Báo cáo khoa học : CHON LỌC NÂNG CAO KHỐI LƯỢNG CƠ THỂ 70 NGÀY TUỔI CỦA THỎ NEW ZEALAND WHITE (NZW) TẠI TRẠI THỎ GIỐNG VIGOVA - ĐỒNG NAI
lượt xem 16
download
Tại các tỉnh phía Nam, các giống thỏ nội, thỏ lai đang được nuôi phổ biến trong sản xuất có khối lượng cơ thể không cao, thỏ thịt phải nuôi trên 100 ngày tuổi mới xuất chuồng được. Do đó, việc đưa giống thỏ New Zealand White cao sản hướng thịt vào chương trình giống, chọn lọc nâng cao các tính trạng sản xuất, trong đó có khối lượng cơ thể là hết sức cần thiết. Nghiên cứu (NC) chọn lọc cải thiện một số tính trạng về sản xuất, trong đó có khối lượng cơ thể của thỏ đã được một số tác giả...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo khoa học : CHON LỌC NÂNG CAO KHỐI LƯỢNG CƠ THỂ 70 NGÀY TUỔI CỦA THỎ NEW ZEALAND WHITE (NZW) TẠI TRẠI THỎ GIỐNG VIGOVA - ĐỒNG NAI
- DƯƠNG XUÂN TUYỂN – Chọn lọc nâng cao khối lượng cơ thể 70 ngày tuối của thỏ ... CHON LỌC NÂNG CAO KHỐI LƯỢNG CƠ THỂ 70 NGÀY TUỔI CỦA THỎ NEW ZEALAND WHITE (NZW) TẠI TRẠI THỎ GIỐNG VIGOVA - ĐỒNG NAI Dương Xuân Tuyển*, Nguyễn Đức Thỏa và Hoàng Tuấn Thành Trung tâm nghiên cứu và chuyển giao TBKT chăn nuôi TP. HCM *Tác giả liên hệ: Dương Xuân Tuyển; Trung tâm nghiên cứu và chuyển giao TBKT chăn nuôi – VIGOVA 85/841 Nguyễn Văn Nghi, Fường.7, Q. Gò Vấp. TP. HCM Tel : (08) 38.943.667 / 0913.774.977; Email : dxtuyen@gmail.com ABSTRACT Selection to improve body weight at 70 days of age of NEW ZEALAND WHITE (NZW) rabbits at VIGOVA rabbit farm (Dong Nai province) Selection experiment was carried out at VIGOVA rabbit farm in Dong Nai province from 2006 to 2008 on two groups of NZW rabbits: Rabbits in group A were selected for improving body weight at 70 days of age creating male line (NZW1) and rabbits in group B were selected for improving reproductive traits creating female line (NZW2). The starting population was 10 bucks and 40 does in group A and 20 bucks and 80 does in group B. For comparison of body weights of selected, unselected and local rabbits three groups were reared for the experiment. There were 5 bucks+30 does in each selected and unselected group and 6 bucks+30 does in local group. Rabbits were reared in steel cages and fed compounded feed supplemented with forage. Productive traits studied were individual body weight at birth-WT0, at 21 days of age-WT21, at 70 days of age- WT70 and average daily weight gain in the period 22-70 days of age-WTG70. Genetic parameters were computed by REML method on VCE soft ware and effect of fixed factors on the traits were computed by the GLM procedure on SAS soft ware. Rabbits were selected by BLUP method to increase WT70 of the male line (NZW1). The expected breeding values (EBV) were computed by PEST soft ware. Total records used for computing were 3309. Birthdate had significant effect on WT0, WT21, WT70 and WTG70 (P
- VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 19-Tháng 8-2009 thịt được nhập từ trung tâm NC dê và thỏ Sơn Tây, trong điều kiện thời tiết khí hậu và chăn nuôi của trại thỏ giống VIGOVA tỉnh Đồng Nai. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Từ đàn nguyên liệu gồm 98 con đực và 262 con cái giống hậu bị ô ng bà của trung tâm nghiên cứu dê và thỏ Sơn Tây (Hà Tây), trên cơ sở gia phả, ngoại hình và khối lượng cơ thể 150 ngày tuổi, tiến hành phân nhóm đ àn hạt nhân tạo dòng đ ực và dòng cái, ghép gia đ ình, nhân giống theo dòng. Chỉ tiêu chọn lọc chính là khối lượng cơ thể 70 ngày tuổi, với mục đích là khối lượng cơ thể 70 ngày tuổi được nâng lên qua các thế hệ và của dòng đực cao hơn dòng cái. Thế hệ xuất phát: d òng đ ực có 10 gia đình và dòng cái 20 gia đình. Mỗi gia đình 4 cái và 1 đực. Tổng số có 30 đực và 120 cái hạt nhân. Ngoài ra, số thỏ dự phòng chiếm 30-50%. Thỏ được đeo số tai, mỗi lồng thỏ có gắn số hiệu gia đình, thuận tiện cho theo d õi năng suất cá thể và giao phối. Sử dụng hệ thống sổ sách và máy vi tính đ ể qu ản lý đ àn giống. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố cố định đến các tính trạng năng suất: Để đánh giá mức độ ảnh hưởng của chúng cũng như làm cơ sở thiết lập từng mô hình phân tích sau này cho từng tính trạng. Sử dụng SAS, mô hình tuyến tính tổng quát (GLM). Mô hình thống k ê chung cho các tính trạng về sinh trưởng Yijklmn = µ + Hysi + Pj + Lk+ Gl + Sm + Lk*Gl*S m + eijklmn Trong đó: Yịjklmn là giá trị thu được của tính trạng theo dõi, µ là trung bình quần thể, Hysi là ảnh hưởng của năm sinh thứ i, Pj là ảnh hưởng của lứa đẻ thứ j (j=8, lứa 1 đến 8), Lk l ảnh hưởng của dòng thứ k (k=2, dòng đực NZW1 và dòng cái NZW2), G l là ảnh hưởng của thế hệ thứ l (l=3, thế hệ 1, 2 và 3) Sm là ảnh hưởng của giới tính (m=2, đực và cái), Lk*Gl*Sm là tương tác dòng-thế hệ -giới tính và eijklmn là sai số ngẫu nhiên. Xác định giá trị trung bình bình phương nhỏ nhất (LSMEAN) và sai số chuẩn của số trung bình (SE) của các tính trạng năng suất (phần mềm SAS). Phương pháp ước lượng tham số di truyền và giá trị giống theo phương pháp REMLvà BLUP trên phần mềm VCE-5) và PEST Version 4.2.3. Mô hình tổng qu át, có dạng sau: y = Xb + Zu + e Trong đó: y: Véc tơ của các quan sát về giá trị kiểu hình b: Véc tơ các ảnh hưởng cố định (ngày sinh, dòng, giới tính …) u: Véc tơ các ảnh hưởng ngẫu nhiên (gía trị gây giống của cácc cá thể) e: Véc tơ các sai số ngẫu nhiên X: Ma trận tới liên quan đến các ảnh hưởng cố định. Z: Ma trận tới liên quan đến các ảnh hưởng ngẫu nhiên. Chọn lọc Thế hệ đầu tiên dựa trên giá tr ị kiểu hình, còn các thế hệ sau dựa trên giá trị giống ước tính (áp dụng BLUP). Đánh giá hiệu quả chọn lọc b ước đầu thông qua khuynh hướng di truyền và so sánh năng suất của 3 nhóm thỏ là đàn NZW chọn lọc, đàn NZW không chọn lọc và 2
- DƯƠNG XUÂN TUYỂN – Chọn lọc nâng cao khối lượng cơ thể 70 ngày tuối của thỏ ... thỏ nội (xám và đen). Bố trí 3 lô thí nghiệm song song gồm: Thỏ NZW chọn lọc và không chọn lọc mỗi lô 5 đực và 30 cái, thỏ nội 6 đực và 30 cái. Tiêu chuẩn dinh dưỡng Thành phần dinh dưỡng Thỏ sinh sản Thỏ thịt Prôtêin thô (%) 18 16,5 Năng lượng trao đổi (Kcal/kg) 2500 2450 -2550 Mỡ thô (%) 4-6 4 -6 Xơ thô (%) 13-16 13 -16 Ca (%) 0,95 -1,05 0,9 -1 P hữu dụng (%) 0,35 0,35 Lysin (%) 0,9-1 0,9 -1 Methionin + Cystin (%) 0,7 -0,8 0,7 -0,8 Sử dụng thức ăn hỗn hợp dạng viên và có bổ sung rau xanh (rau lang và cỏ sả). KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Ẩnh hưởng của một số yếu tố cố định đến năng suất của thỏ, giá trị trung bình về k hối lượng của thỏ NZW Các tính trạng khác nhau chịu ảnh hưởng của các yếu tố cố định với mức độ khác nhau, như ng ở Việt Nam chưa thấy có nhiều nghiên cứu về khía cạnh này trên thỏ. Bảng 1. Ảnh hưởng của các yếu tố cố định đến khối lượng cơ thể của thỏ NZW R2 Yếu tố cố định Tính n. trạng Năm Lứa đẻ Dòng Thế hệ Giới Tương tác dòng *thế hệ *giới tính sinh tính KL0 3309 0,38 *** *** NS NS NS NS KL21 3309 0,37 *** *** NS NS NS NS KL70 2021 0,56 *** NS *** NS NS NS TKL70 2021 0,56 *** NS *** NS NS NS Ghi chú: R2 : Hệ số xác định; KL0, KL21, KL70 và TKL70: Theo thứ tự: Khối lượng cơ thể sơ sinh , 21 và 70 ngày tuổi (gam) và tăng khối lượng cơ thể/ngày từ 22-70 ngày tuổi (gam/ngày); *** P
- VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 19-Tháng 8-2009 Bảng 2. Giá trị trung b ình của các tính trạng theo dòng, thế hệ và giới tính Thế hệ Giới tính Tín Dòng h Đực NZW1 NZW2 1 2 Cái trạ n. LSM n LSM n. LSM n LSM n LSM n LSM ng ±SE ±SE ±SE ±SE ±SE ±SE KL 1124 55,4 2185 55,5 2437 55,8 872 55,1 1620 55,3 1689 55,61 0 ±0,7 ±0,69 ±0,32 ±1,16 ±0,69 ±0,7 KL 1124 286,3 2185 282,7 2437 281,0 872 288,0 1620 285,0 1689 284,0 21 ±5,2 ±4,9 ±2,2 ±8,2 ±4,8 ±4,9 KL 699 1642,1 1322 1553,4 1482 1577,5 539 1618,0 959 1603,8 1062 1591,8 70 ±17 ±16,3 ±8,6 ±26,1 ±16,1 ±16,2 TK 699 33,51 1322 31,7 1482 32,19 539 33,02 959 32,73 1062 32,48 L7 ±0,34 ±0,33 ±0,17 ±0,53 ±0,33 ±0,33 0 LSM: Trung bình bình phương tối thiểu, SE: Sai số của số trung bình. Khối lượng 70 ngày tuổi và TB tăng KL/ngày từ 22-70 ngày tuổi có sự sai khác rất rõ rệt giữa 2 dòng thỏ được chọn lọc theo 2 hướng khác nhau. Dòng đực NZW1 cao hơn dòng cái NZW2 là 88,7gam (KL 70 ngày tu ổi) và 1,81gram (tăng KL/ngày 22-70 ngày tuổi). So sánh 2 thế hệ, mặc dù mức độ ảnh hưởng là chưa rõ rệt, như ng bước đầu về mặt kiểu hình cũng đã có khuynh hướng cải tiến năng suất đối với KL 7 0 ngày tu ổi (ở dòng NZW1 thế hệ 2 cao hơn thế hệ 1 40,5 gam). Đây là tiền đề quan trọng để tiếp tục chọn lọc cải thiện năng suất trong thời gian tới, sử dụng p hương pháp BLUP. Một số tham số di truyền và k ết quả bước đầu đánh giá hiệu quả chọn lọc của một số tính trạng năng suất của thỏ NZW Bảng 3 . Hệ số di truyền (h2±SE) của KL cơ thể 70 ngày tuổi và tương quan kiểu di truyền (rG±SE) giữa KL cơ thể 70 ngày tu ổi và 1 số tính trạng sinh sản của thỏ Chỉ tiêu Scsss Sc21 KL70 KL70 0,04±0,02 0,05±0,02 0,27±0,10 Giá trị in đậm là hệ số di truyền; các giá trị khác là hệ số tương quan di truyền. Scsss là số con sơ sinh sống/ổ, Sc21 là số con 21 ngày tuổi/ổ Bảng 4. Giá trị giống (GTG) của tính trạng KL 70 ngày tuổi theo dòng và giới tính Yếu tố n. GTG - KL70 GTG trung bình 3188 112,35 ± 0,45 114,76 b ± 0 ,86 Dòng: - NZW1 1071 111,59 a ± 0,55 - NZW2 2117 111,31 a ± 0,54 Thế hệ: -1 2317 115,10 b ± 0 ,83 -2 871 112,35 a ± 0,65 Giới tính: - Đực 1605 112,34 a ± 0,63 - Cái 1583 GTG_KL70: Giá trị giống ước lượng của khối lượng 70 ngày tuổi; a, b: So sánh theo từng cặp giá trị của dòng, thế hệ hoặc giới tính. Các chữ số khác nhau thì khác nhau có ý nghĩa thống kê. Hệ số di truyền của tính trạng khối lượng cơ thể 70 ngày tuổi là 0,27, gần với kết quả của Rastogi, Lukefahr và cs (2000) về khối lượng cá thể 63 ngày tuổi của thỏ (0,302). Như vậy, với việc cải thiện các điều kiện ngoại cảnh, kết hợp chọn lọc có định hướng qua nhiều thế 4
- DƯƠNG XUÂN TUYỂN – Chọn lọc nâng cao khối lượng cơ thể 70 ngày tuối của thỏ ... hệ, đặc biệt là áp dụng BLUP, chúng ta có thể chọn lọc có hiệu quả KL cơ thể 70 ngày tu ổi của thỏ. Bảng 5 . Giá trị giống của tính trạng khối lượng 70 ngày tu ổi phân theo nhóm cá thể có giá trị giống cao nhất Tỷ lệ cá thể có GTG cao nhất n. GTG_KL70 5% 160 165,75±1,81 10% 319 157,09±1,04 30% 956 142,88±0,49 50% 1594 133,56±0,32 Khuynh hướng di truyền WT_70 DÒNG NZW1 117 116,76 116,5 116 115,5 EBV 115 Series1 114,5 114 113,98 113,5 113 112,5 EBV_LINE1_GEN1 EBV_LINE1_GEN2 THẾ HỆ Đồ thị 1. Khuynh hướng di truyền của tính trạng KL 70 ngày tuổi của dòng đực (NZW1) Tương quan di truyền giữa tính trạng khối lượng cơ thể 70 ngày tuổi với số con sơ sinh sống/ổ và số con 21 ngày tuổi/ổ là dương nhưng không chặt chẽ. Chỉ số giá trị giống cho biết khuynh hướng về kiểu di truyền, khả năng truyền đạt giá trị di truyền cho đời sau. Đối với tính trạng KL cơ thể 70 ngày tu ổi là tính trạng chọn lọc chính của dòng đực NZW1, hình thành khuynh hướng di truyền rõ rệt là giá trị giống thế hệ 2 cao hơn thế hệ 1. Còn đối với giới tính thì chưa hình thành khuynh hướng rõ rệt, có nghĩa là chúng ta chọn lọc đều phải trên cả 2 giới tính. Đây là cơ sở rất quan trọng để sau này tiếp tục chọn lọc định hướng dựa vào giá trị giống để nâng cao khối lượng cơ thể cũng như nâng cao sự khác biệt của 2 dòng. So sánh khả năng SX của thỏ NZW chọn lọc, thỏ NZW không chọn lọc và thỏ nội Tất cả các chỉ tiêu khả năng sản suất của đàn thỏ nội là thấp nhất, kế đến là đàn thỏ NZW không chọn lọc. Năng suất của đ àn thỏ chọn lọc là cao nhất chứng tỏ qua 2 thế hệ chọn lọc đ ã nâng cao các tính trạng về năng suất sinh sản của thỏ NZW nuôi tại Việt Nam. Một điều đáng lưu ý là thỏ nội vốn đ ược xem là dễ nuôi, thích nghi tốt với các điều kiện ngo ại cảnh ở nước ta, nhưng kết quả nuôi tại trại cho thấy điều ngược lại: Tỷ lệ nuôi sống cũng như năng suất sinh sản của thỏ nội rất thấp. Như vậy, cần nghiên cứu thêm về quy trình nuôi dưỡng cũng như kết hợp chọn lọc thì mới cải thiện đ ược năng suất của thỏ nội. Có lẽ nên sử dụng thỏ nội vào công tác lai tạo để tạo ra thỏ lai là phù hợp hơn so với hiện đang sử dung thỏ nội để sản xuất thịt. 5
- VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 19-Tháng 8-2009 Bảng 9. Một số chỉ tiêu khả năng sản suất của các nhóm giống thỏ Chỉ tiêu Thỏ NZW Thỏ NZW Thỏ nội chọn lọc Ko chọn lọc n Mean n. Mean n Mean Số thỏ cái (n) 30 - 27 - 25 - KL phối giống lần đầu (gam) - 3076,7 - 2918,3 - 2693,6 Tuổi phối giống lần đầu (ngày) - 166,3 - 171,4 - 158,0 Tỷ lệ đậu thai (%) - 89,2 - 78,6 - 63,5 5,52 b 5,12ab 4,96a Số con sơ sinh sống/ổ - - - 5,18 c 4,60 b 3,99a Số con 21 ngày tu ổi/ổ - - - Tỷ lệ sống 1-21ngày tuổi (%) - 93,6 - 89,7 - 80,1 55,48 c 53,62 b 50,52 a Khối lượng sơ sinh (gam) 348 296 - 282,0 c 273,6 b 238,7 a KL 21 ngày tuổi (gam) 250 233 - 1538,5c 1417,9b 1251,8 a KL 70 ngày tu ổi (gam) 182 155 - 303,2 c 273,8 b 250,3 a KL sơ sinh cả ổ (gam) 95 85 64 1430,6c 1301,0b 955,5 a Khối lượng 21 ngày tuổi cả ổ 88 80 - Các giá trị mang các chữ cái khác nhau (theo hàng ngang) thì sai khác nhau có ý nghĩa thống kê. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ Kết luận Yếu tố năm sinh có ảnh hưởng đến các tính trạng khối lượng sơ sinh (KL 0), 21 ngày tu ổi (KL21), 70 ngày tuổi (KL70) và trung bình tăng khố i lương/ngày từ 22 -70 ngày tu ổi (TKL70). Yếu tố dòng có ảnh hưởng đến KL70 và TKL70 (dòng đ ực cao hơn dòng cái). Các yếu tố thế hệ và giới tính không có ảnh hưởng đến các tính trạng trên. Hệ số di truyền của tính trạng KL70 là 0,27. Qua 2 thế hệ tách dòng và chọn lọc, bước đầu đã có khác biệt về mặt di truyền tính trạng khối lượng cơ thể 70 ngày tu ổi giữa các thế hệ chọn lọc (thế hệ sau cao hơn thế hệ trước) và giữa 2 dòng (dòng đ ực cao hơn dòng cái). So sánh các nhóm giống thỏ nuôi sinh sản tại trại VIGOVA, KL cơ thể của đ àn thỏ nội là thấp nhất, kế đến là đàn thỏ NZW không chọn lọc, cao nhất là đàn NZW chọn lọc. Đề nghị Tiếp tục chọn lọc thêm một số tính trạng sinh sản (áp dụng phương pháp BLUP) đ ể tạo 2 dòng là thỏ đực và thỏ cái khác biệt về các đặc điểm năng suất, di truyền phục vụ tổ hợp dòng sản xuất thỏ bố mẹ và thương phẩm. TÀI LIỆU THAM KHẢO Argente, M.J., Santacreu M.A., Climent A and Blasco A. (1999). Phenotypic and genetic parameters of birth weight and weaning weight of rabbits born from unilaterally ovariectomized and intact does. Livestock Production Science 57 (1999) p.159-167. Baselga M, (2004). Genetic improvement of meat rabbits. Programmes and deffusion. Proceedings of 8th would rabbit conference. Puebla, Mexico, Sept. 2004. P. 1-13. 6
- DƯƠNG XUÂN TUYỂN – Chọn lọc nâng cao khối lượng cơ thể 70 ngày tuối của thỏ ... Đinh Văn Bình, (2006): Những thành tựu qua 20 năm nghiên cứu và phát triển chăn nuôi thỏ. http//66.94.231.168/search/cache. Truy cập 31/3/2006. Garcia M.L and Baselga M, (2002). Estimation of correlated response on growth traits to selection in litter size of rabbits using a cryopreserved control population and genetic trends. Livestock Production Science 78 (2002). p.91-98. Ferraz J.B.S., Eler J.P. (2000): Choice of animal models for estimation of genetic parameters of reproductive, growth and slaughter traits of Californian and New Zealand rabbits raised under tropical conditions. http://www.cipav.org.co/Lrrd12/2ferr122b.htm. Nguyễn Kim Lin, Lý Thị Luyến, Trần Hoàng Chất, Phạm Xuân Mạnh, Đỗ Chiến Thắng và Nguyễn Thị Tới (2006): Xác định giá trị di truyền cộng gộp và ưu thế lai về khả năng cho thịt của các tổ hợp lai giữa thỏ New Zealand White, thỏ đen và thỏ xám. Báo cáo khoa học, hội nghị khoa học Viện Chăn nuôi, 8/2006, Hà Nội. Phần Nghiên cứu về giống vật nuôi, tr.156-165. Lý Thị Luyến, Nguyễn Kim Lin, Đinh Văn Bình, Lưu Thị Nhàn và Nguyễn Thị Tới, (2007). Đánh giá kh ả năng sản xuất của 2 giống thỏ nội đen và xám Việt Nam nuôi tại trung tâm nghiên cứu Dê và Th ỏ Sơn Tây và bước đầu phát triển ra sản xuất tại Từ Liêm-hà Nội và Nho Quan -Ninh Bình. Báo cáo khoa học, hội nghị khoa học Viện Chăn nuôi, 8/2007. Phần Di truyền-Giống vật nuôi, tr.182-188. Rastogi R.K., Lukefahr S.D and Lauckner F.B, (2000). Maternal heritability and repeatability for litter traits in rabbits in a humid tropical environment. Livestock Production Science 67 (2000) p.123-128. *Người phản biện : TS. Nguyễn Kim Lin ; PGS.TS. Nguyễn Văn Đức 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu công nghệ làm phân vi sinh từ bã mía thiết kế chế tạo thiết bị nghiền bã mía năng suất 500kg/h trong dây chuyền làm phân vi sinh
51 p | 1044 | 185
-
Báo cáo khoa học:Nghiên cứu công nghệ UV–Fenton nhằm năng cao hiệu quả xử lý nước rỉ rác tại bãi chôn lấp chất thải rắn Nam Bình Dương
50 p | 368 | 79
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý môi trường nuôi tôm công nghiệp năng suất cao
298 p | 315 | 70
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu giải pháp mới của công nghệ sinh học xử lý chất thải ô nhiễm môi trường
49 p | 254 | 55
-
Báo cáo khoa học công nghệ: Nghiên cứu công nghệ làm phân vi sinh từ bã mía, thiết kế chế tạo thiết bị nghiền bã mía năng suất 500kg/h trong dây chuyền làm phân vi sinh
51 p | 237 | 42
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu xây dựng công nghệ khử Nito liên kết trong nước bị ô nhiễm
43 p | 273 | 40
-
Báo cáo khoa học nông nghiệp: Phân tích QTL tính trạng chống chịu khô hạn trên cây lúa Oryza sativa L.
11 p | 271 | 34
-
Báo cáo khoa học: Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Đại Á – chi nhánh Tam Hiệp
9 p | 225 | 29
-
Báo cáo khoa học đề tài: Cải tiến máy dệt thoi GA 615-H Trung Quốc thành máy dệt kiếm mềm - KS. Nguyễn Hồng Lạc
41 p | 165 | 28
-
Báo cáo: Kết quả chọn tạo giống ngô nếp lai phục vụ cho sản xuất ở các tỉnh phía Nam
12 p | 249 | 23
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến của khách du lịch Hàn Quốc (trường hợp điểm đến miền Trung Việt Nam)
115 p | 84 | 14
-
Báo cáo: Nghiên cứu chọn tạo giống Phong lan Hồ Điệp (phalaenopsis) cho vùng Đông Nam Bộ
12 p | 114 | 14
-
Báo cáo khoa học: "Một vài suy nghĩ về câu hỏi nhiều lựa chọn trong thi trắc nghiệm khách quan"
4 p | 91 | 13
-
Báo cáo: Kết quả chọn tạo giống cây khoai tây giai đoạn 2007 - 2008 Đà Lạt
8 p | 136 | 11
-
BÁO CÁO KHOA HỌC " CHỌN LỌC ỔN ĐỊNH NĂNG SUẤT TRỨNG CỦA DÒNG VỊT CỎ C1 "
4 p | 113 | 11
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu sinh Tưởng của một số giống cam quýt tạo vật
6 p | 119 | 11
-
Báo cáo khoa học: " CHỌN KIỂU LẮP TRUNG GIAN HỢP LÝ CHO MỐI GHÉP BỀ MẶT TRỤ TRƠN"
7 p | 133 | 8
-
Báo cáo khoa học: Cải tiến dệt thoi GA 615-H Trung Quốc thành máy dệt kiếm mềm - KS. Nguyễn Hồng Lạc
41 p | 124 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn