Báo cáo khoa học: "NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG (ĐTDĐ)"
lượt xem 43
download
Tóm tắt: Năng lực cạnh tranh dịch vụ điện thoại di động là một vấn đề phức tạp, do cách hiểu về năng lực cạnh tranh có nhiều quan điểm khác nhau. Vì vậy, để đánh giá năng lực cạnh tranh cũng có nhiều quan điểm khác nhau. Trong bài viết này chúng tôi muốn giới thiệu về phương pháp đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ di động thông qua chỉ số năng lực cạnh tranh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo khoa học: "NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG (ĐTDĐ)"
- NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG (ĐTDĐ) PGS. TS. NGUYỄN ĐĂNG QUANG Bộ môn Kinh tế Bưu chính Viễn thông Khoa Kinh tế Vận tải Trường Đại học Giao thông Vận tải ThS. TRẦN XUÂN THÁI Ban Kế hoạch Tập đoàn BCVT Việt Nam Tóm tắt: Năng lực cạnh tranh dịch vụ điện thoại di động là một vấn đề phức tạp, do cách hiểu về năng lực cạnh tranh có nhiều quan điểm khác nhau. Vì vậy, để đánh giá năng lực cạnh tranh cũng có nhiều quan điểm khác nhau. Trong bài viết này chúng tôi muốn giới thiệu về phương pháp đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ di động thông qua chỉ số năng lực cạnh tranh. Summary: Competitive capacity in mobile phone services is a complicated issue since the term itself is comprehended differently, resulting in different viewpoints on the capacity assessment. In this article we would introduce a method of assessing mobile phone competitive capacity by means of competitive capacity indicators. CT 2 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong những năm qua, thị trường dịch vụ ĐTDĐ ở Việt Nam phát triển rất nhanh. Với chính sách mở cửa, khuyến khích cạnh tranh của Nhà nước, trên thị trường đã xuất hiện nhiều nhà cung cấp dịch vụ ĐTDĐ mới, cạnh tranh gay gắt với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt nam, khiến cho thị phần của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) bị chia sẻ đáng kể. Đặc biệt, trong điều kiện Việt Nam đã chính thức gia nhập WTO, thị trường viễn thông nói chung và thị trường dịch vụ ĐTDĐ nói riêng sẽ ngày càng sôi động hơn, VNPT sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn không chỉ với các đối thủ trong nước mà còn với các đối thủ nước ngoài . Để có thể đứng vững và phát triển trong môi trường kinh doanh mới, VNPT cần phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh nói chung và đặc biệt là nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ ĐTDĐ - dịch vụ chủ lực của VNPT. II. NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG 2.1 Dịch vụ điện thoại di động Số 21 - 03/2008 Tạp chí KHOA HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
- Dịch vụ ĐTDĐ là dịch vụ thông tin vô tuyến hai chiều cho phép thuê bao đăng ký sử dụng dịch vụ có thể sử dụng các loại hình dịch vụ thoại và phi thoại trong phạm vi vùng phủ sóng của nhà cung cấp dịch vụ. Các đặc điểm chính của dịch vụ ĐTDĐ là: - Dịch vụ ĐTDĐ là loại sản phẩm tiêu dùng một lần. - Dịch vụ ĐTDĐ mang lại hiệu quả thông tin liên lạc tới mọi nơi, mọi lúc; có tính bảo mật cao vì thông tin trong lúc truyền đi đã được mã hoá. - Dịch vụ ĐTDĐ được tiêu thụ ngay trong quá trình tạo ra nó. - Giá thành sản xuất ra một đơn vị giá trị sử dụng của dịch vụ ĐTDĐ rất khác nhau ở những vùng khác nhau. - Dịch vụ ĐTDĐ là có tính chất kinh tế mạng và tính hai chiều. Do tính chất hai chiều và tính kinh tế mạng nói trên, phát triển thuê bao là yếu tố quan trọng bậc nhất trong kinh doanh dịch vụ ĐTDĐ. 2.2 Năng lực cạnh tranh dịch vụ ĐTDĐ 2.2.1 Khái niệm Mặc dù thuật ngữ “năng lực cạnh tranh” được nhắc đến nhiều, nhưng để có một khái niệm cụ thể về nó thì đây là vấn đề gây nhiều tranh luận. Năng lực cạnh tranh dịch vụ ĐTDĐ của doanh nghiệp là khả năng dịch vụ ĐTDĐ của doanh nghiệp đó được sử dụng được nhiều và nhanh chóng khi trên thị trường có nhiều doanh CT 2 nghiệp cùng cung cấp dịch vụ ĐTDĐ. Các chỉ tiêu đo lường năng lực cạnh tranh dịch vụ ĐTDĐ cũng tương tự như các chỉ tiêu đo lường năng lực cạnh tranh sản phẩm/dịch vụ nói chung, bao gồm: sản lượng, doanh thu, lợi nhuận và thị phần. Ngoài ra, do dịch vụ ĐTDĐ có đặc điểm là: phát triển thuê bao là yếu tố quan trọng bậc nhất trong kinh doanh dịch vụ ĐTDĐ (như đã nêu trong nội dung đặc điểm dịch vụ ĐTDĐ), nên ngoài các chỉ tiêu nêu trên, còn sử dụng chỉ tiêu thuê bao để đo lường năng lực cạnh tranh dịch vụ ĐTDĐ và đối với chỉ tiêu thị phần: sử dụng chỉ tiêu thị phần theo thuê bao. 2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của dịch vụ điện thoại di động a. Các yếu tố bên ngoài 1. Môi trường quốc tế - Xu hướng toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế - Xu hướng phát triển công nghệ điện thoại di động - Xu hướng phát triển dịch vụ di động. + Xu hướng phát triển các dịch vụ thông tin đa phương tiện Số 21 - 03/2008 Tạp chí KHOA HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
- + Xu hướng liên kết di động và Internet Xu hướng liên mạng di động - Internet sẽ phát triển mạnh trong tương lai khi mà thị trường ngày càng nhiều người sử dụng ĐTDĐ và Internet. 2. Môi trường kinh tế quốc dân - Yếu tố kinh tế - Yếu tố văn hoá xã hội - Yếu tố dân số - Yếu tố chính trị và pháp luật 3. Môi trường cạnh tranh Theo giáo sư Michael E.Porter môi trường cạnh tranh ngành bao gồm 5 yếu tố cơ bản: đối thủ cạnh tranh hiện tại, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, khách hàng, nhà cung cấp và các dịch vụ thay thế. b. Các yếu tố bên trong - Chất lượng dịch vụ Chất lượng dịch vụ là một trong những công cụ cạnh tranh quan trọng nhất của các nhà khai thác. Chất lượng dịch vụ được xác định bằng các chỉ tiêu định tính và định lượng. Chỉ tiêu định tính thể hiện ở mức độ hài lòng của khách hàng hay là những cảm nhận của khách hàng về dịch vụ nhận được. Còn các chỉ tiêu định lượng được thể hiện bằng số liệu cụ thể. CT 2 - Giá cước Giá cước là yếu tố quan trọng thứ hai của năng lực cạnh tranh của dịch vụ di động sau yếu tố chất lượng. - Tính độc đáo của dịch vụ Dịch vụ giá trị gia tăng (GTGT) tạo ra những sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh, nó có ảnh hưởng tác động lớn tới tâm lý và quyết định lựa chọn nhà khai thác của khách hàng. - Thời gian cung cấp dịch vụ Khi dịch vụ có chất lượng tốt, giá hợp lý thì thời gian cung cấp dịch vụ nhanh là yếu tố quan trọng để thu hút khách hàng. - Năng lực mạng lưới Để cung cấp dịch vụ kịp thời, các yếu tố năng lực mạng lưới phải có độ tin cậy cao, không xảy ra trục trặc trong quá trình sử dụng. - Quy trình cung cấp dịch vụ Quy trình cung cấp dịch vụ rõ ràng, thủ tục đơn giản sẽ giúp cho doanh nghiệp cung cấp Số 21 - 03/2008 Tạp chí KHOA HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
- dịch vụ có thể đưa dịch vụ đến cho khách hàng nhanh hơn. - Kênh phân phối Xây dựng các kênh phân phối nhằm góp phần chiếm lĩnh nhanh thị trường, đáp ứng nhanh nhu cầu của khách hàng. - Hoạt động xúc tiến hỗn hợp Các hoạt động xúc tiến sẽ thông báo cho khách hàng sự có mặt của dịch vụ trên thị trường, thu hút khách hàng chú ý đến dịch vụ, thuyết phục họ về các ưu việt của dịch vụ so với các dịch vụ cạnh tranh, xây dựng một hình ảnh đẹp về doanh nghiệp về dịch vụ trong mắt người tiêu dùng, nhắc họ nhớ đến dịch vụ khi có nhu cầu và kích thích khách hàng mua hàng. - Chăm sóc khách hàng Chất lượng công tác chăm sóc khách hàng là một trong trong nhưng yếu tố quan trọng cấu thành năng lực cạnh tranh dịch vụ ĐTDĐ nó quyết định đến sự trung thành của khách hàng đối với nhà cung cấp. 2.3 Phương pháp đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ điện thoại di động Để đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ điện thoại di động chúng tôi đề xuất phương pháp đánh giá bằng cách xây dựng chỉ số năng lực cạnh tranh. Việc xác định chỉ số năng lực cạnh tranh được thực hiện theo các bước sau: - Bước1: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của dịch vụ và được tập CT 2 hợp thành 2 nhóm yếu tố như trên đã phân tích: các yếu tố bên ngoài và các yếu tố bên trong và liệt kê chi tiết các yếu tố nằm trong các nhóm đó. - Bước 2: Xác định điểm tạo ra năng lực cạnh tranh của dịch vụ. Trong bước này cần xác định các tiêu chí đánh giá và cho điểm các yếu tố tạo ra năng lực cạnh tranh của dịch vụ đã nêu ở bước 1. Cho điểm theo 5 mức (4 điểm đến 0 điểm) tương ứng với 5 mức độ của tiêu chuẩn đánh giá đề ra, cụ thể mức 1 – 4 điểm; mức 2 – 3 điểm; mức 3 – 2 điểm; mức 4 -1 điểm; mức 5 – 0 điểm. - Bước 3: Xác định trọng số ảnh hưởng của các yếu tố. Việc xác định này sẽ phụ thuộc mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến năng lực cạnh tranh của dịch vụ. Thông thường có 3 nấc trọng số là: ảnh hưởng rất lớn (3 điểm), có ảnh hưởng (2 điểm) và ảnh hưởng không đáng kể (1 điểm). Việc xác định trọng số này cần căn cứ vào đặc điểm của ngành viễn thông nói chung và dịch vụ ĐTDĐ nói riêng, đặc điểm thị trường, mục tiêu của doanh nghiệp. Số 21 - 03/2008 Tạp chí KHOA HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
- Kết quả của 3 bước trên được thể hiện ở bảng 1.1. TT Các yếu tố Điểm Tiêu chí Thang điểm xếp hạng trọng đánh giá Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 số (Pi) (4 điểm) (3 điểm) (2 điểm) (1 điểm) I. Các yếu tố bên ngoài 1 Các yếu tố môi trường quốc tế 1.1 Xu hướng 1 Mức độ ảnh Rất Khá Thuận Bất lợi toàn cầu hưởng đến thuận lợi thuận lợi lợi hóa và hội phát triển nhập kinh dịch vụ tế quốc tế 1.2 Xu hướng 1 -nt- Rất Khá Thuận Bất lợi phát triển thuận lợi thuận lợi lợi công nghệ di động 1.3 Xu hướng 1 -nt- Rất Khá Thuận Bất lợi phát triển thuận lợi thuận lợi lợi dịch vụ di động 2 Các yếu tố thuộc môi trường KTQD 2.1 Các yếu tố CT 2 kinh tế vĩ mô 2.1.1 Quy mô 2 Mức độ ảnh Triển Triển Triển Triển GDP hưởng đến vọng rất vọng tốt vọng vọng triển vọng tốt trung xấu phát triển bình dịch vụ 2.1.2 GDP bình 2 -nt- Triển Triển Triển Triển quân đầu vọng rất vọng tốt vọng vọng người tốt trung xấu bình 2.1.3 Tốc độ tăng 2 -nt- Triển Triển Triển Triển GDP vọng rất vọng tốt vọng vọng tốt trung xấu bình 2.2 Các yếu tố chính trị và pháp luật 2.2.1 Yếu tố 1 Mức độ ổn Rất ổn Khá ổn Bình Không chính trị định định định thường ổn định 2.2.2 Yếu tố pháp 1 Mức độ Rất Thuận Bình Bất lợi luật thuận lợi, thuận lợi lợi thường ổn định Số 21 - 03/2008 Tạp chí KHOA HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
- TT Các yếu tố Điểm Thang điểm xếp hạng Tiêu chí trọng đánh giá Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 số (Pi) (4 điểm) (3 điểm) (2 điểm) (1 điểm) 2.3 Các yếu tố 1 Mức độ Rất Thuận Bình Bất lợi văn hóa xã thuận lợi thuận lợi lợi thường hội 2.4 Các yếu tố 1 -nt- Rất Thuận Bình Bất lợi dân số thuận lợi lợi thường 3 Các yếu tố thuộc môi trường ngành 3.1 Áp lực từ 2 Mức độ áp Rất thấp Thấp Trung Cao các đối thủ lực bình cạnh tranh hiện tại 3.2 Áp lực từ 2 Mức độ áp Rất thấp Thấp Trung Cao các đối thủ lực bình cạnh tranh tiềm ẩn 3.3 Khách hàng 3 Mức độ Rất tốt Tốt Trung Xấu thiện chí bình của khách hàng 3.4 Áp lực từ 1 Quan hệ với Rất tốt Tốt Trung Xấu các nhà nhà cung bình CT 2 cung ứng ứng thiết bị 3.5 Dịch vụ 1 Mức độ khả Rất thấp Thấp Trung Cao thay thế năng thay bình thế II Các yếu tố bên trong 1 Chất lượng dịch vụ 1.1 Năng lực 3 Khả năng Rất tốt Tốt Trung Kém mạng lưới đáp ứng bình yêu cầu phát triển dịch vụ 1.2 Công nghệ 2 Trình độ Rất tiên Tiên tiến Trung Lạc hậu hiện tại công nghệ tiến bình 1.3 Con người 3 Trình độ, Rất cao Cao Bình Thấp năng lực thường 2 Giá cước 2.1 Mức giá 3 Cao/thấp Rất thấp Thấp Trung Cao cước bình Số 21 - 03/2008 Tạp chí KHOA HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
- TT Các yếu tố Điểm Thang điểm xếp hạng Tiêu chí trọng đánh giá Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 số (Pi) (4 điểm) (3 điểm) (2 điểm) (1 điểm) 2.2 Tính linh 3 Mức độ Rất linh Khá linh Linh Không hoạt trong linh hoạt hoạt hoạt hoạt linh hoạt định giá dịch vụ 3 Thời gian cung cấp dịch vụ 3.1 Quy trình 2 Mức độ Rất Khá Thuận Bất cập cung cấp thuận lợi thuận lợi thuận lợi lợi dịch vụ cho khách hàng 3.2 Kênh phân 3 Mức độ bao Rất bao Khá bao Bình Hạn chế phối, bán phủ phủ phủ thường hàng 4 Tính độc đáo của dịch vụ 4.1 Công tác 3 Mức độ tích Rất tích Khá tích Tích cực Khá thụ nghiên cứu cực cực cực động phát triển 4.2 Công tác 2 Mức độ Rất Khá Bình Hạn chế điều tra thường thường thường thường nghiên cứu xuyên xuyên xuyên thị trường CT 2 5 Các hoạt động xúc tiến bán hàng 5.1 Quảng cáo 2 Mức độ Rất hiệu Khá hiệu Hiệu quả Kém hiệu quả quả quả hiệu quả 5.2 Khuyến 1 Mức độ Rất hiệu Khá hiệu Hiệu quả Kém mại hiệu quả quả quả hiệu quả 5.3 Quan hệ 1 Mức độ Rất hiệu Khá hiệu Hiệu quả Kém công chúng hiệu quả quả quả hiệu quả và tuyên truyền 6 Công tác chăm sóc khách hàng 5.1 Hình thức 2 Tính đa Rất đa Khá đa Đa dạng Đơn CSKH dạng dạng dạng điệu 5.2 Tổ chức 2 Mức độ Rất tốt Tốt Trung Kém thực hiện phối hợp bình Tổng số - Bước 4: Xác định các khung điểm thể hiện mức độ năng lực cạnh tranh của dịch vụ đã Số 21 - 03/2008 Tạp chí KHOA HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
- tính đến trọng số ảnh hưởng: + Xác định khung điểm thể hiện năng lực cạnh tranh của dịch vụ đã tính đến trọng số ảnh hưởng của từng tiêu chí: Aj = Σ Pi x Kj (trong đó: Pi là điểm trọng số của yếu tố thứ i , Kj là điểm của mức j (5 mức như ở bước 2); Aj là tổng điểm của cột mức j)) + Xác định khung điểm thể hiện mức độ năng lực cạnh tranh: Năng lực cạnh tranh rất mạnh nếu dịch vụ đạt tổng điểm ≥ A2; Năng lực cạnh tranh khá nếu dịch vụ đạt tổng điểm trong khoảng từ A3 đến A2; có năng lực cạnh tranh nếu đạt tổng điểm trong khoảng từ A4 đến A3, không có năng lực cạnh tranh hay năng lực cạnh tranh yếu nếu đạt tổng điểm ≤ A4. Bước 5: Áp dụng xác định chỉ số năng lực cạnh tranh dịch vụ như bảng 1.2. Bảng 1.2. Xác định chỉ số năng lực cạnh tranh dịch vụ ĐTDĐ STT Các yếu tố Trọng số Điểm thể hiện năng lực cạnh Tổng ảnh hưởng tranh (Kij) điểm (Pi) (Pi x Kij) Mức1 Mức2 Mức3 Mức Mức5 I Yếu tố bên ngoài … Yếu tố bên trong II Chất lượng dịch vụ 1 .... ... ….. Tổng III. KẾT LUẬN CT 2 Việc xác định chỉ số năng lực cạnh tranh cho phép nhà cung cấp dịch vụ ĐTDĐ đánh giá được thực trạng năng lực canh tranh dịch vụ của mình cũng như tầm quan trọng của các yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ, để từ đó có biến pháp nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ của mình nhằm phát triển và giữ vững thị phần trong môi trường cạnh tranh khốc liệt tại Việt nam hiện nay. Tài liệu tham khảo [1]. Ngô Vân Anh (2006), Xây dựng chiến lược cạnh tranh dịch vụ điện thoại di động Vinaphone đến năm 2010, Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh, Học viện công nghệ Bưu chính Viễn thông, Hà Nội. [2]. Michael Porter (1996), Chiến lược kinh doanh, NXB khoa học kỹ thuật, Hà Nội. [3]. Bùi Xuân Phong (2007), ”Suy nghĩ về năng lực cạnh tranh của dịch vụ viễn thông”, Thông tin khoa học kỹ thuật và kinh tế Bưu điện, (1), tr. 7-10. [4]. Trần Sửu (2005), Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện toàn cầu hoá, nhà xuất bản Lao động, Hà Nội.♦ Số 21 - 03/2008 Tạp chí KHOA HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu công nghệ làm phân vi sinh từ bã mía thiết kế chế tạo thiết bị nghiền bã mía năng suất 500kg/h trong dây chuyền làm phân vi sinh
51 p | 1041 | 185
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu giải pháp mới của công nghệ sinh học xử lý chất thải gây ô nhiễm môi trường
174 p | 531 | 140
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu phát triển sản xuất chế phẩm nấm đối kháng Trichoderma có hoạt lực cao trừ bệnh hại cây trồng
314 p | 365 | 80
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý môi trường nuôi tôm công nghiệp năng suất cao
298 p | 315 | 70
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu sản xuất, sử dụng thuốc sâu sinh học NPV, V-Bt trừ sâu hại cây trồng
292 p | 325 | 64
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu công nghệ sản xuất Protein tái tổ hợp, protein bất hoạt Riboxom có giá trị sử dụng trong y dược và nông nghiệp
218 p | 423 | 64
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu áp dụng công nghệ phôi vô tính, hạt nhân tạo trong nhân nhanh một số cây có giá trị kinh tế
557 p | 260 | 62
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật hạn chế ô nhiễm môi trường gây ra bởi hóa chất dùng trong nông nghiệp
193 p | 279 | 62
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ và thiết bị UASB xử lý nước thải sản xuất đường mía
29 p | 288 | 57
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu xây dựng công nghệ thích ứng xử lý nước thải giảu các chất hữu cơ chứa Nito
18 p | 256 | 55
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu ba chế độ điều khiển on/off, pid, fuzzy và ứng dụng trong điều khiển mô hình lò nhiệt
9 p | 354 | 55
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu xây dựng công nghệ khử Nito liên kết trong nước bị ô nhiễm
43 p | 272 | 40
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu sản xuất giá đậu nành
8 p | 258 | 35
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả ấp
7 p | 200 | 29
-
Báo cáo khoa học : NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRỒNG BÍ XANH TẠI YÊN CHÂU, SƠN LA
11 p | 229 | 28
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu hiệu lực của phân phun lá K2SO4 tới năng suất lúa ở miền Nam Việt Nam
26 p | 194 | 25
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu khả năng ứng dụng của Srim-2006 cho việc tính toán năng suất hãm và quãng chạy hạt Alpha trong vật liệu
5 p | 167 | 10
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu thực trạng bệnh sâu răng và một số yếu tố nguy cơ ở học sinh 12 tuổi tại trường THCS Bế Văn Đàn - Hà Nội, năm 2013
51 p | 58 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn