Báo cáo " Hợp đồng thương mại và pháp luật về hợp đồng thương mại của một số nước trên thế giới "
lượt xem 9
download
Hợp đồng thương mại và pháp luật về hợp đồng thương mại của một số nước trên thế giới Người nội bộ sơ cấp cũng không được khuyến nghị người khác mua hoặc bán chứng khoán dựa trên thông tin nội bộ có được. Cần lưu ý rằng khuyến nghị người khác mua hoặc bán chứng khoán khác với việc tiết lộ thông tin nội bộ cho người khác ở chỗ người nội bộ sơ cấp chỉ gợi ý cho người thứ ba mua hoặc bán chứng khoán mà không tiết lộ thông tin nội bộ....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Hợp đồng thương mại và pháp luật về hợp đồng thương mại của một số nước trên thế giới "
- VÊn ®Ò chung vÒ hîp ®ång th−¬ng m¹i TS. Vò ThÞ Lan Anh * N gày nay, trong xu th thương m i hoá n n kinh t trên ph m vi toàn c u, h p ng thương m i(1) ngày càng kh ng nh m i. Nh ng nư c này coi h p ng là d ng c a giao d ch(2) khi có s th ng nh t ý chí c a hai hay nhi u ngư i nên pháp lu t không vai trò quan tr ng c a mình và tr thành ưa ra khái ni m riêng v h p ng thương công c pháp lí ch y u các nhà kinh m i mà ch có khái ni m giao d ch thương doanh th c hi n các ho t ng kinh doanh m i (hay nhi u tài li u d ch là hành vi thu l i nhu n. Là ch nh có l ch s phát thương m i), theo ó, m i giao d ch g n li n tri n lâu i trong khoa h c pháp lí nhân lo i v i ho t ng thương m i c a thương nhân và th i gian g n ây, dư i s tác ng m nh ư c coi là giao d ch thương m i và ch u s m c a quá trình toàn c u hoá, ch nh h p i u ch nh riêng c a pháp lu t thương m i. ng thương m i c a các qu c gia ã có Các quy nh v giao d ch thương m i nhi u nét tương ng. Bên c nh ó, v i thư ng ư c ưa vào b lu t thương m i nh ng truy n th ng pháp lu t khác nhau, (BLTM) (như: c, Pháp, Ba Lan, Séc, Nh t trình phát tri n kinh t , xã h i, t p quán B n) ho c các o lu t ơn hành như LTM kinh doanh không ng nh t, ch nh h p (Tây Ban Nha, B ào Nha). i v i các ng thương m i c a các nư c còn ph n ánh nư c thành viên Liên minh châu Âu còn áp nhi u s khác bi t, c v quan ni m, ngu n d ng nh ng quy nh chung c a lu t châu i u ch nh quan h h p ng cũng như m t Âu i u ch nh các quan h h p ng như s n i dung c th c a ch nh này. Nh ng nguyên t c c a lu t h p ng châu 1. Quan ni m v h p ng thương m i Âu năm 1989. Các qu c gia khác nhau có quan ni m Nhưng cũng c n lưu ý r ng các nư c không gi ng nhau v h p ng thương m i. civil law thì khái ni m h p ng thương m i * Các nư c theo truy n th ng lu t châu (h p ng kinh doanh) cũng ch là khái ni m Âu l c a mang tính h c thu t ch không ph i là thu t Pháp lu t các nư c theo truy n th ng ng chính th c ư c s d ng trong pháp lu t pháp lu t châu Âu l c a như Pháp, c và th c nh. Pháp lu t c a các nư c này không các nư c ch u nh hư ng c a truy n th ng có khái ni m h p ng thương m i, không pháp lu t này (ví d : B , Tây Ban Nha, m t s nư c châu M Latin...) phân bi t khá rõ * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t ràng giao d ch dân s và giao d ch thương Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008 3
- VÊn ®Ò chung vÒ hîp ®ång th−¬ng m¹i phân bi t h p ng thương m i v i h p ng BLTM c ã s d ng ph i h p c tiêu chí dân s ; m i h p ng dù ư c xác l p gi a khách th xác nh hành vi thương m i. các thương nhân v i m c ích kinh doanh thu Tiêu chí khách th ư c áp d ng Pháp, l i nhu n hay kí gi a các công dân v i m c B , Tây Ban Nha, các nư c châu M Latin, ích sinh ho t, tiêu dùng u ư c g i chung theo ó, n i dung thương m i c a hành vi là là h p ng. Nh ng h p ng nào ư c xác y u t quy t nh hành vi ó có ư c coi là l p t các hành vi thương m i s ch u s thương m i hay không. BLTM ho c LTM i u ch nh c a BLTM ho c lu t thương m i c a các qu c gia này thư ng quy nh rõ (LTM); i v i nh ng v n không ư c nh ng hành vi nào ư c coi là hành vi quy nh trong BLTM ho c LTM thì áp thương m i (acte de commerce). Các i u d ng các quy nh chung trong BLDS. 632, 633 BLTM Pháp li t kê rõ nh ng hành phân bi t hành vi thương m i v i vi ư c coi là hành vi thương m i, không hành vi dân s , pháp lu t c a các nư c theo ph thu c vào ch th giao d ch có ph i là truy n th ng lu t châu Âu l c a ã ph i thương nhân hay không, bao g m: Mua d a vào m t trong hai (và nhi u trư ng h p nh m m c ích bán l i, y thác, b o hi m, ph i d a vào c hai) tiêu chí: ch th và v n chuy n, tín d ng, khai thác h m m , khách th . Tiêu chí ch th ư c s d ng công nghi p bi u di n, giao d ch h i phi u… r ng rãi c, Nh t, theo ó tính thương Do e ng i không th li t kê h t nh ng hành m i c a giao d ch ư c xác nh theo d u vi ư c coi là hành vi thương m i nên hi u ch th giao d ch có ph i là thương BLTM Pháp còn quy nh chung r ng: M i nhân hay không? Các nư c này quan ni m hành vi do các công ti, các ngân hàng th c r ng m i hành vi do thương nhân th c hi n hi n cũng ư c coi là hành vi thương m i. g n li n v i ho t ng thương m i c a h i u này ch ng t r ng BLTM Pháp ã s u ư c coi là hành vi thương m i. i u d ng ph i h p c tiêu chí ch th xác 343 BLTM c coi hành vi thương m i nh hành vi thương m i. (Handelgeschaft) là m i hành vi c a thương Như v y, các nư c theo truy n th ng nhân g n li n v i vi c ti n hành ho t ng Civil Law u có xu hư ng s d ng ph i kinh doanh thương m i c a mình. Tuy v y, h p các tiêu chí ch th , khách th xác th c ti n thương m i c a c ã cho th y có nh m t hành vi có ư c coi là hành vi m t s hành vi không do thương nhân th c thương m i hay không. Th c ti n thương hi n nhưng v n mang b n ch t là hành vi m i cho th y dù s d ng tiêu chí ch th hay thương m i, ví d ngư i không có tư cách tiêu chí khách th thì m i hành vi do công ti thương nhân kí h i phi u thanh toán. thương m i th c hi n u ư c coi là hành Chính vì v y, i u 1 BLTM c còn li t kê vi thương m i. B i v y, vi c phân bi t hành c th nh ng lo i giao d ch ch y u ư c coi vi thương m i theo tiêu chí ch th hay là giao d ch thương m i căn c vào n i dung khách th hay ph i h p c hai ch th c s có thương m i c a chúng. i u ó có nghĩa là ý nghĩa i v i nh ng hành vi do thương 4 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008
- VÊn ®Ò chung vÒ hîp ®ång th−¬ng m¹i nhân là cá nhân th c hi n mà thôi. i, b sung vào năm 1911 ( i u 190 và 215 * Các nư c theo truy n th ng pháp lu t v bán hàng thương m i; i u 124, 212, Anh - M 423-430 có d n chi u n t p quán thương Các nư c theo truy n th ng pháp lu t m i). Trong BLDS Ý năm 1942 có các i u Anh - M như Anh, M , các nư c ch u nh kho n v m t s h p ng thương m i thu n hư ng c a truy n th ng pháp lu t này và túy trong ó có h p ng góp v n ( i u m t s nư c châu Âu như Ý, Hà Lan, Th y 1548-1551), h p ng tín d ng ngân hàng S không phân bi t pháp lu t dân s và pháp ( i u 1834-1860). lu t thương m i (trư ng phái nh t nguyên Pháp lu t c a các nư c theo truy n th ng trong lu t tư) và cũng không phân bi t hành pháp lu t Anh - M hoàn toàn không có khái vi thương m i v i hành vi dân s , l i càng ni m h p ng, h p ng thương m i, h p không phân bi t h p ng thương m i v i ng dân s . Ngay khái ni m h p ng nói h p ng dân s . Các quy nh c a pháp lu t chung cũng ch ư c hình thành t án l . H v h p ng ư c áp d ng th ng nh t trong th ng án l Anh quan ni m h p ng là m t m i lĩnh v c c a i s ng con ngư i, t lĩnh ho c nhi u cam k t (promise) mà n u bên v c dân s thu n tuý n lĩnh v c lao ng ưa ra cam k t vi ph m thì ph i ch u các ch hay kinh doanh thu l i nhu n.(3) Pháp lu t tài. Cơ s hình thành h p ng chính là m t cũng như th c ti n thương m i không có ho c nhi u l i cam k t t nguy n nh n v khái ni m giao d ch thương m i hay h p mình nh ng nghĩa v pháp lí nh t nh. Còn ng thương m i nhưng i u ó không có theo h th ng án l Hoa Kỳ thì h p ng nghĩa là pháp lu t các nư c này v ng bóng ư c hi u là m t ho c nhi u cam k t mà các quy nh v h p ng thương m i. Ví d , vi c th c hi n chúng ư c pháp lu t coi là BLTM th ng nh t Hoa Kỳ (UCC) ch a ng nghĩa v ; n u vi ph m thì pháp lu t quy nh nhi u i u kho n quy nh v h p ng gi a các ch tài. B lu t thương m i th ng nh t các thương nhân như: Giao k t h p ng, Hoa Kỳ ưa ra nh nghĩa h p ng là t ng i u ki n mua bán, các bi n pháp m b o h p nghĩa v pháp lí phát sinh t th a thu n cho ngư i bán, chuy n quy n s h u v t. gi a các bên ( i u 1-201-12). Anh có hàng lo t o lu t ch a ng nh ng * Các nư c có n n kinh t chuy n i quy nh áp d ng cho các h p ng do nhà như Liên bang Nga, Trung Qu c kinh doanh kí k t như Lu t v các i u ki n Khoa h c pháp lí Xô-vi t trư c ây phân b t công b ng c a h p ng năm 1977, Lu t bi t khá rõ Lu t kinh t v i Lu t dân s và v quá h n thanh toán các nghĩa v thương coi Lu t kinh t là ngành lu t c l p, g m m i năm 1998, Lu t v v n chuy n hàng hoá t ng h p các quy ph m pháp lu t i u ch nh b ng ư ng bi n năm 1992, Lu t b o v nh ng quan h xã h i phát sinh t ho t ng ngư i tiêu dùng năm 1987 v.v.. Th y S , s n xu t, kinh doanh cũng như t ho t ng các quy nh v giao d ch thương m i có th qu n lí nhà nư c v kinh t . Th m chí trong tìm th y trong Lu t nghĩa v năm 1883, s a giai o n 1920 - 1950, Liên Xô còn ban hành t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008 5
- VÊn ®Ò chung vÒ hîp ®ång th−¬ng m¹i B lu t kinh t t n t i song song v i BLDS. tác, h gia ình v i m c ích kinh doanh thu Sau khi Liên Xô tan rã, C ng hoà liên bang l i nhu n; các h p ng không ph i là h p Nga (nay là Liên bang Nga) ã ban hành ng kinh t ư c coi là h p ng dân s . BLDS m i vào năm 1994,(4) i u ch nh th ng Quan h h p ng kinh t ư c i u ch nh nh t c các quan h xã h i phát sinh t ho t b ng Pháp l nh h p ng kinh t năm 1989; ng kinh doanh thu l i nhu n. Tuy không quan h h p ng dân s ư c i u ch nh ban hành BLTM riêng, không có khái ni m b ng Pháp l nh h p ng dân s năm 1991 hành vi thương m i, h p ng thương m i và t ngày 01/7/1996 ư c i u ch nh b ng nhưng trong BLDS Nga ch a ng r t nhi u BLDS năm 1995. T ngày 01/01/2006, quy nh riêng, khá chi ti t v các công ti BLDS năm 2005 b t u có hi u l c, thay thương m i, ch ng khoán, phá s n (cá nhân, th cho BLDS năm 1995 và Pháp l nh h p pháp nhân), h p ng trong lĩnh v c kinh ng kinh t năm 1989. K t th i i m này, doanh. Các quy nh tr c ti p v h p ng, khái ni m h p ng kinh t không còn t n trong ó có các h p ng ư c kí k t trong t i; m i h p ng, dù ư c kí k t gi a các lĩnh v c thương m i ư c tìm th y trong nhà kinh doanh v i nhau ph c v cho ph n I và ph n II BLDS Liên bang Nga. Ph n m c ích kinh doanh thu l i nhu n hay ư c I quy nh chung v giao d ch và h p ng; kí k t gi a các cá nhân v i nhau ph c v ph n II quy nh v t ng lo i h p ng c cho m c ích sinh ho t, tiêu dùng u g i th v i dung lư ng các i u kho n r t l n. chung là h p ng dân s và ch u s i u C ng hoà nhân dân Trung Hoa trư c ây ch nh chung c a BLDS năm 2005. có 3 o lu t quy nh v h p ng là Lu t 2. Ngu n i u ch nh quan h h p ng h p ng kinh t (1993), Lu t h p ng kinh thương m i t i ngo i (1985) và Lu t h p ng kĩ Vi c xác nh chính xác ngu n i u thu t (1987). Tuy nhiên t i năm 1999 Trung ch nh các quan h xã h i có ý nghĩa quan Qu c ã thông qua Lu t h p ng, th ng tr ng trong khoa h c lu t so sánh. Ngu n nh t i u ch nh m i lo i h p ng cho dù i u ch nh quan h h p ng nói chung, h p chúng phát sinh t sinh ho t tiêu dùng hay ng thương m i nói riêng các nư c trên ho t ng kinh doanh. th gi i h t s c phong phú, a d ng mà các * Quan ni m v h p ng thương m i b lu t hay o lu t thành văn ch là m t Vi t Nam trong nh ng b ph n c u thành mà thôi. Trư c ngày 01/01/2006 các h p ng Nhìn m t cách t ng th thì ngu n i u ch nh mang y u t tài s n ư c phân bi t thành hai quan h h p ng bao g m các b ph n c u lo i: H p ng dân s và h p ng kinh t , thành cơ b n như: Pháp lu t qu c gia (các theo ó h p ng kinh t là các h p ng quy nh thành văn trong các b lu t, o ư c kí b ng văn b n gi a các pháp nhân lu t và văn b n dư i lu t); các i u ư c qu c v i nhau ho c gi a pháp nhân v i cá nhân có t ; các t p quán thương m i; án l (hay th c ăng kí kinh doanh, pháp nhân v i t h p ti n xét x ) và ôi khi c các h c thuy t 6 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008
- VÊn ®Ò chung vÒ hîp ®ång th−¬ng m¹i pháp lí. i v i t ng h p ng c th thì ó, các nư c theo truy n th ng pháp lu t nhi u khi thói quen trong ho t ng thương Anh - M , do không có lu t thành văn nên m i (n u gi a các bên kí k t ã hình thành ngu n lu t ch y u là các án l . Ngay c thói quen) cũng ư c coi là cơ s xác BLTM th ng nh t Mĩ cũng không ph i là nh quy n và nghĩa v cho các bên tham gia văn b n pháp lu t do cơ quan l p pháp liên quan h h p ng. bang xây d ng và thông qua mà ch là s n - Pháp lu t qu c gia: Nhi u nư c, nh t là ph m c a các nhà lu t h c úc k t th c ti n các nư c theo truy n th ng lu t châu Âu l c xét x và ư c các bang ch p thu n áp d ng a ban hành các quy nh thành văn trong toàn văn ho c có ch nh lí. các b lu t, o lu t ho c các văn b n dư i - Các i u ư c qu c t : Bên c nh h lu t i u ch nh quan h h p ng, trong th ng pháp lu t qu c gia, các i u ư c qu c ó có h p ng thương m i. ây ư c coi là t cũng là ngu n lu t quan tr ng i u ch nh ngu n ch y u i u ch nh các h p ng ho t ng thương m i, bao g m các công ư c trong lĩnh v c thương m i. các nư c có s qu c t và hi p nh song phương. Trong s phân bi t rõ hành vi thương m i v i hành vi các công ư c qu c t i u ch nh tr c ti p dân s thì các quy nh v h p ng thương quan h h p ng ph i k n Công ư c Viên m i có th ng th i tìm th y trong BLDS v h p ng mua bán hàng hoá qu c t , Công và BLTM (ho c LTM). BLDS ch quy nh ư c Giơ-ne-vơ v h p ng v n chuy n hàng các v n chung, mang tính nguyên t c v hoá qu c t b ng ư ng b v.v.. h p ng, còn BLTM quy nh các v n - T p quán thương m i và thói quen mang tính c thù c a các h p ng ư c kí trong ho t ng thương m i: Riêng i v i k t và th c hi n trong lĩnh v c thương m i. quan h h p ng trong lĩnh v c thương m i Trong vi c i u ch nh quan h h p ng c thì t p quán và thói quen trong ho t ng th thì các quy nh c a BLTM ư c coi là thương m i là ngu n có ý nghĩa c bi t các quy nh chuyên ngành (riêng) v h p quan tr ng. c, t p quán ư c coi ngang ng và bao gi cũng ư c ưu tiên áp d ng v i lu t ( i u 2 D n lu t c a BLDS). Lu t trư c so v i các quy nh c a BLDS theo v t p quán thương m i c a Pháp quy nh nguyên t c c a Lu t La Mã: “Lex specialis t p quán thương m i ư c áp d ng v i m i derogat generali” (Lu t chuyên ngành thay giao d ch mua bán thương m i. Ngay c th cho Lu t chung). M t s nư c không ban trong BLTM th ng nh t Hoa Kỳ, ngoài vi c hành BLTM mà có nh ng o lu t riêng v ưa ra nh nghĩa v t p quán thương m i h p ng như Lu t v nghĩa v c a Th y S , ( i u 1-205), còn quy nh thói quen trong Lu t h p ng c a Trung Qu c. Liên bang ho t ng thương m i là m t ph n c a th a Nga không có BLTM mà ch có BLDS, thu n gi a các bên. Còn Anh, t p quán và trong ó có r t nhi u quy nh c th liên thói quen trong ho t ng thương m i có ý quan n h p ng trong ho t ng thương nghĩa l n trong vi c gi i thích i u ki n h p m i như ã trình bày ph n trên. Trong khi ng, n u các bên không ph n i thì còn t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008 7
- VÊn ®Ò chung vÒ hîp ®ång th−¬ng m¹i ư c coi là m t ph n c a h p ng.(5) BLDS ( i u 12). Vi t Nam, th c ti n xét x c a Nga cũng coi t p quán và thói quen là căn c toà án không ư c coi là ngu n i u ch nh quan tr ng xác nh các quy n và nghĩa quan h h p ng và ch có giá tr tham kh o v theo h p ng. i v i ho t ng xét x c a th m phán. - Th c ti n xét x (án l ) và h c thuy t 3. M t s i m c thù c a h p ng pháp lí: Th c ti n xét x i v i các nư c thương m i theo truy n th ng lu t châu Âu l c a không nh ng nư c có s phân bi t rõ ràng có nhi u ý nghĩa như i v i các nư c theo gi a pháp lu t thương m i v i pháp lu t dân truy n th ng lu t Anh - M và thư ng không s ; hành vi thương m i v i hành vi dân s , ư c coi là ngu n lu t mà ch y u ư c s tuy quan ni m v h p ng thương m i d ng trong vi c toà án gi i thích pháp lu t và không hoàn toàn ng nh t nhưng v cơ b n, b sung nh ng khi m khuy t c a lu t th c h p ng thương m i ph n ánh nh ng c nh. Trái l i, các nư c thu c h th ng thù, t o nên s khác bi t v i h p ng dân thông lu t, các phán quy t c a toà án l i gi s thu n túy. Nét c trưng nh t c a h p vai trò là ngu n lu t ch y u, t o nên lu t án ng thương m i là thành ph n ch th c l . Lu t h p ng, vì th , ư c xây d ng d a bi t c a nó: Các bên ho c ít nh t m t bên trên các phán quy t c a toà án. Bên c nh ó, c a h p ng ph i là thương nhân. Theo các nư c này ôi khi các h c thuy t pháp BLTM c, ch c n m t bên c a h p ng lí cũng ư c s d ng r ng rãi và tr thành là thương nhân th c hi n ho t ng thương ngu n lu t, ví d h c thuy t “cam k t” hay m i thì có th áp d ng pháp lu t thương m i “l i h a” (promise), “h a th c hi n nghĩa v i v i h p ng này. Còn BLTM Pháp coi i ng” (consideration)... h p ng có c hai bên ch th là thương Vi t Nam là nư c ch u nh hư ng sâu nhân là h p ng thương m i; n u ch có s c c a truy n th ng lu t thành văn nên m t bên là thương nhân, bên kia không ph i ngu n i u ch nh quan h h p ng nói là thương nhân thì ó là h p ng h n h p chung, h p ng trong lĩnh v c thương m i và n u có tranh ch p x y ra t h p ng này nói riêng ch y u là các quy nh trong các thì bên không ph i là thương nhân ư c văn b n lu t (b lu t, lu t) và dư i lu t (ngh quy n l a ch n ki n thương nhân t i toà dân nh, thông tư...). Bên c nh ó, các i u ư c s th m quy n chung ho c toà thương m i, qu c t mà Vi t Nam kí k t ho c gia nh p; trong khi n u thương nhân ki n bên không các t p quán (không trái v i các nguyên t c ph i là thương nhân thì ch có th ki n t i toà c a lu t) cũng ư c coi là ngu n i u ch nh dân s th m quy n chung mà thôi. quan h h p ng. c bi t, Lu t thương c trưng th hai c a h p ng thương m i năm 2005 c a Vi t Nam còn quy nh m i th hi n qua tính b i hoàn. Pháp lu t c a thói quen trong ho t ng thương m i cũng h u h t các nư c u quy nh h p ng ư c coi là căn c xác nh quy n và thương m i ph i mang tính b i hoàn. Ngay nghĩa v c a các bên khi tham gia h p ng c khi trong h p ng không có th a thu n 8 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008
- VÊn ®Ò chung vÒ hîp ®ång th−¬ng m¹i v giá c thì m t bên trong h p ng thương thương nhân trong quan h h p ng. Pháp m i có quy n yêu c u thanh toán b ng ti n lu t c a h u h t các nư c không phân bi t h ho c b ng các hình th c khác do vi c th c th ng pháp lu t u bu c thương nhân ph i hi n các nghĩa v theo h p ng. ch u trách nhi m do không th c hi n hay H p ng thương m i còn mang c th c hi n không úng h p ng thương m i i m n i b t t o nên s khác bi t so v i h p mà không ph thu c vào l i. Bên c nh ó, ng dân s thu n túy khác, ó là m c ích n u thương nhân vi ph m nghĩa v thanh tìm ki m l i nhu n m t cách thư ng xuyên toán theo h p ng thương m i thì m c lãi c a m t ho c các bên tham gia h p ng. su t quá h n thư ng cao hơn so v i h p BLTM c nh n m nh r ng h p ng thương ng dân s ( c 5%/năm so v i 4%, m i là nh ng h p ng ư c th c hi n trong Pháp 6% so v i 4%, Nh t B n 6% so v i khuôn kh ngh thương m i m t cách h 5%). T i c, khi th c hi n nghĩa v ki m th ng, chuyên nghi p và nh m m c ích tra ch t lư ng hàng hoá, thương nhân ph i ki m l i. BLTM Pháp coi h p ng thương khi u n i ngay n u ch t lư ng hàng hoá m i là h p ng do thương nhân th c hi n không t yêu c u, trong khi ó i v i h p trong quá trình th c hi n ho t ng thương ng dân s th i h n khi u n i là 6 tháng. m i, t c là ho t ng kinh doanh nh m tìm Bên c nh s khác bi t v lu t n i dung ki m l i nhu n thư ng xuyên. liên quan n th t c giao k t h p ng, Ngoài ra, s khác bi t gi a h p ng quy n và nghĩa v các bên, lu t hình th c thương m i và h p ng dân s còn th hi n cũng có nh ng quy nh c bi t v th t c ch i v i h p ng thương m i, bên t t ng gi i quy t tranh ch p phát sinh t c nh vi c cao t do h p ng, pháp lu t lo i h p ng này so v i nh ng h p ng thương m i các nư c còn có nh ng yêu c u dân s thông thư ng khác. nh ng nư c có kh t khe hơn i v i thương nhân tham gia s phân bi t LTM v i lu t dân s thì các quan h h p ng. Ví d , thương nhân ph i tranh ch p phát sinh t h p ng thương m i áp ng yêu c u v s trung th c, c n tr ng thu c th m quy n gi i quy t c a toà án khi giao k t và th c hi n h p ng ( i u chuyên trách như toà án thương m i (Pháp, 347 BLTM c). Nguyên t c h p lí và t n B ) hay Phân toà thương m i trong toà án tâm cũng ư c quy nh trong pháp lu t c a dân s ( c, Hà Lan). Anh cũng có toà các nư c theo truy n th ng pháp lu t Anh - thương m i thu c Toà công lí. Tuy Liên M . BLTM th ng nh t Hoa Kỳ nh nghĩa bang Nga không phân bi t hành vi thương t n tâm là s trung th c và tuân th các tiêu m i v i hành vi dân s nhưng các tranh ch p chu n thương m i h p lí khi ti n hành các phát sinh t h p ng ư c kí k t gi a các thương v m t cách trung th c. công ti thương m i ư c gi i quy t b ng Toà Trong nhi u v n pháp lí liên quan t i án tr ng tài - h th ng toà án c bi t t n t i h p ng, pháp lu t thương m i cũng quy song song v i h th ng toà án th m quy n nh theo hư ng tăng trách nhi m c a chung v i ch c năng gi i quy t các tranh t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008 9
- VÊn ®Ò chung vÒ hîp ®ång th−¬ng m¹i ch p phát sinh t ho t ng kinh doanh (k sung, v a tác ng l n nhau và ph thu c c các tranh ch p phát sinh t quan h hành vào t ng truy n th ng pháp lu t mà mang chính liên quan n ho t ng kinh doanh) giá tr áp d ng khác nhau. Gi a các ngu n và tuyên b phá s n doanh nghi p. Th i hi u i u ch nh quan h h p ng thương m i thì kh i ki n i v i nh ng tranh ch p h p pháp lu t gi vai trò quan tr ng. Nhi u nư c ng thương m i thư ng ng n hơn nh ng ban hành BLTM, LTM ho c các o lu t tranh ch p dân s khác, ví d Pháp - 10 chuyên ngành khác, trong ó ch a ng các năm, Nh t - 5 năm trong khi th i hi u kh i quy nh v h p ng thương m i áp ki n tranh ch p h p ng dân s các nư c d ng thay th cho các quy nh mang tính tương ng là 30 năm và 10 năm. ch t nguyên t c trong BLDS, theo ó, các Qua vi c nghiên c u khái quát v h p quy nh trong BLTM, LTM ư c ưu tiên áp ng thương m i và pháp lu t v h p ng d ng trư c so v i các quy nh trong BLDS; thương m i c a m t s nư c trên th gi i có i v i nh ng v n không ư c quy nh th rút ra m t s nh n xét sơ b như sau: trong BLTM, LTM thì áp d ng các quy nh Th nh t, pháp lu t c a ph n l n các c a BLDS. nư c (k c các nư c có s phân bi t rõ LTM Th ba, h p ng thương m i v i nh ng v i lu t dân s , hành vi thương m i v i hành c thù riêng òi h i ph i có cơ ch i u vi dân s ) u không ưa ra khái ni m h p ch nh riêng bi t, v a linh ho t các bên kí ng thương m i v i n i hàm riêng bi t. k t không b l cơ h i kinh doanh, v a ch t Thu t ng h p ng thương m i hay h p ch m b o m t cách t t nh t quy n l i ng trong lĩnh v c thương m i ch mang (Xem ti p trang 18) tính tương i, ch y u ư c s d ng trong ho t ng nghiên c u, gi ng d y ch v (1). Khái ni m mang tính tương i ư c s d ng trong bài vi t này ch các h p ng ư c kí k t các h p ng ư c kí k t gi a các nhà kinh nh m tri n khai ho t ng thương m i c a các t doanh v i nhau và v i ngư i liên quan ch c, cá nhân. tri n khai các ho t ng kinh doanh thu l i (2). Theo pháp lu t dân s các nư c thu c h th ng nhu n. Tuy v y, so v i h p ng trong lĩnh lu t châu Âu l c a, giao d ch là s th hi n ý chí c a v c dân s thu n tuý thì h p ng thương m t hay nhi u ch th nh m xác l p, thay i ho c ch m d t quy n và nghĩa v dân s . m i có nhi u c thù v thành ph n ch th , (3). Xem: Коммерческое право зарубежных стран. n i dung và m c ích kí k t h p ng. Giáo trình c a Khoa Lu t Trư ng i h c T ng h p Th hai, ngu n i u ch nh quan h h p qu c gia Saint Peterburg. Ch biên Попондопуло В. ng thương m i c a các nư c trên th gi i Ф. SP, 2005, tr. 235. r t a d ng, bên c nh các quy nh pháp lu t (4). BLDS Liên bang Nga g m 4 ph n l n, ư c ban hành vào các th i i m khác nhau: Ph n I ban hành qu c gia còn có các quy nh c a pháp lu t năm 1994; ph n II ban hành năm 1996; ph n III ban qu c t , t p quán thương m i, thói quen hành năm 2001; ph n IV ban hành năm 2006. trong ho t ng thương m i, th c ti n xét x (5). Roy Goode. Commercial law. Second edition. và h c thuy t pháp lí. Các ngu n này v a b Penguin Books, 1995. P.145-146. 10 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp về “Hợp đồng và thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty CPC.1”
76 p | 311 | 119
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Nâng cao chất lượng bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương chi nhánh Đống Đa
20 p | 413 | 88
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Thủ tục Hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng thương mại tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo - Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị
16 p | 911 | 62
-
Soạn thảo và thoả thuận hợp đồng ngoại thương
14 p | 252 | 62
-
Luận văn : Thực trạng quản lý về ký kết hợp đồng và một số kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty CPC.1
80 p | 279 | 51
-
Đề tài “Hợp đồng và thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty CPC.1”
79 p | 165 | 50
-
Đề tài “Hoàn thiện việc ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu Công ty vận tải và đại lý vận tải Hà nội – VITACO”
63 p | 130 | 38
-
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU DẦU ĐIỀU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XNK VNC
80 p | 134 | 32
-
Luận văn tốt nghiệp: Hợp đồng vận tải và hợp đồng mua bán ngoại thương
108 p | 143 | 27
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu bộ linh kiện xe máy tại Công ty quan hệ quốc tế và đầu tư sản xuất - CIRI
84 p | 133 | 25
-
Báo cáo khoa học:Một vài kinh nghiệm dịch hợp đồng thương mại
8 p | 169 | 25
-
Luận văn: Những vấn đề cơ bản về hợp đồng nhập khẩu và một số giải pháp hoàn thiện hoạt động ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu trong thời gian tới taị Công ty VITACO – Hà nội
64 p | 131 | 19
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo tổng hợp hoạt động của công ty xuất nhập khẩu tổng hợp I
27 p | 133 | 16
-
Báo cáo " Hợp đồng thương mại điện tử và các biện pháp hạn chế rủi ro "
6 p | 74 | 11
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Quy trình rà soát và ký kết hợp đồng tại Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC
32 p | 54 | 11
-
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch vụ và Môi trường Hiệp An
81 p | 26 | 11
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Điều kiện về hình thức của hợp đồng bảo đảm để thực hiện hợp đồng thương mại theo pháp luật Việt Nam
30 p | 14 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn