intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo khoa học: Kỹ thuật chụp xạ hình với chất đánh dấu xương 99mTc-HMDP trong chẩn đoán bệnh cơ tim hạn chế do thâm nhiễm amyloid

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

7
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo "Kỹ thuật chụp xạ hình với chất đánh dấu xương 99mTc-HMDP trong chẩn đoán bệnh cơ tim hạn chế do thâm nhiễm amyloid" trình bày các nội dung chính như đặt vấn đề về bệnh tim amyloidosis; tổng quan; kỹ thuật thực hiện; hình ảnh minh họa; nhận xét & kết luận. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo khoa học: Kỹ thuật chụp xạ hình với chất đánh dấu xương 99mTc-HMDP trong chẩn đoán bệnh cơ tim hạn chế do thâm nhiễm amyloid

  1. KỸ THUẬT CHỤP XẠ HÌNH VỚI CHẤT ĐÁNH DẤU XƯƠNG 99mTc-HMDP TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH CƠ TIM HẠN CHẾ DO THÂM NHIỄM AMYLOID Báo cáo viên: CN. NGUYỄN CHÍ TÂM Bệnh viện FV – TP.HCM
  2. NỘI DUNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. TỔNG QUAN 3. KỸ THUẬT THỰC HIỆN 4. HÌNH ẢNH MINH HỌA 5. NHẬN XÉT & KẾT LUẬN
  3. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ • Bệnh tim amyloidosis (Cardiac amyloidosis - CA) xảy ra khi các sợi amyloid thâm nhiễm vào cơ tim, dẫn đến xơ cứng cơ tim và bệnh cơ tim hạn chế. • Kỹ thuật chụp xạ hình với chất đánh dấu xương 99mTc-PYP/ HMDP được xem một là phương tiện không xâm lấn nhiều tiềm năng để cải thiện việc chẩn đoán bệnh CA. • Kỹ thuật chụp xạ hình với chất đánh dấu xương 99mTc-PYP/ HMDP là phương tiện chẩn đoán dễ thực hiện, giá thành thấp có thể được thực hiện phổ biến tại các cơ sở YHHN để trong chẩn đoán CA. • Xin được báo cáo về thực hiện kỹ thuật xạ hình với chất đánh dấu xương Tc99m-HMDP trong chẩn đoán bệnh CA tại cơ sở.
  4. 2. TỔNG QUAN • Bệnh CA xảy ra do sự lắng đọng các sợi amyloid tại cơ tim, dẫn đến xơ cứng cơ tim và bệnh cơ tim hạn chế. • Hầu hết CA là do 2 loại amyloid : light chain (AL) hoặc transthyretin (ATTR). o AL do sự loạn sản tế bào plasma tạo ra các amyloid. Những globulin miễn dịch này lắng đọng ở nhiều cơ quan khác nhau, chẳng hạn như tim, thận, gan, đường tiêu hóa và thần kinh ngoại biên . o ATTR do transthyretin - chất vận chuyển hormone tuyến giáp và protein retinol có nguồn gốc từ gan, qua quá trình phân ly tetramer thành các monomer hình thành các sợi amyloid ở các cơ quan khác nhau. o ATTR có 2 nhóm phụ : - ATTRwt thường liên quan đến tuổi tác - ATTRv do biến dị gien
  5. 2. TỔNG QUAN • Các phương tiện kỹ thuật chẩn đoán CA: o Các xn biomarker: điện di protein, FLC, NT-proBNP, troponin, ... o ECG: mức điện thế thấp trong chuyển đạo chi, sóng Q trong chuyển đạo trước và dưới, block AV o Siêu âm tim: là công cụ đầu tay trong sàng lọc bệnh CA. Dày thành cơ tim không giản thất trái, rối loạn tâm trương o Cộng hưởng từ tim (CMR): hình ảnh cấu trúc và chức năng cơ tim: rối loạn chức năng tâm trương, tăng độ dày và số khối cơ tim, tăng tín hiệu T1 o Sinh thiết nội mạc cơ tim: là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh CA. Là xét nghiệm xâm lấn. o XN kiểu gen: có vai trò quan trọng ở ATTR để dự đoán đáp ứng điều trị. o Xạ hình SPECT/CT : XH với chất đánh dấu xương đo độ hấp thu của cơ tim. Độ nhạy và độ đặc hiệu cao trong ATTR. Hấp thu kém hoặc không hấp thu trong AL. Nên có giá trị chẩn đoán phân biệt. • Mổi phương tiện có ưu thế và hạn chế riêng. Việc thực hiện các kỹ thuật theo một trình tự hợp lý, bổ sung kết quả cho nhau sẽ cải thiện việc phát hiện chính xác & sớm, để đặt ra chiến lược điều trị thích hợp. hinhanhykhoa.com
  6. 3. KỸ THUẬT THỰC HIỆN • Thời gian: 03/2021 – 08/2023 • Tổng số bệnh nhân : 20 Nam : 13 Nữ: 7 • Tuổi: 29 – 90, tuổi trung bình: 57 • Thiết bị: Spect/CT Siemens Intevo Excel • Chuẩn bị: Không yêu cầu đặc biệt. Không nhịn ăn • Liều: 16-20 mCi 99mTc-HMDP, tiêm IV • Thời gian chờ 1 H • Cửa sổ: 140 keV, 20% • Collimator LEHR • Tư thế: nằm ngửa
  7. 3. KỸ THUẬT THỰC HIỆN • Thorax Planar: • Views: Ant, Left lateral, LAO • Matrix: 512 x 512 • Stop condition: 750 kcounts • Zoom: 1.0 – 1.45 • Thorax Spect/CT • Non gated • Rotate angle: 180o x 2 detectors • No. of views: 16 • Time per view: 20 s • Zoom: 1.0
  8. 3. KỸ THUẬT THỰC HIỆN (t.t.) • Xử lý hình: – ROI bóng tim (H) và phía đối bên (CL) với cùng kích thước. Tính tỷ lệ H/CL – Chú ý lấy vùng ROI chiếm hầu hết bóng tim và tránh chồng lên xương ức. – Trong trường hợp độ tập trung cao, trên hình ảnh spect/ct không thể hiện rõ -> nên chụp thêm series 2-3 H để loại bỏ hình ảnh blood pool. – Nên chụp thêm WB Scan.
  9. 4. HÌNH ẢNH MINH HỌA • Case 1. BN nam, 71t. Th/d bệnh cơ tim hạn chế do thâm nhiễm amyloid. – Planar: Uptake: grad 0 H/CL = 1.17
  10. 4. HÌNH ẢNH MINH HỌA • Case 1. – Spect/CT : âm tính hấp thu xạ cơ tim hinhanhykhoa.com
  11. 4. HÌNH ẢNH MINH HỌA • Case 2. BN nam, 29t. Dãn cơ tim, EF 28% . Suy tim độ II – Planar: Uptake: grad 0 H/CL = 1.09
  12. 4. HÌNH ẢNH MINH HỌA • Case 2. – Spect/CT : âm tính hấp thu xạ cơ tim
  13. 4. HÌNH ẢNH MINH HỌA • Case 3. BN nam, 82t. Th/d bệnh cơ tim hạn chế. Hẹp mạch vành 50%. Nhồi máu cơ tim cũ. – Planar: Uptake: grad 1 H/CL = 1.26
  14. 4. HÌNH ẢNH MINH HỌA • Case 3. – Spect/CT : âm tính hấp thu xạ cơ tim
  15. 4. HÌNH ẢNH MINH HỌA • Case 4. BN nam, 65t. Th/d bệnh cơ tim hạn chế do thâm nhiễm amyloid. – Planar: Uptake: grad 2 H/CL = 1.33
  16. 4. HÌNH ẢNH MINH HỌA • Case 4. – Spect/CT : âm tính hấp thu xạ cơ tim
  17. 4. HÌNH ẢNH MINH HỌA • Case 5. BN nam, 39t. Th/d bệnh cơ tim hạn chế do thâm nhiễm amyloid. – Planar: Uptake: grad 2 H/CL = 2.05
  18. 4. HÌNH ẢNH MINH HỌA • Case 5. – Spect/CT : tăng hấp thu xạ cơ tim
  19. 4. HÌNH ẢNH MINH HỌA • Case 6. BN nam, 62t. Th/d bệnh cơ tim hạn chế do thâm nhiễm amyloid. Rung nhĩ. Suy tim độ II – III. EF: 47%. Suy thận mãn – Planar: Uptake: grad 1 H/CL = 1.02
  20. 4. HÌNH ẢNH MINH HỌA • Case 6. – Spect/CT : âm tính hấp thu xạ cơ tim
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
21=>0