intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 - Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

Chia sẻ: Thảo Nguyên Xanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:29

94
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 - Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải được thực hiện nhằm tìm hiểu về các nguồn gây tác động môi trường; từ đó, đưa ra những biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường tiêu cực đang áp dụng và kết quả đo đạc, phân tích, lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường cho công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014 - Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải

  1. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải  MỤC LỤC  MỤC LỤC.....................................................................................................1 DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................3 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................5 ASTN   : ÁNH SÁNG TỰ NHIÊN...............................................................5 BOD   : NHU CẦU OXY SINH HÓA..........................................................5 COD   : NHU CẦU OXY HÓA HỌC..........................................................5 CTNH   : CHẤT THẢI NGUY HẠI............................................................5 CTSH   : CHẤT THẢI SINH HOẠT..........................................................5 CTR   : CHẤT THẢI RẮN..........................................................................5 NĐ­CP  : NGHỊ ĐỊNH CHÍNH PHỦ..........................................................5 NTSH   : NƯỚC THẢI SINH HOẠT.........................................................5 NVL   : NGUYÊN VẬT LIỆU......................................................................5 PCCC                       : PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY...............................5 QCVN  : QUY CHUẨN VIỆT NAM...........................................................5 SS    : CHẤT RẮN LƠ LỬNG ....................................................................5 TCVN   : TIÊU CHUẨN VIỆT NAM..........................................................5 TN&MT  : TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.........................................5 TNHH  : TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN.......................................................5 TP.HCM  : THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH................................................5 TT­BTNMT  : THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI  TRƯỜNG.......................................................................................................5 WHO   : TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI........................................................5 I.THÔNG TIN CHUNG................................................................................6  1  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  2. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải BẢNG 6. DANH SÁCH CÁC CTNH PHÁT SINH TRUNG BÌNH 06  THÁNG CUỐI NĂM 2013.........................................................................14 PHỤ LỤC.....................................................................................................29  2  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  3. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1. Sơ đồ quy trình sản xuất của công ty........................................................6 Hình 2. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại ba ngăn...........................................................15 Hình 3.  Sơ đồ khối các biện pháp xử lý chất thải rắn.......................................16 Hình 4.  Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải nhà bếp..................................................17 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng   1.   Danh   mục   máy   móc,   thiết   bị   của   Công   ty 7 Bảng   2.   Lượng   nguyên   liệu   sử   dụng của   Công   ty 8 Bảng 3.Nhu cầu sử dụng nước của Công ty ..........................................9 Bảng 4.Nhu cầu sử dụng điện của Công ty ..........................................9 Bảng 5.Chất lượng nước thải của Công ty.........................................................23  3  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  4. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải  4  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  5. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ASTN : Ánh sáng tự nhiên BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa COD : Nhu cầu oxy hóa học CTNH : Chất thải nguy hại CTSH : Chất thải sinh hoạt CTR : Chất thải rắn NĐ­CP : Nghị định Chính Phủ NTSH : Nước thải sinh hoạt NVL : Nguyên vật liệu PCCC                       : Phòng cháy chữa cháy QCVN : Quy chuẩn Việt Nam SS  : Chất rắn lơ lửng  TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TN&MT : Tài nguyên và Môi trường TNHH : Trách Nhiệm Hữu Hạn Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TT­BTNMT : Thông tư của bộ Tài Nguyên và Môi Trường WHO : Tổ chức y tế thế giới  5  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  6. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải I. THÔNG TIN CHUNG I.1. Thông tin liên lạc ­ Tên Công ty: Công ty TNHH MTV Hải Sản Hồng Hải ­ Địa chỉ trụ sở chính: 236 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh ­ Người đại diện: Bà Châu Thị Ngọc Nữ Chức vụ: Giám đốc ­  Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. ­ Ngành nghề đăng ký kinh doanh: Quán ăn uống bình dân, bán buôn, bán lẻ  thủy sản (không hoạt động tại trụ sở). ­ Các mặt tiếp giáp của Công ty như sau: Phía trước giáp: Đường Pasteur Phía trái giáp: Nhà hàng Âu Lạc Do Brazil (BSteaw restaurant) Phía phải giáp: Lẩu bò 234 Pasteur Phía sau giáp: nhà dân I.2. Tính chất và quy mô hoạt động Loại hình hoạt động Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực   phục vụ quán ăn bình dân, bán sỉ và lẻ các loại thủy sản.   Công suất hoạt động:  Số lượt khách trung bình mỗi ngày của nhà hàng khoảng 50 lượt khách/ngày  tương đương với 1500 lượt khách/tháng Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh Quy trình nhìn chung cho việc chế  biến các món ăn từ  nguồn nguyên liệu  tươi sống. Nguyên liệu nhập về được thực hiện theo quy trình sau:  6  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  7. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải Nguyên vật liệu Bao nilon thải Làm sạch CTR, nước thải Chế biến CTR, nước thải, dầu  Thành phẩm CTR, nước thải Người tiêu dùng CTR, nước thải, dầu ăn thừa Hình 1. Sơ đồ quy trình sản xuất của công ty Thuyết minh quy trình chế biến thức ăn của Nhà hàng ­ Nguyên vật liệu dạng tươi sống (bao gồm thịt, cá, rau, hải sản…) sau khi  nhập về và bảo quản trong kho lạnh sẽ được lấy ra làm sạch bằng thủ  công hoặc rã đông trong lò vi sóng (tùy theo từng loại nguyên liệu) để  loại bỏ các tạp chất và các mùi khác phát sinh trong quá trình bảo quản.  ­ Sau đó các nhân viên nhà bếp sẽ chế biến thành các món ăn tùy theo thực   đơn yêu cầu của thực khách.  Các hạng mục công trình của Công ty Hạng mục công trình phục vụ cho hoạt động của Công ty tất cả đều là hạng   mục đã được xây dựng trước đó và được công ty thuê lại bao gồm: 01 tầng   hầm, 1 tầng trệt và 2 tầng lầu, hệ thống dây điện đi ngầm, các thiết bị vệ sinh,   thiết bị  điện, trang trí tường cũng được cung cấp, lắp đầy đủ  để  đưa vào sử  dụng ngay. Các hạng mục công tình của Công ty bao gồm: ­ Tầng hầm: nhà để xe.  7  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  8. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải ­ Tầng trệt: khu vực kinh doanh ăn uống, 1 gian nhà vệ sinh. ­ Tầng 2 và 3: khu vực kinh doanh ăn uống, 01 phòng giám đốc,  2 gian nhà  vệ sinh Danh mục máy móc, thiết bị của Công ty   Bảng 1. Danh mục máy móc, thiết bị của Công ty STT Tên máy móc thiết bị Đơn vị Số  Tình trạng lượng 1 Máy vi tính Cái 02 80% 2 Máy fax Cái 01 90% 3 Điện thoại Cái 01 80% 4 Máy lạnh Cái 05 90% 5 Bếp nấu ăn Cái 08 70% 6 Bàn để thức ăn nấu chín Cái 05 90% 7 Bàn chế biến thức ăn Cái 05 80% 8 Tủ lạnh Cái 06 90% 9 Kệ inox để chén Cái 04 80% 10 Chậu rửa inox Cái 06 80% 11 Lò vi sóng Cái 01 90% 12 Lò nướng Cái 01 80% 13 Máy xay Cái 02 90% 14 Bàn ghế Bộ 50 90% Nguồn: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải, 2014 I.3. Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu Công ty sử  dụng 01 máy phát điện dự  phòng trong trường hợp mất điện,   công suất của máy phát điện khoảng 14,5 KVA, máy phát điện sử  dụng xăng  với nhu cầu sử dụng được liệt kê trong bảng bên dưới. Ngoài ra, Công ty còn sử  dụng một số loại nguyên vật liệu khác được liệt kê trong bảng bên dưới; Bảng 3. Danh sách nguyên liệu sử dụng trung bình tháng của Công ty  STT Tên nguyên liệu/ nhiên liệu Đơn vị Số lượng/tháng 1 Hải sản kg 211  8  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  9. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải 1 2 Rau củ quả Kg 804 2 3 Gia vị Kg 80 3 4 Gas Kg 120 4 5 Xăng Lít 19 5 Nguồn: Công ty TNHH MTV Hải Sản Hồng Hải, 2014 Nhu cầu sử dụng nước ­ Nguồn cung cấp nước: Nguồn cung cấp nước cho các hoạt động của  Công ty được lấy từ Công ty CP cấp nước Bến Thành, ­ Mục đích cung cấp nước:  Nước sử  dụng cho sinh hoạt của nhân viên,   phục vụ  sinh hoạt cho khách hàng, phục vụ  hoạt động nấu nướng, chế  biến thức ăn… của nhà hàng. ­ Nhu cầu sử dụng nước:  Nhu cầu sử dụng nước phục vụ cho sinh hoạt: Ước tính nhu cầu sử dụng  nước của nhân viên là 100 l/người/ngày.đêm, lượng nước cấp cho nhu   cầu sinh hoạt của nhân viên là 2 m 3/ngày.  Ước tính nhu cầu sử  dụng  nước của khách hàng là 15 lít/người/ngày, lượng nước cấp cho khách  hàng là 0,75 m3/ngày. Vậy lượng nước cấp cho cho công nhân viên và  khách hàng là 2,75 m3/ngày.đêm. Nhu cầu sử dụng nước phục vụ cho nấu nướng và chế biến thức ăn: ước  tính lượng nước sử  dụng trong quá trình chế  biến thức ăn của nhà hàng  khoảng 5 m3/ngày, Vậy tổng nhu cầu sử dụng nước tối đa của nhà hàng khoảng 7,75 m 3/ngày.  Nhưng  thực   tế,   nhu   cầu   sử   dụng   nước   của   nhà   hàng  khoảng  130   m 3/tháng  tương đương khoảng 4,33 m3/ngày được thể hiện trong bảng bên dưới:  Bảng 4. Nhu cầu sử dụng nước Công ty trung bình trong 01 tháng STT Tháng Đơn vị Số lượng  9  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  10. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải 1 Tháng 01/2014 m3 133 2 Tháng 02/2014 m3 105 3 Tháng 03/2014 m3 151 Trung bình m3 130 Nhu cầu sử dụng điện ­ Nguồn cung cấp điện: Nguồn cung cấp điện cho hoạt động của Công ty  được lấy từ điện lưới quốc gia thông qua Công ty điện lực Sài Gòn. ­ Nhu cầu sử dụng điện: Công ty sử dụng nguồn điện của điện lưới quốc   gia để  cung cấp cho quá trình hoạt động của Công ty được liệt kê dưới   bảng sau: Bảng 5. Nhu cầu sử dụng điện Công ty trung bình trong 01 tháng STT Tháng Đơn vị  Số lượng 1 Tháng 02/2014 Kwh 11.663 2 Tháng 03/2014 Kwh 13.447 3 Tháng 04/2014 Kwh 16.443 Trung bình Kwh 13.851 Nguồn: Công ty TNHH MTV Hải Sản Hồng Hải, 2014 I.4. Nhu cầu sử dụng lao động  ­ Tổng số  nhân viên là 20 người, làm việc thường xuyên tại Công ty TNHH  MTV Hải Sản Hồng Hải. ­ Thời gian làm việc 08 giờ/ngày.  10  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  11. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG II.1. Ô nhiễm nước thải Căn cứ  thành phần nước thải và nguồn gốc phát sinh, nước thải chủ  yếu   của Công ty gồm nước thải sinh hoạt, nước thải từ khu vực chế biến thức ăn và  nước mưa chảy tràn. II.1.1. Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất a. Nguồn phát sinh ­ Các nguồn gây ô nhiễm nước thải bao gồm: Nước thải sinh hoạt của thực khách và cán bộ  công nhân viên làm việc  trong khu vực nhà hàng với lưu lượng ước tính khoảng 7m3/ngày Nước thải từ quá trình chế biến thức ăn ở nhà bếp với lưu lượng khoảng  5 m3/ngày, chủ yếu là nước rửa thực phẩm và nước sau chế biến thức ăn  chứa dầu mỡ, ­ Trung bình một tháng, tính theo hóa đơn tiền nước, lượng nước cấp sử  dụng   khoảng   134   m3/tháng   tương   đương   khoảng   4,5   m3/ngày.   Lượng  nước thải được tính bằng 100% nước cấp, vậy lượng nước thải phát   sinh một ngày khoảng 4,5 m3/ngày. ­ Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu có trong loại nước thải này gồm:  các chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng, vi sinh gây   bệnh, dầu mỡ, các chất tẩy rửa và các phế thải khác… b. Tác động tiêu cực  11  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  12. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải ­ Vi khuẩn: luôn tồn tại trong nước thải đặc biệt là nước thải sinh hoạt,  môi trường nước bị  ô nhiễm sẽ  là môi trường thuận lợi để  phát triển   phát tán các vi trùng gây bệnh, gây hại đến con người và động vật. ­ Chất rắn lơ  lửng: chất rắn lơ  lửng cũng là tác nhân gây bồi lắng cống   thoát nước của khu vực.  ­ Các chất dinh dưỡng (N, P: gây hiện tượng phú dưỡng nguồn nước. ­ Dầu mỡ: Dầu mỡ  khi xả  vào nguồn nước sẽ  loang trên mặt nước tạo   thành màng dầu, một phần nhỏ  hoà tan trong nước hoặc tồn tại trong   nước ở dạng nhũ tương. Cặn chứa dầu khi lắng xuống sông, rạch sẽ tích   tụ  trong bùn đáy. Dầu mỡ  không những là những hợp chất hydrocarbon   khó phân huỷ  sinh học, mà còn chứa các chất phụ  gia độc hại như  các  dẫn xuất của phenol, gây ô nhiễm môi trường nước, có tác động tiêu cực   đến đời sống thuỷ  sinh bao gồm cả  tôm cá và  ảnh hưởng tới mục đích  cấp nước sinh hoạt, nuôi trồng thuỷ sản. Khi hàm lượng dầu trong nước   cao hơn 0,2 mg/l nước có mùi hôi không dùng được cho mục đích ăn   uống. ­ Các chất ô nhiễm có trong nước thải trên nếu không được xử lý mà thải   trực tiếp ra môi trường sẽ  gây ra ô nhiễm môi trường và làm phát sinh  dịch bệnh. Vì vậy Công ty sẽ có biện pháp khắc phục vấn đề trên. II.1.2. Nước mưa chảy tràn ­ Nước mưa chảy tràn qua khu vực xung quanh khu vực Công ty TNHH  MTV Hải Sản Hồng Hải cuốn theo đất cát và các chất rơi vãi trên dòng   chảy.  ­ Nếu lượng nước mưa này không được quản lý tốt cũng sẽ  gây tác động   tiêu cực đến môi trường.        Nhận xét chung  - Ô nhiễm nước thải chủ yếu là do nước thải sinh hoạt từ hoạt động của   nhân viên và thực khách của nhà hàng, nước thải từ hoạt động chế  biến  thức ăn. Để đảm bảo yêu cầu về chất lượng nước thải trước khi xả vào    12  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  13. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải cống thoát nước chung của khu vực, chủ dự án đã xây dựng bể  tự  hoại   ba ngăn để xử lý loại nước thải này. - Nước mưa chảy tràn chủ yếu là chứa hàm lượng chất rắn lơ lửng. Việc  xây dựng hệ  thống thoát nước mưa riêng là điều kiện rất thuận tiện và  dễ  dàng cho việc thoát toàn bộ  lượng nước mưa chảy tràn trên bề  mặt.   Cụ thể  sẽ được trình bày trong phần III – Biện pháp giảm thiểu các tác   động môi trường.        II.2. Ô nhiễm chất thải rắn II.2.1. Nguồn phát sinh Chất thải rắn phát sinh từ  Nhà hàng Hải Sản Hồng Hải được chia làm hai   loại: CTR sinh hoạt và chất thải nguy hại.  Chất thải rắn sinh hoạt ­ CTR thải ra chủ  yếu là rác thải sinh hoạt của công nhân viên trong nhà   hàng, của thực khách, từ quá trình chế biến thức ăn của nhà bếp.  ­ Rác thải sinh hoạt có thành phần: Các thành phần hữu cơ: thực phẩm, rau quả, thức ăn thừa…  Các thành phần vô cơ: bao nylon, nhựa, thủy tinh, vỏ hộp kim loại… - Khối lượng CTR sinh hoạt trung bình trong một tháng tính theo hóa đơn  tiền rác khoảng 20 kg/ngày. Chất thải sinh hoạt nếu không được thu gom, xử  lý đúng quy định sẽ  làm   mất mỹ quan trong khách sạn. Chất thải vô cơ: túi nilon, vỏ lon nước giải khát,  hộp đựng thức ăn… gây ô nhiễm trong môi trường xung quanh vì tính chất khó   phân huỷ. Chất thải hữu cơ như thực phẩm thừa dễ phân hủy, nếu không được   thu gom và xử lý đúng quy định sẽ sinh ra mùi hôi thối gây ảnh hưởng đến môi  trường xung quanh, ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động và thực khách, Chất thải nguy hại Nhà hàng hải sản Hồng Hải là loại hình kinh doanh dịch vụ, do đó CTNH  phát sinh trong quá trình hoạt động chủ  yếu là: CTR dính dầu mỡ, dầu nhớt    13  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  14. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải thải, bóng đèn huỳnh quang… Các loại CTNH có tên trong danh mục kèm theo   của thông tư số 12/2011/TT­BTNMT được trình bày trong bảng bên dưới; Bảng 6. Danh sách các CTNH phát sinh trung bình 06 tháng cuối năm 2013 Trạng thái tồn  Số lượng  STT Tên CTNH Mã CTNH tại (kg) 1 Bóng đèn huỳnh quang Rắn 2 16 01 06 Tổng 2 Nguồn: Nhà hàng hải sản Hồng Hải, 2014 b. Đánh giá mức độ ô nhiễm của Chất thải rắn  CTR sinh hoạt  CTR sinh hoạt có thành phần hữu cơ cao nên dễ  phân hủy gây mùi hôi khó  chịu. Lượng nước thải rò rỉ từ rác có nồng độ  ô nhiễm rất cao nên rất dễ gây ô   nhiễm môi trường đất và mạch nước ngầm. Trong thành phần của CTR sinh   hoạt có những thành phần rất khó phân hủy nên sẽ  là một nguồn gây ô nhiễm   lâu dài đến môi trường đất như nilon, nhựa… Ước   tính   hệ   số   rác   thải   của   nhân   viên   và   khách   tại   Công   ty   là   0,5   kg/người/ngày; tổng số  nhân viên và lượng khách tối đa của nhà hàng là 70  người. Lượng rác thải được tính theo công thức sau: Q = m*D Trong đó: Q: lượng rác thải trong ngày (kg/ngày) m: Số người phát thải (người), m=70 người D: định mức phát thải của một người (kg/người/ngày); D= 0,5÷1,05 Vậy tổng lượng rác phát sinh ước tính trong ngày: Q = 70*0,5= 35 (kg/ngày) Ngoài ra còn có lượng rác thải trong quá trình chế  biến thực phẩm cũng như  hoạt động nhà hàng của nhà hàng. Tuy nhiên trên thực tế, lượng rác thải sinh  hoạt của nhà hàng khoảng 20 kg/ngày. Lượng rác này có thể  gây ô nhiễm do   vậy cần được tập trung vào các bô rác để các đơn vị dịch vụ đến thu gom đem   đi xử lý  Chất thải nguy hại  14  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  15. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải - CTNH   của   nhà   hàng   không   nhiều,   thải   ra   môi   trường   không   thường   xuyên, được thu gom, phân loại tại nguồn và bảo quản tại khu vực riêng  phía bên trong nhà hàng. Nhà hàng đã hợp đồng với các đơn vị  có chức   năng để thu gom và xử lý CTNH; - Tuy nhiên nếu loại chất thải này không xử lý tốt sẽ gây ảnh hưởng đến   người lao động cũng như dân cư khu vực lân cận, cộng đồng xung quanh.   Khi con người tiếp xúc trực tiếp với CTNH với nồng độ  nhỏ  sẽ   ảnh  hưởng  trực   tiếp  đến  sức   khoẻ,   lâu  dài  có  thể   gây  ra   các   bệnh  hiểm   nghèo, với nồng độ  lớn có thể  gây tử  vong. Các CTNH có thể  tích tụ  trong môi trường đất, nước nhiều năm. II.3. Ô nhiễm khí thải và tiếng ồn   II.3.1. Ô nhiễm khí thải  a. Nguồn phát sinh Từ quá trình hoạt động của Công ty TNHH MTV Hải Sản Hồng Hải sẽ phát  sinh các nguồn ô nhiễm không khí sau:  ­ Khí thải  và bụi  từ  các hoạt động giao thông vận tải: Các loại phương  tiện động cơ sử dụng nhiên liệu (xe ra vào nhà hàng) sẽ phát sinh ra một  lượng khí thải đáng kể. Thành phần khí thải phát sinh từ các phương tiện  giao thông vận tải bao gồm bụi, SOx, NOx, THC... Tải lượng các chất ô  nhiễm phụ  thuộc vào lưu lượng, tình trạng kỹ  thuật xe qua lại và tình  trạng đường giao thông; ­ Khí thải từ hoạt động chế biến thức ăn, mùi thức ăn. ­ Mùi hôi từ các khu vệ sinh công cộng, thùng chứa rác sinh hoạt : Ô nhiễm  mùi hôi tại Công ty chủ  yếu phát sinh do sự  phân hủy của rác thải sinh   hoạt, nhà vệ sinh, ô nhiễm bụi và các loại khí thải khác phát sinh từ khâu  quét dọn, sử dụng điều hòa… ­ Khí thải từ quá trình đốt nhiên liệu để nấu thức ăn : Để phục vụ cho hoạt  động nấu nướng chế  biến các món ăn, nhà hàng sử  dụng khoảng 04 kg  gas/ngày. Theo tính toán, để  đốt cháy hoàn toàn 1 kg gas cần 18,3 kg    15  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  16. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải không khí và như  vậy lưu lượng khí thải phát sinh hàng ngày do hoạt   động đun nấu tại nhà bếp khoảng 73,2 kg ­ Khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng có công suất 14,5 KVA. b. Tác động của khí thải: ­ Khi phổi tiếp nhận một lượng khí thải nhất định thì sẽ  ảnh hưởng đến  hệ thần kinh, gan và đường hô hấp... với các triệu chứng như: hoa mắt,   chóng mặt, đau đầu, co giật... ­ NO: suy giảm quá trình tuần hoàn, vận chuyển oxy của máu ­ NO2 với nồng độ 15 ­ 50 ppm có khả năng gây nguy hiểm cho phổi, tim,   gan của người và cả động vật, có nguy cơ gây tử vong. ­ Các khí NO, NO2 sẽ  kết hợp với hơi nước tạo thành acid HNO3 làm ăn  mòn các thiết bị bằng kim loại. ­ NOx là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính. ­ Khí CO rất độc. Nếu trong không khí có CO nồng độ khoảng 250 ppm sẽ  khiến con người bị tử vong vì ngộ  độc. Nồng độ  giới hạn của CO là 32   ppm. II.3.2. Ô nhiễm tiếng ồn   a.  Nguồn phát sinh Tiếng ồn phát sinh từ các nguồn sau: ­ Phương tiện giao thông ra vào nhà hàng ­ Hoạt động kinh doanh của nhà hàng ­ Phương tiện giao thông ra vào nhà hàng. ­ Tiếng ồn của máy lạnh, máy phát điện dự phòng b. Tác động của tiếng ồn Tiếng ồn tác động đến tai, sau đó tác động đến hệ thần kinh trung ương, rồi   đến hệ  tim mạch, dạ  dày và các cơ  quan khác, sau đó mới đến cơ  quan thính  giác. Tác động của tiếng  ồn phụ  thuộc vào tần số và cường độ  âm, tần số lặp   lại của tiếng ồn.  16  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  17. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải ­ Tác động đến cơ quan thính giác: tiếng ồn làm giảm độ  nhạy cảm, tăng   ngưỡng nghe, ảnh hưởng đến quá trình làm việc và an toàn. ­ Tác động đến các cơ quan khác: Hệ  thần kinh trung  ương: Tiếng  ồn gây kích thích hệ  thần kinh trung   ương, ảnh hưởng đến bộ não gây đau đầu, chóng mặt, sợ hãi, giận dữ vô  cớ. Hệ  tim mạch: làm rối loạn nhịp tim,  ảnh hưởng tới sự  hoạt động bình  thường của tuần hoàn máu, làm tăng huyết áp. Dạ  dày: làm rối loạn quá trình tiết dịch, tăng axit trong dạ  dày, làm rối   loạn sự co bóp, gây viêm loét dạ dày.   II.3.3. Nguồn phát sinh các nguồn thải khác  ­ Nhiệt phát sinh do sự thải nhiệt của các thiết bị làm lạnh ­ Nhiệt phát sinh từ quá trình nấu nướng, từ bếp đun… III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU ĐANG THỰC HIỆN ĐỂ XỬ LÝ CÁC TÁC  ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TIÊU CỰC VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH ,  LẤY MẪU ĐỊNH KÌ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG 3.1. Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường 3.1.1. Biện pháp xử lý nước thải ­ Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ  hoạt động sinh hoạt của thực   khách, cán bộ  công nhân viên và lượng nước thải từ  quá trình chế  bi  ế17n   Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  18. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải thực phẩm của nhà hàng hải sản Hồng Hải  khoảng 4,3 m3/ngày (lượng  nước thải bằng 100% lượng nước cấp).  ­ Nước thải từ  các nhà vệ  sinh của tòa nhà được xử  lý sơ  bộ  qua bể  tự  hoại 3 ngăn trước khi thoát ra cống chung của khu vực. Sơ đồ bể tự hoại  được thể hiện hình sau:  Hình 2. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại ba ngăn 1­ Ống dẫn nước thải vào bể. 2­ Ống thông hơi. 3­ Nắp thăm (để hút   cặn). 4­ Ngăn định lượng xả nước thải đến công trình xử lý tiếp theo. Thuyết minh quy trình hoạt động của bể tự hoại ­ Lượng nước thải sinh hoạt từ  bồn cầu được xử  lý bằng bể  tự  hoại 3   ngăn nhằm loại bỏ các chất hữu cơ và giữ lại cặn với hiệu quả xử lý 50   – 60%. ­ Nước thải từ nguồn thải theo đường ống dẫn tập trung xuống các bể  tự  hoại hình chữ  nhật và qua lần lượt các ngăn trong bể, các chất cặn lơ  lửng dần dần lắng xuống đáy bể. Thời gian lưu nước trong bể giao động  3, 6, 12 tháng, cặn lắng sẽ bị phân hủy yếm khí trong ngăn yếm khí. Sau  đó nước thải qua ngăn lắng và thoát ra ngoài theo ống dẫn.  ­ Lượng bùn dư  sau thời gian lưu thích hợp sẽ  được thuê xe hút chuyên  dùng (loại xe hút hầm cầu). Trong mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi   để giải phóng lượng khí sinh ra trong quá trình lên men kị khí và để thông  các ống đầu vào, đầu ra khi bị nghẹt.  18  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  19. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải ­ Sau khi qua bể  tự  hoại thì hàm lượng các chất ô nhiễm BOD5, COD và  SS giảm đáng kể, lượng nước sau xử lý được dẫn vào hố ga sau đó được  thoát ra cống thoát nước chung của thành phố. Tính toán thể tích của bể tự hoại Lượng nước thải sinh hoạt tối đa = 100% lượng nước cấp  ước tính tối  đa = 12m3/ngày.đêm Q thải = 12 m3/ngày.đêm, K = 1,1: hệ số dùng nước không điều hòa W nước = K x Q thải = 1,1 x 12 = 13,2 m3/ngày.đêm W bùn = a x N x t x (100 – P1) x 0,7 x 1,2/(100 – P2) x 1000           = 0,45 x 70 x 180 x (100 – 95) x 0,7 x 1,2/(100 – 90) x 1000           = 2,4 m3/ngày.đêm Trong đó: a = 0,4 – 0,5 L/ngày.đêm : Tiêu chuẩn cặn lắng cho một người; N : số người tối đa của Công ty (N=70 người) t = 180 – 360 ngày: thời gian tích lũy cặn lắng trong bể tự hoại; 0,7 : Hệ số tính đến 30% cặn đã phân hủy; 1,2 : hệ số tính đến 20% cặn được giữ  trong bể  tự  hoại đã bị  nhiễm vi   khuẩn cho cặn tươi; P1 = 95%: Độ ẩm của cặn tươi; P2 = 90%: Độ ẩm trung bình của cặn trong bể tự hoại; W = Wbùn + Wnước = 2,4 + 13,2 = 15,6 m3/ngày.đêm Thể tích bể tự hoại thực tế: 16 m3  3.1.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt CTR sinh hoạt được chứa trong thùng rác chuyên dụng có nắp đậy và tập  trung phía sau khuôn viên nhà hàng. Ngoài ra tại mỗi tầng của nhà hàng, tại khu   vực nhà bếp đều được bố trí các thùng rác có nắp đậy để  chứa CTR sinh hoạt.   CTR sinh hoạt được phân loại trước khi giao cho đơn vị chức năng thu gom xử  lý theo đúng quy định.  19  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
  20. Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng đầu năm 2014  Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Hải sản Hồng Hải Chất thải vô cơ:  bao bì, nylon,… Hợp đồng với đơn  Chất thải rắn sinh  vị thu gom của địa  hoạt phương Chất thải hữu cơ:  thức ăn thừa, phần  thực phẩm thải bỏ Hình 3.  Sơ đồ khối các biện pháp xử lý chất thải rắn Hiện Công ty đang hợp đồng với Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ  Công ích Quận 3 để thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên theo đúng yêu   cầu của luật Môi trường. Tần suất thu gom là 1 lần/ngày, thời gian thu gom từ 9   giờ đến 10 giờ sáng. Chất thải nguy hại CTNH của công ty như  bóng đèn huỳnh quang, dầu ăn … hiện tại nhà hàng   đang lưu trữ, nhà hàng thu gom các chất thải nguy hại này vào một thùng đựng   riêng và để ở vị trí cố định trong khuôn viên nhà hàng. Hiện nay, nhà hàng đã ký  hợp đồng đơn vị  có chức năng để thu gom và xử lý (Hợp đồng thu gom và vận   chuyển CTNH đính kèm phụ lục) 3.1.3. Các biện pháp giảm thiểu và xử  lý các tác động gây ô nhiễm  của khí thải và tiếng ồn Giảm thiểu ô nhiễm bụi ­ Đối với bụi phát sinh từ  các phương tiện giao thông: Công ty sắp xếp   nhân công, quét dọn hàng ngày tránh tình trạng tích tụ cát bụi trên vỉa hè   phía trước ­ Lắp đặt kính cho các cửa ra vào để  giảm sự   ảnh hưởng của bụi phía  trước nhà hàng do hoạt động giao thông. ­ Ngoài ra, nhà hàng còn bố trí nhân viên bảo vệ để hướng dẫn, phân luồng  giao thông trong khu vực nhà hàng Giảm thiểu ô nhiễm khí thải  20  Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Địa chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.ĐaKao, Q1, TP.HCM  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0