intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG

Chia sẻ: Le Cuong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:15

499
lượt xem
145
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của kế toán quản trị ngày càng được khẳng định và nó được xem như là một trong những công cụ hữu hiệu nhất cho quản lý nội bộ doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG

  1. BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của kế toán quản trị ngày càng được khẳng định và nó được xem như là một trong những công cụ hữu hiệu nhất cho quản lý nội bộ doanh nghiệp. Để thực hiện tốt công việc quản lý, từ khâu lập kế hoạch bao gồm việc xác định các mục tiêu của doạnh nghiệp cũ ng như xác định các phương tiện để đạt được các mục tiêu đó đến việc kiểm tra, phân tích và ra các quyết định, các nhà quản trị cần phải đến rất nhiều thông tin. Tuy nhiên, trong đó thông tin về tiềm lực và tổ chức nội bộ của doanh nghiệp do kế toán quản trị cung cấp là bộ phận quan trọng nhất, quyết định chất lượng của công tác quản lý. Xét từ phương diện kế toán, thông tin chủ yếu nhất mà kế toán quản trị xử lý và cung cấp cho các nhà quản trị là thông tin về chi phí. Trong quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp, chi phí thường xuyên phát sinh, gắn liền với mọi hoạt động và có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận thu được. Hơn nữa, trên giác độ quản lý, chi phí phần lớn phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp, chịu sự chi phối chủ quan của nhà quản trị, do vậy kiểm soát và quản lý tốt chi phí là mối quan tâm hàng đầu của nhà quản trị. Để sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể tiến hành mộ t cách thường xuyên, liên tục, các doanh nghiệp phải thiết lập các kế hoạch. Mọi hoạ t động của doanh nghiệp đều được tiến hành theo kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đã xây dựng. Trong đó việc lập dự toán chi phí giữ vai trò hết sức quan trọng vì:dự toán là cơ sở định hướng và chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh cũng như phối hợp các chương trình hành động ở các bộ phận; Dự toán được lập là cở sở để kiểm tra kiểm soát các nội dung chi phí cũ ng như nhiệm vụ của từng bộ phận; Thực hiện chức năng này kế toán quản trị phải tổ chức việc thu thập thông tin cần thiết để lập dự toán gồm thông tin về tổ chức, về định mức, về chi phí tiêu chuẩn, các thông tin kế toán tài chính, thống kê cũng như kỹ thuật tính toán, ước tính phục vụ cho việc lập dự toán ở doanh nghiệp. Trang 1 SVTH: BÙI THỊ XUYÊN LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN
  2. BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC I.CƠ SỞ LÝ LUẬN: 1. Khái niệm: Dự toán là những tính toán, dự kiến phối hợp một cách chi tiết, tỉ mỉ và toàn diện nguồn lực, cách thức huy động và sử dụng nguồn lực để thực hiện một khối công việc nhất định trong một khoảng thời gian nhất định được biểu hiện bằng một hệ thống các chỉ tiêu số lượng và giá trị. 2.Ý nghĩa của dự toán ngân sách: - Dự toán là cơ sở để triển khai hoạt động, giám sát hoạt động và đánh giá chất lượng quản lý tại doanh nghiệp trong từng thời kì nhất định. - Dự toán giúp doanh nghiệp phối hợp sử dụng khai thác tốt các nguồn lực, các hoạt động, các bộ phận để đảm bảo hơn cho mục tiêu của doanh nghiệp. - Dự toán là cơ sở giúp doanh nghiệp phát triển, ngăn ngừa, hạn chế những rủi ro trong doanh nghiệp. - Dự toán là cơ sở để xây dựng và đánh giá trách nhiệm quản lý của các nhà quản trị. 3. Phân loại dự toán: - Dự toán ngân sách dài hạn là dự toán được lập liên quan đến nguồn tài chính cho đầu tư, mua sắm tài sản dài hạn, loại tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh nhiều năm. - Dự toán nhân sách ngắn hạn là dự toán ngân sách được lập cho kì kế hoạch là một năm và được chia ra từng thời kì ngắn hơn là từng quý, từng tháng. - Dự toán ngân sách tĩnh là dự toán ngân sách theo mức độ hoạt động nhất định. - Dự toán ngân sách linh hoạt là dự toán ngân sách được lập tương ứng nhiều mức độ hoạt động khác nhau. Dự toán rất cần thiết để quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của các tổ chức, Trang 2 SVTH: BÙI THỊ XUYÊN LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN
  3. BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC dự toán cug cấp cho doanh nghiệp thông tin toàn bộ về kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp một cách có hệ thống và đảm bảo việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra Ngoài ra việc lập dự toán còn có tác dụng khác như sau: Xát định rõ mục tiêu cụ thể để làm căn cứ đánh giá việc thực hiện sau này. Lường trước những khó khăn tiềm ẩn để có phương án xử lý kịp thời và đúng đắng. Liên kết toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp bằng cách hợp nhất các kế hoạch và mục tiêu của các bộ phận khác. Chính nhờ vậy dự toán đảm bảo các kế hoạch và mục tiêu của các bộ phận phù hợp với mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả quản lý và thúc đẩy hiệu quả công việc. II. LẬP DỰ TOÁN CHO CÔNG TY U& X VỚI TÀI LIỆU SAU: Công ty U&X chuyên sản xuất và kinh doanh vòng đeo tay làm từ Inox. Trong năm 2011, công ty có tài liệu như sau: Trang 3 SVTH: BÙI THỊ XUYÊN LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN
  4. BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC - Số lượng sản phẩm bán ra quý I: 10.000 chiếc - Số lượng sản phẩm bán ra quý II: 12.000 chiếc - Số lượng sản phẩm bán ra quý III: 13.000 chiếc - Số lượng sản phẩm bán ra quý IV: 15.000 chiếc - Số lượng sản phẩm bán ra quý I ( 2012): 12.500 chiếc Đơn giá bán : 50.000 đ/ chiếc, không đổi so với 2010 Nguyên liệu cần thiết để sản xuất một sản phẩm là 25g Inox, đơn giá 200.000 đ/ chiếc Mỗi vòng đeo tay cần 2h công lao động để hoàn thành Đơn giá 5.000 đ/ 1h công lao động Chính sách thu tiền trong năm: Doanh thu bán hàng được thu 80% trong quý bán, 10% thu trong quý thứ 2 tiếp theo, số còn lại thu trong quý thứ 3 tiếp theo. Số nợ đầu năm dự tính thu toàn bộ trong quý I (2011): 112.800.000 đ Nợ phải thu cuối quý IV (2010) là 112.800.000 đ Chính sách tồn kho thành phẩm: số lượng tồn kho thành phẩm cuối kỳ bằng 10% số lượng thành phẩm dự kiến bán ra quý tiếp theo. Chi phí sản xuất một sản phẩm 2011: 30.000 đ/ chiếc - Nhu cầu nguyên vật liệu trong quý I ( 2012): 312,5 kg Tồn kho thành phẩm cuối quý IV (2010): 1.000 đ/ chiếc – giá (vốn) 28.000 đ/ chiếc. Chính sách tồn kho nguyên liệu: số lượng nguyên liệu tồn kho cuối kỳ bằng 10% số lượng nguyên liệu cần sử dụng cho kỳ sau. Nguyên liệu tồn kho cuối quý IV (2010): 30 kg - đơn giá 195.000 đ/ kg. Trang 4 SVTH: BÙI THỊ XUYÊN LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN
  5. BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC Chính sách thanh toán tiền mua nguyên liệu: 70% trả trong quý mua, 20% tr ả trong quý thứ 2 tiếp theo, số còn lại trả trong quý 3 tiếp theo. Nợ nguyên liệu vào ngày 31/ 12/ 2010: 17.550.000 đ Định mức chi phí sản xuất chung: + Biến phí sản xuất chung được xát định bằng 50% chi phí nhân công trực tiếp. + Định phí sản xuất chung hàng năm 1.240.000 đ, trong đó chi phí kh ấu hao 960.000.000 đ được chia đều cho mỗi quý. Định mức chi phí bán hàng: + Biến phí: hoa hồng bán hàng 5% doanh số bán + Định phí chi tiền lương 300.000.000 đ, chia đều cho mỗi quý. Chi phí khấu hao hàng năm 20.000.000 đ, chia đều cho mỗi quý. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp: + Biến phí: được xát định bằng 2% chi phí nhân công trực tiếp + Định phí: chi tiền lương 100.000.000 đ, chia đều cho mỗi quý + Chi phí khấu hao 24.000.000 đ, chia đều cho mỗi quý Tiền mặt tại quỹ 31/12/2010: 50.000.000 đ Doanh nghiệp muốn duy trì lượng tiền mặt vào cuối mỗi quý: 100.000.000 đ . Nếu không đủ lượng tiền mặt tồn quỹ tối thiểu, công ty phải vay ngắn hạn ngân hàng với lãi suất 12%/ năm. Tiền vay được vay vào đầu kỳ ( nếu vay) và được trả vào cuối kỳ ( nuế trả) Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nôp trong năm 160.000.000 đ, chia đ ều cho mỗi quý. Trang 5 SVTH: BÙI THỊ XUYÊN LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN
  6. BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC III. CÁC BẢNG DỰ TOÁN BẢNG DỰ TOÁN DOANH THU ĐVT : 1.000 đ Chỉ tiêu Cả năm Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV Khối lượng sản 1. 10.000 12.000 13.000 15.000 50.000 phẩm tiêu thụ 2. Đơn giá bán 50 50 50 50 50 3. Tổng doanh thu 500.000 600.000 650.000 750.000 2.500.000 BẢNG DỰ TOÁN THU TIỀN Trang 6 SVTH: BÙI THỊ XUYÊN LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN
  7. BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC ĐVT: 1.000 đ Chỉ tiêu Cả năm Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV 1. Phải trả kỳ 112.800 trước 2. Thu nợ quý I 400.00 50.000 50.000 500.000 3. Thu nợ quý II 480.000 60.000 60.000 600.000 4. Thu nợ quý III 520.000 65.000 585.000 5. Thu nợ quý IV 600.000 600.000 6. Tiền mặt thu 512.800 530.000 630.000 725.000 2.397.800 trong kỳ BẢNG DỰ TOÁN SẢN XUẤT ĐVT: 1.000 đ Chỉ tiêu Cả năm Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV 1. Khối lượng sp 10.000 12.000 13.000 15.000 50.000 tiêu thụ 2. Nhu cầu sp tồn 1200 1300 1500 1250 1250 kho cuối kì 3. Tổng nhu cầu 11200 13300 14500 16250 51250 sp 4. SP tồn kho đầu 1.000 1.200 1.300 1.500 1.000 kì 5. Nhu cầu sp sản 10.200 12.100 13.200 14.750 50.250 Trang 7 SVTH: BÙI THỊ XUYÊN LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN
  8. BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC xuất BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU ĐVT: 1.000 đ Chỉ tiêu Cả năm Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV 1. Nhu cầu sản 10.200 12.100 13.200 14.700 50.250 xuất 2. Định mức 0,025 0,025 0,025 0,025 0,025 lượng NVL(kg) 3. Khối lượng NVL cần sản 255 302,5 330 368,75 1256,25 xuất 4. Nhu cầu mua 30,25 33 36,875 31,25 31,25 NVL tồn kho 5. Tổng nhu cầu 285,25 335,5 366,875 400 1.287,5 Trang 8 SVTH: BÙI THỊ XUYÊN LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN
  9. BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC NVL 6. Tồn kho NVL 30 30,25 33 36,875 30 cuối kì 7. Nhu cầu mua 255,25 305,25 333,875 363,125 1262 NVL trong kì 8. Đơn giá NVL 200 200 200 200 200 9.Chi phí NVL 51050 60050 66,775 72,625 252.400 trực tiếp BẢNG DỰ TOÁN THANH TOÁN TIỀN MUA NGUYÊN VẬT LIỆU ĐVT: 1.000 đ Chỉ tiêu Cả năm Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV 1. Phải trả kì 17.550 17.550 trước 2. Thanh toán 35.735 10.210 5.105 51.050 nợ quý I 3. Thanh toán 42.035 12.010 6005 60.050 nợ quý II 4. Thanh toán 46.742,5 13.355 60.097,5 nợ quý III Trang 9 SVTH: BÙI THỊ XUYÊN LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN
  10. BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC 5. Thanh toán 50.837,5 50.837,5 nợ quý IV 6. Tổng thanh 53.285 52.245 63.857,5 70,197,5 239.585 toán nợ trong kì BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP ĐVT: 1.000 đ Chỉ tiêu Cả năm Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV 1. Nhu cầu sản 10.200 12.100 13.200 14.750 50.250 phẩm sản xuất 2. Định mức thời 2 2 2 2 2 gian (h/sp) 3. Tổng nhu cầu 20.400 24.200 26.400 29.500 100.500 thời gian 4. Đơn giá nhân 5 5 5 5 5 công trực tiếp 5. Tổng chi phí 102.00 121.200 132.000 147.500 502.500 nhân công trực Trang 10 SVTH: BÙI THỊ XUYÊN LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN
  11. BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC tiếp BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG ĐVT: 1.000đ Chỉ tiêu Cả năm Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV 1. Tổng biến phí sản xuất 51.000 60.500 66.000 73.750 251.250 chung a. Chi phí nhân công trực tiếp 102.000 121.000 132.000 147.500 502.500 (a) b. Tỷ lệ biến phí sản xuất 50% 50% 50% 50% 50% chung 2. Định phí sản 310.000 310.000 310.000 310.000 1240.000 xuất chung Trang 11 SVTH: BÙI THỊ XUYÊN LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN
  12. BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC 3. Tổng chi phí 330.100 370.500 376.00 383.750 1.491.250 sản xuất chung 4. Chi phí KH 240.000 240.000 240.000 240.000 240.000 tai sản cố định 5. Chi phí sản xuất chung 121.000 130.500 136.000 143.750 531.250 bằng tiền BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ĐVT: 1.000 đ Chỉ tiêu Cả năm Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV 1. Tổng biến phí 2.040 2.420 2.640 2.950 10.050 quản lý DN a. Chi phí nhân 102.000 121.000 132.000 147.500 502.500 công trực tiếp b. Tỷ lệ biến phí 2% 2% 2% 2% 2% quản lý DN 2. Tổng định phí 31.000 31.000 31.000 31.000 124.000 quản lý DN a. Tiền lương 25.000 25.000 25.000 25.000 100.000 Trang 12 SVTH: BÙI THỊ XUYÊN LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN
  13. BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC b. Khấu hao tài 6.000 6.000 6.000 6.000 24.000 sản cố định 3. Tổng chi phí 33.040 33.420 33.640 33.950 134.050 quản lý DN 4. Khấu hao 6.000 6.000 6.000 6.000 24.000 5. Tổng chi phí quản lý DN 27.040 27.420 27.640 27.950 110.050 bằng tiền DỰ TOÁN TIỀN MẶT ĐVT: 1.000 đ Chỉ tiêu Cả năm Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV 1. Tiền mặt 50.000 100.000 100.000 193.625,355 50.000 tồn đầu kỳ 2. Số thu vào 512.800 530.000 630.000 725.000 2.397.800 trong kỳ Tổng số 3. 562.800 630.000 730.000 918.625,355 2.447.800 tiền 4. Các khoản 493.325 526.165 506.997,5 541.897,5 2.068.385 chi - Mua NVL 53.285 52.245 63.857,5 70.197,5 239.585 - Chi phí nhân 102.000 121.000 132.000 147.500 502.500 công trực tiếp - Chi phí sản 121.000 130.500 136.000 143.750 531.250 Trang 13 SVTH: BÙI THỊ XUYÊN LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN
  14. BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC xuất chung - Chi phí bán 100.000 105.000 107.500 112.500 425.000 hàng - Chi phí quản 27.040 27.420 27.040 27.950 110.050 lý DN - Thuế TNDN 40.000 40.000 40.000 40.000 160.000 - Mua tài sản 50.000 50.000 100.000 cố định 5. Cân đối thu 69.475 104.835 223.002,5 376.727,855 379.415 chi 6. Thu từ hoạt 30.525 ( 3.835) (29.377,145) ( 2.687,145) động tài chính - Vay ngân 30.525 30.525 hàng - Trả lãi vay ( 1.831,5) ( 855,645) ( 2.687,145) - Trả nợ ( 2.003,5) ( 28.521,5) ( 30.525) Tồn quỹ 7. 100.000 100.000 193.625,355 377.242,855 376.727,855 cuối kỳ DỰ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH ĐVT: 1.000đ Chỉ tiêu Số tiền 1. Doanh thu 2.500.000 2. Gía vốn hàng bán 1.498.000 3. Lợi nhuận gộp 1.002.000 4. Chi phí bán hàng 425.000+20.000= 445.000 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 110.000+24.000=134.050 6. Lợi nhuận thuần 422.950 7. Chi phí lãi vay 2.672,145 Trang 14 SVTH: BÙI THỊ XUYÊN LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN
  15. BÁO CÁO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG GVHD: NGUYỄN THỊ PHÚC 8. Lợi nhuận trước thuế 420.277,855 9. Thuế thu nhập doanh nghiệp 160.000 10. Lợi nhuận sau thuế 260,277,855 KẾT LUẬN Qua ví dụ lập dự toán kinh doanh cho công ty U&X ta thấ y được sự cần thiết của việc lập dự toán, thông qua lập dự toán ta có thể dự đoán được lợi nhuận trong năm tới, ngoài ra có thể giúp doanh nghiệp năng động huy động vốn đầu tư trong tương lai một cách có hiệu quả Kế toán quản trị được coi là một trong những công cụ quản lý hữu hiệu trong điều kiện nền kinh tế thị trường có cạnh tranh, bởi tính linh hoạt, hữu ích và kịp thời của thông tin kế toán phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ doanh nghiệp. Ở một mức độ nhất định các doanh nghiệp đã vận dụng một số nội dung trong công tác lập dự toán, tính giá và kiểm soát chi phí nhưng chưa khai thác và phát huy hết ưu thế của loại công cụ quản lý khoa học này. Trang 15 SVTH: BÙI THỊ XUYÊN LÝ ĐÀO PHƯỢNG UYỂN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2