. Trình qu n lí, s chi m kho ng 85% dân s và kho ng 80% hi u bi t pháp lu t c a cán b c p xã phư ng di n tích c nư c, phư ng ch chi m kho ng còn h n ch . M t s nơi còn có tình tr ng 15% dân s và 20% di n tích. Dân cư nông UBND xã ti p tay cho các hành vi tiêu c c thôn ơn gi n, thu n nh t, g n k t v i nhau như mua bán t trái phép, bao che cho các t lâu i có tính truy n th ng và huy t ho t ng xây d ng nhà trái pháp lu t, l n th ng cao, t o nên nh ng b n s c và phong chi m t công. c bi t i v i a bàn các t c t p quán riêng. Cu c s ng nông thôn thành ph l n như Hà N i, thành ph H ch y u là t c p và t túc. M t dân s Chí Minh, à N ng, H i Phòng, C n Thơ, nông thôn không u. Các làng xã ng Vinh… do t c phát tri n ô th nhanh nên b ng thư ng ông úc nhưng mi n núi, vùng các lo i hình s n xu t kinh doanh và d ch v sâu, vùng xa dân cư thưa th t, t ai r ng. ngày càng phát tri n phong phú và ph c t p. a hình thành ph , m t dân s cao, Vì v y, vi c i m i t ch c và ho t ng c a chính quy n c p xã, phư ng ô th * Gi ng viên chính Khoa hành chính - nhà nư c càng tr nên b c xúc. Trư ng i h c lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 4/2003 27
- nghiªn cøu - trao ®æi thành ph n dân cư ph c t p, có ngu n g c ph n c a quy n l c nhà nư c th ng nh t, khác nhau, có l i s ng và t p quán khác th c hi n các quy t nh, ch th c a cơ quan nhau. L i s ng c a dân cư phư ng ph n nhà nư c c p trên, m t khác, chính quy n l n ph thu c vào th trư ng, ch y u thông c p xã là cơ quan i di n cho c ng ng qua phương th c mua bán, nhu c u i s ng dân cơ cơ s , gi i quy t nh ng v n n i v t ch t và tinh th n phong phú và a d ng. b a phương, là nh ng pháp nhân th c Khu v c dân cư c p phư ng không thu n hi n quy n làm ch c a nhân dân trên m t nh t, s liên k t l ng l o. ơn v hành chính lãnh th nh t nh. Tính Xét v phương di n cơ c u kinh t t qu n, t tr là nét c thù c a chính quy n nông thôn, kinh t ch o là s n xu t nông c p xã. nghi p, chăn nuôi, tr ng tr t, ti u th công Khác v i chính quy n c p xã, chính nghi p còn thành ph , kinh t ch y u là quy n c p phư ng ch th c hi n m t s vi c công nghi p, d ch v , thương m i. V i chính qu n lí hành chính nhà nư c theo pháp lu t sách chuy n i cơ c u kinh t nông thôn, và m t s nhi m v c p trên giao. Chính bư c u ã t o l p ư c n n kinh t hàng quy n c p phư ng không th c hi n ch c hoá trong s n xu t nông nghi p, m c s ng năng qu n lí toàn di n. c p phư ng nhi u v t ch t và tinh th n c a nông dân ư c lĩnh v c ư c qu n lí theo ngành d c như nâng lên áng k . Cơ s h t ng nông thôn i n, nư c, giao thông, tr t t ư ng ph … như ư ng sá, i n chi u sáng, nư c s ch, V quy mô dân s gi a các xã phư ng trư ng h c, b nh vi n ư c c i t o nâng c p có s chênh l ch khá l n. Theo Niên giám ngày m t t t hơn. th ng kê Hà N i năm 2000, thành ph Hà Chính quy n c p xã phư ng là c p g n N i 7% t ng s xã có quy mô dân s dư i dân nh t. Tuy nhiên c n ph i lưu ý chính 5.000 dân; 49% t ng s xã có quy mô t quy n c p xã có tính ch t t qu n cao. Khác 5.000 dân n 10.000 dân và 44% xã có quy v i chính quy n c p phư ng, xã là ơn v mô dân s trên 10.000 dân. Các t ch c dư i hành chính có tính c l p, m i ho t ng xã có tên g i không th ng nh t. Có nơi dư i u di n ra trong a gi i hành chính c a xã. xã là làng, có nơi là thôn, là xóm. S các ơn Tư li u s n xu t ( t ai) và i tư ng s n v t qu n trong t ng xã cũng khác nhau. Có xu t do chính quy n xã tr c ti p qu n lí, 38% t ng s xã có t 2 - 4 thôn (làng, xóm) i u hành. M i ho t ng c a chính quy n 30% t ng s xã có t 5 - 7 thôn; 17% t ng s xã liên quan tr c ti p n ngư i dân trong xã có t 8 - 10 thôn; 14% t ng s xã có trên xã. Vì v y, bên c nh ch c năng là cơ quan 10 thôn(1) nhưng cũng có xã ch có 1 thôn hành chính nhà nư c a phương, chính (làng xóm). Xã có nhi u thôn công vi c qu n quy n c p xã còn là cơ quan t qu n c a xã. lí ph c t p hơn, nhi u khó khăn hơn các xã Chính quy n c p xã th c hi n ch c năng ít thôn. nhi m v c a mình trên hai phương di n. Theo quy nh c a pháp lu t hi n hành Trư c h t, chính quy n c p xã là cơ quan b máy giúp vi c c a UBND c p xã có 8 nhà nư c óng t i a phương, là m t b ban: Kinh t , tài chính, văn hoá xã h i, quân 28 t¹p chÝ luËt häc sè 4/2003
- nghiªn cøu - trao ®æi s , dân s , y t , thú y, văn phòng và m t s th p hơn. Ví d , xã Eayông c a huy n ch c danh khác như cán b truy n thanh xã, Krôngpak, k L k 2/3 cán b xã trình cán b kĩ thu t b o v th c v t. Tuy nhiên, c p II, 1/3 trình c p I. Do trình văn ngo i tr m t s ban như ban tài chính, công hoá còn th p, thi u ào t o chuyên môn v an xã, y t , thú y, ban ch huy quân s còn các qu n lí hành chính nên không ít cán b ã x ban khác ch m i có tên, chưa xác nh rõ lí, gi i quy t công vi c, áp d ng pháp lu t ch c năng, nhi m v , quy n h n, chưa làm sai. m t s xã vùng sâu, vùng xa, cán b vi c theo úng nghĩa m t t ch c. c p xã còn áp d ng lu t t c gi i quy t các - V trình h c v n c a cán b c p xã, v vi c như tranh ch p t ai, li hôn, tranh phư ng chúng ta có th nh n xét là còn th p, ch p dân s , t t ra các quy nh x ph t, chưa áp ng ư c nhu c u công nghi p quy nh óng góp c a nhân dân và chi tiêu hoá, hi n i hoá c a t nư c ta hi n nay. không úng nguyên t c, không phù h p v i khu v c ô th , cán b c p xã phư ng có quy nh c a pháp lu t. Có nơi, ngay c các trình cao hơn nông thôn. Tuy nhiên, t nh ng b ng, trư ng công an xã tuỳ ti n theo s li u Niên giám th ng kê Hà N i năm không cho con em trong xã i h c, ch t ch 2000, ngo i thành Hà N i ch có 6,02% xã gi i quy t li hôn, t ra l nh n i b t xu t, cán b c p xã, phư ng t t nghi p i h c, ngo i b t nh p gi a làng này và làng khác 22,7% cán b tiêu chu n v qu n lí nhà sau 11 gi êm. nư c. V tu i, ph n l n cán b chính quy n nông thôn, cán b c p xã có trình c p xã, phư ng có tu i t 41 - 50. i h c là hi n tư ng hi m có. Theo th ng thành ph Hà N i theo Niên giám th ng kê kê c a Ban t ch c chính quy n t nh k Hà N i năm 2000 ch có 23,58% cán b L k ngày 25/11/2001 hi n nay cán b ch tu i 30 - 40. t nh k L k, theo Báo cáo ch t và cán b chuyên môn c a chính quy n c a Ban t ch c chính quy n t nh ngày c p xã g m các ch c danh ch t ch, phó ch 25/11/2001 tu i bình quân c a ch t ch t ch H ND, ch t ch, phó ch t ch UBDN và H ND là 44,8, c a ch t ch UBND là 43, các thành viên c a UBND cùng các ch c tu i t 31 n 40 t l tương ng là 21,3% và danh chuyên môn c a 207 xã, phư ng, th 25,6%. C p xã là nơi c n nh ng cán b tr tr n thu c t nh k L k là 2.126 cán b . t o ngu n cho cán b chính quy n c p Trong nhi m kì H ND năm 1999 - 2004 s trên, t t nh t là tu i t 31 n 40 nhưng cán b chính quy n c p xã có trình như t l này hi n nay còn th p, khó có th t o sau: Ch t ch UBND xã, phư ng, th tr n: ngu n cho cán b chính quy n c p trên. C p I: 4,9%, c p II: 36%, c p III: 59,1%, i u này h u như là mâu thu n v i tình còn ch t ch H ND: C p I chi m 5,5,%; c p tr ng có hàng nghìn sinh viên ã t t nghi p II chi m 47,0%; c p III chi m 47,5%. Như i h c không có vi c làm ang tìm vi c v y, cán b c p xã ây ch y u là c p II, thành ph . c p III. các xã mi n núi, nơi 100% dân s Bên c nh nh ng thành t u t ư c do là ng bào dân t c, trình văn hoá còn công cu c i m i mang l i như i n khí t¹p chÝ luËt häc sè 4/2003 29
- nghiªn cøu - trao ®æi hoá nông thôn, g ch hoá, bê tông hoá, ư ng n n khoa h c, kĩ thu t, công ngh hi n i nh a hoá giao thông nông thôn, trư ng h c, có th mang l i. tr m xá xây d ng khang trang, t l h nghèo 2. Phương hư ng và gi i pháp cơ b n ngày càng gi m, t l h giàu ngày càng nh m i m i t ch c và ho t ng c a tăng, các ơn v hành chính lãnh th xã, chính quy n a phương c p xã, phư ng phư ng nư c ta hi n nay v n còn r t nhi u 2.1. i v i h i ng nhân dân i u b t c p. Vi c qu n lí xã, phư ng hi n - Mu n nâng cao hi u qu c a H ND nay còn có các như c i m sau ây: trư c h t ph i i m i công tác b u c . Vi c - Công tác d toán chưa m b o yêu l a ch n, b u c i bi u H ND xã c n ti n c u, còn thi u căn c khoa h c và h p lí. hành th t s dân ch , công khai không nên - Tình tr ng chi vư t m c còn khá ph n ng v cơ c u mà nên coi tr ng ph m ch t bi n, công tác thu thu còn y u kém t l o c và năng l c công tác, kh năng i th t thu thu còn khá cao. di n cho c ng ng dân cư và năng l c tham - Vi c qu n lí s d ng t ai còn l ng v n, quy t nh các v n thu c th m quy n l o, còn x y ra tình tr ng l n chi m, mua c a H ND. Vi c gi i thi u ng c viên bán trái phép t công, s d ng sai m c ích H ND xã phư ng t trư c n nay ư c quy nh, chuy n i t th canh sang th ti n hành trên cơ s hi p thương c a y ban cư r t ph bi n. m t tr n t qu c, ng u và chính quy n xã, - Công tác quy ho ch t ai và ki n trúc phư ng, do ó, kh năng gi i thi u ng c xây d ng ch m, thi u ng b và không nh t viên b h n ch trong ph m vi h p, nhi u khi quán, ch m ph bi n r ng rãi cho nhân dân thi u khách quan và ch t lư ng ng c viên bi t. chưa cao. C n ph i i m i quy trình này - Chính quy n phư ng, xã nhi u lúc, theo hư ng cho nhân nhân các làng ( nhi u nơi còn chưa ph i h p t t v i các cơ nông thôn), các t dân ph ( thành th ) t quan ch c năng phát hi n, x lí nh ng b u l y các i bi u c a mình. Các i bi u trư ng h p s n xu t hàng gi , làm ăn phi này v i tư cách là các i c tri s b u ra pháp, tr n thu , các t i m ma tuý, c b c, H ND. m i dâm. - Vi c xác nh s lư ng i bi u H ND - Th t c hành chính còn rư m rà, gây xã ph i căn c vào dân s . Theo ó dân s phi n nhi u cho nhân dân. càng l n thì s i bi u H ND càng nhi u, - M t s chính quy n cơ s xã, phư ng tùy theo quy mô c a t ng xã, phư ng, không còn thi u tính ch ng, sáng t o trong vi c nên h n ch con s t i thi u là 19 t i a là 25 ti p thu các ki n th c khoa h c kĩ thu t và như hi n nay. Mu n cho ho t ng giám sát công ngh m i trong vi c ph bi n, tuyên c a H ND i v i UBND th c s khách truy n giáo d c pháp lu t, trong vi c hư ng quan và có hi u qu ph i gi m t l i bi u d n các công dân, t o i u ki n thu n l i cho H ND là thành viên c a UBND và các ban h trong vi c ti p xúc, gi i quy t các th t c, c a UBND; tăng s i bi u H ND là công hành chính ư c hư ng các l i ích mà dân i di n cho các t ch c t qu n trong 30 t¹p chÝ luËt häc sè 4/2003
- nghiªn cøu - trao ®æi c ng ng dân cư (làng, xóm nông thôn), t nhi m v c a cơ quan chính quy n a dân ph thành th ). phương c p xã v i c p phư ng - ho t ng c a H ND xã, phư ng Do s khác bi t i s ng gi a nông thôn gi a hai kì h p có hi u qu hơn, ngoài ch và ô th nên ch c năng nhi m v gi a chính t ch, phó ch t ch H ND c n có thêm m t quy n xã nông thôn và chính quy n thư ng tr c H ND. Vì ch c danh ch t ch phư ng ô th ph i khác nhau. Vì v y, ho c phó ch t ch H ND trên th c t thư ng chúng tôi ki n ngh ph i xây d ng lu t v t là nh ng ngư i kiêm nhi m. ch c chính quy n a phương ô th và 2.2. i v i UBND lu t v t ch c chính quy n a phương - i v i ch c danh ch t ch UBND xã, nông thôn. Thành ph ch nên có 2 c p là phư ng nên cho nhân dân trong xã, thành ph và phư ng còn nông thôn nên phư ng b u c tr c ti p. Vi c nhân dân tr c duy trì c 3 c p t nh, huy n, xã. nông thôn ti p b u c ch t ch UBND xã, phư ng theo do a bàn r ng, dân cư không t p trung nên nhi m kì có ý nghĩa c bi t quan tr ng b i ph i duy trì c 3 c p còn thành ph a bàn khi ư c nhân dân tr c ti p t n phong ngư i t p trung không c n thi t ph i duy trì c 3 gi cương v ch t ch xã, phư ng có y c p chính quy n như hi n nay. uy tín và lòng tin c a nhân dân. Do v y, vi c 2.4. Tăng cư ng công tác ào t o b i áp d ng ư ng l i ch trương chính sách và dư ng i ngũ cán b có y ph m ch t pháp lu t c a nhà nư c vào xã, phư ng s có o c, năng l c công tác b sung cho nhi u thu n l i, s ch p hành c a nhân dân chính quy n c p xã, phư ng s tri t hơn. M t khác, ch t ch xã, Hi n nay, i ngũ cán b chính quy n phư ng cũng s làm vi c t n t y hơn, có c p xã phư ng có trình văn hoá và trình trách nhi m cao hơn i v i xã, phư ng. qu n lí nhà nư c còn th p, vì v y, c n ây cũng là hình th c phát tri n dân ch ph i thư ng xuyên m các l p ào t o ng n cơ s m t cách có hi u l c, hi u qu nh t. h n và dài h n b i dư ng ki n th c pháp lu t ng th i ây cũng là hình th c khôi ph c và qu n lí nhà nư c cho cán b xã. Ngoài ra, l i truy n th ng t tr , t qu n c a làng xã Nhà nư c c n có chính sách khuy n khích Vi t Nam. v t ch t và tinh th n cho các cán b tr tình - C n ph i công ch c hoá m t s ch c nguy n v công tác các xã, phư ng trong danh trong UBND như u viên ph trách a th i gian nh t nh. Cán b c p xã, phư ng chính, ngân sách, tư pháp. Vi c công ch c là m t trong nh ng ngu n quan tr ng c a hoá làm cho b máy c a UBND xã, phư ng cán b chính quy n, nhà nư c c p trên. Vì có tính n nh lâu dài, m c dù ch t ch v y, c n ph i tr hoá i ngũ cán b xã, UBND có th thay i theo nhi m kì. phư ng. Hi n nay có hàng nhìn thanh niên - C n ph i xây d ng ch ti n lương ã t t nghi p i h c nhưng chưa có vi c cho cán b UBND xã thay th cho ch làm theo ngh mình ư c ào t o. Nhà nư c ph c p hi n nay. nên có chính sách ưu ãi nh ng cán b ã t t 2.3. C n ph i phân bi t ch c năng, nghi p i h c công tác vùng núi, vùng t¹p chÝ luËt häc sè 4/2003 31
- nghiªn cøu - trao ®æi sâu, vùng xa b sung l c lư ng cán b tr , có năng l c cho chính quy n c p cơ s các a bàn nói trên./. (1).Xem: Niên giám th ng kê Hà N i năm 2000. 32 t¹p chÝ luËt häc sè 4/2003
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập ""Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Nhật Việt"
61 p | 2359 | 1067
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Tổ chức công tác hạch toán nguyên vật liêu, công cụ dụng cụ tại Công ty Xây dựng Thương mại Thanh Thu"
51 p | 335 | 175
-
LUẬN VĂN: Đổi mới tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã ở Thái Bình trong điều kiện cải cách hành chính nhà nước
112 p | 459 | 167
-
Báo cáo " THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG ĐỨC THẮNG "
77 p | 266 | 104
-
LUẬN VĂN: Cơ sở lý luận và thực tiễn đổi mới tổ chức Viện kiểm sát nhân dân đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp ở Việt Nam
88 p | 310 | 82
-
LUẬN VĂN: Tư tưởng Hồ Chí Minh về bản chất dân chủ của Nhà nước xã hội chủ nghĩa và sự vận dụng trong đổi mới tổ chức, hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp ở Nghệ An hiện nay
99 p | 374 | 74
-
Báo cáo: Đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính
46 p | 171 | 51
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ĐỔI MỚI HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ LÀ NHÂN TỐ QUAN TRỌNG ĐỂ PHÁT TRIỂN TƯ DUY ĐỘC LẬP SÁNG TẠO VÀ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP TRONG SINH VIÊN ĐỊA LÍ, TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG"
6 p | 187 | 50
-
Cơ sở lý luận và thực tiễn để đổi mới tổ chức bộ máy và hoạt động của thanh tra tư pháp
215 p | 118 | 22
-
Báo cáo "Đổi mới quan điểm quản lý nhà nước về quan hệ lao động trong doanh nghiệp phù hợp với bối cảnh hiện nay ở Việt Nam "
6 p | 84 | 20
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hệ thống chính trị ở thành phố Hà Nội"
6 p | 133 | 17
-
Thuyết trình: Những lý thuyết của các quá trình thay đổi và đổi mới tổ chức
34 p | 109 | 17
-
Báo cáo "Đổi mới tổ chức và hoạt động của Chính phủ trong điều kiện xây dựng nhà nước pháp quyền ở nước ta hiện nay "
6 p | 102 | 16
-
Đổi mới tổ chức và quản lý hoạt động nghiên cứu và phá triển ở địa phương
87 p | 91 | 8
-
Báo cáo " Đổi mới tổ chức và hoạt động của cơ quan điều tra"
5 p | 84 | 6
-
Báo cáo khoa học: "Nâng cao tuổi thọ của động cơ ô tô đời mới khai thác trong điều kiện Việt Nam"
5 p | 66 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Thư viện: Đổi mới tổ chức và hoạt động thông tin - thư viện tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền
120 p | 13 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn