Báo cáo " Kinh tế thị trường và yêu cầu hoàn thiện pháp luật an sinh xã hội "
lượt xem 14
download
Kinh tế thị trường và yêu cầu hoàn thiện pháp luật an sinh xã hội Thực hiện quản lí nhà nước và xã hội theo pháp luật, thể chế hoá các quan hệ lao động, giao tiếp, hôn nhân-gia đình và các lĩnh vực sinh sống khác là những định hướng quan trọng của văn hoá pháp luật.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Kinh tế thị trường và yêu cầu hoàn thiện pháp luật an sinh xã hội "
- nghiªn cøu - trao ®æi Ths. NguyÔn HiÒn Ph−¬ng * 1. Nh ng tác ng c a n n kinh t th ngư i có công… Nh ng chi phí u tư trong trư ng v i v n an sinh xã h i lĩnh v c này lên t i 14% t ng chi ngân sách Trên phương di n kinh t , Vi t Nam ã nhà nư c (g n b ng chi cho ngành giáo t ư c nh ng th ng l i to l n, ch t lư ng d c).(2) Con s này v a th hi n s quan tâm cu c s ng c a ngư i dân ư c nâng cao, h c a Nhà nư c v a cho th y t m quan tr ng ư c b o v t t hơn trư c nh ng bi n c r i c a an sinh xã h i i v i s nghi p phát ro b t l i ngoài ý mu n. N n kinh t Vi t tri n chung c a toàn xã h i. Nam ã t ư c t c tăng trư ng cao và Cùng v i nh ng thành t u v kinh t , tương i n nh, bình quân trên 8%/năm i s ng v t ch t c a ngư i dân ư c nâng (giai o n 1990-2000). Ch tính riêng năm cao, trong i u ki n n n kinh t th trư ng 2000, GDP tăng g p 2 l n so v i năm 1990. m i ngư i dân cũng ph i i m t v i nh ng Trong 5 năm 2001-2005, n n kinh t nư c ta s c ép, nh ng nguy cơ r i ro, bi n c nhi u v n duy trì kh năng tăng trư ng nhanh và hơn. i u ó d n n nhu c u b o v ngày tương i b n v ng. T c GDP bình quân càng tăng cao trong i s ng c a ngư i dân 5 năm ư c g n 7,5%/năm. Vi c phát tri n mà pháp lu t an sinh xã h i gi vai trò vô kinh t ã t o i u ki n thu n l i Vi t cùng quan tr ng. Nam gi i quy t t t hơn nh ng v n xã h i, Trong lĩnh v c lao ng, cùng v i n n trong ó có v n an sinh xã h i. V u tư, kinh t th trư ng, vi c th a nh n th trư ng trong nh ng năm g n ây t tr ng u tư t lao ng v i s tác ng c a các quy lu t ngân sách nhà nư c hàng năm cho các lĩnh kinh t ã làm thay i cơ ch i u ch nh v c xã h i chi m t 25,18% n 27,84% quan h lao ng. T ó s m b o và v t ng chi tiêu ngân sách nhà nư c. Ngoài ra, th c a ngư i lao ng cũng khác i so v i vi c huy ng các ngu n l c khác t c ng trư c ây. N u trư c ây ngư i lao ng ng, cá nhân t ch c, s h tr và h p tác hoàn toàn tin tư ng và th m chí l i vào s qu c t thư ng chi m kho ng 30% m c chi b o m c a Nhà nư c i v i cu c s ng cho các lĩnh v c này.(1) t o m t “lư i an c a h thì gi ây h ph i ng trư c m t toàn xã h i” cho ngư i dân, Nhà nư c ã ã th c t r ng Nhà nư c không th b o m c bi t ưu tiên t p trung gi i quy t các v n cho cu c s ng c a h , cu c s ng c a h do vi c làm, xoá ói gi m nghèo, b o hi m xã h i cho ngư i lao ng, c u tr xã h i * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t cho các i tư ng y u th , ưu ãi i v i Trư ng i h c Lu t Hà N i 40 T¹p chÝ luËt häc sè 4/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi th trư ng i u ti t. S ng s c lao thôn lên thành th tìm vi c làm v i quy mô ng v i cơ ch th hư ng bình quân ã và t c ngày m t gia tăng. S này vào ph i như ng bư c cho cơ ch phân ph i thành ph ch y u tìm vi c làm có thu nh p theo lao ng mà ó s tác ng c a các cao hơn nông thôn (ph n l n là lao ng quy lu t kinh t tr thành s c ép i v i n ng nh c) cũng gây nên nh ng ph c t p r t m i ngư i dân. l n v qu n lí ô th , quá t i các d ch v h Th trư ng s c lao ng c a chúng ta t ng xã h i như giao thông, y t , trư ng hi n nay th hi n rõ nét s m t cân i h c... c bi t có m t b ph n không nh rơi nghiêm tr ng v cung - c u và cơ c u lao vào t n n xã h i như tr m c p, c b c, ma ng. Theo k t qu i u tra lao ng vi c tuý, m i dâm, tr em lang thang ki m s ng, làm ngày 01/7/2000 t ng l c lư ng lao ng ăn xin… ây là s c ép có tính th i s i c nư c có 38.943.089 ngư i trong ó s v i tình hình kinh t xã h i nói chung và ngư i th t nghi p là 885,7 nghìn ngư i ngày càng vư t ra ngoài kh năng b o v chi m 2,26% t ng l c lư ng lao ng. T l hi n t i c a h th ng an sinh xã h i. th t nghi p c a l c lư ng trong tu i lao N n kinh t th trư ng v i nh ng nguyên ng khu v c thành th năm 2001 là 6,28%, t c t t y u c a c nh tranh v l i ích kinh t , năm 2002 là 6,01%, năm 2003 là 5,65%. tính th c d ng trong các ho t ng s n xu t Nh ng con s này có gi m trong nh ng năm kinh doanh bao gi cũng d n t i s phát g n ây nhưng v n còn là cao và là m t s c tri n không ng u các b ph n dân cư. ép l n v i lao ng tr , nh ng ngư i m i Nh ng b ph n dân cư có kh năng v v n, bư c vào tu i lao ng. khu v c nông lao ng, kĩ thu t và ki n th c kinh doanh s thôn, s lao ng dư th a còn là r t l n, t l phát tri n vư t lên. M t b ph n khác, do th i gian lao ng ư c s d ng c a lao i u ki n ch quan và khách quan s b rơi ng trong tu i chưa t 75%. V cơ c u vào hoàn c nh túng thi u, phá s n. Nói cách lao ng cũng th hi n rõ s chênh l ch, ch khác, tăng trư ng kinh t cũng có nguy cơ y u t p trung trong khu v c nông nghi p. gây ra tình tr ng thi u s bình ng. i u N u không phát tri n m nh vi c làm phi này l i càng úng hơn trong i u ki n c a nông nghi p và chuy n d ch m nh cơ c u n n kinh t th trư ng. Dù mu n hay không kinh t theo hư ng phát tri n công nghi p, mu n, n n kinh t th trư ng bao gi cũng d ch v gi i quy t v n lao ng và g n v i hi n tư ng phân c c, trong ó s m b o y u t tăng trư ng thì v n th t giàu có bao gi cũng tăng lên bên c nh s nghi p có nguy cơ tr nên tr m tr ng hơn, tăng lên c a hi n tư ng nghèo ói n u không c bi t khu v c nông thôn. ư c ki m soát và i u ti t. Theo k t qu M t khác, v n thi u vi c làm, m t cân i u tra v m c s ng Vi t Nam, kho ng i trong cơ c u lao ng cũng d n n m t cách gi a giàu và nghèo ngày càng tăng, thu th c tr ng r t nhi u ngư i lao ng nông nh p bình quân c a nhóm cao nh t g p 10,5 T¹p chÝ luËt häc sè 4/2006 41
- nghiªn cøu - trao ®æi l n nhóm th p nh t. H s chênh l ch m c tư ng thu c di n b o hi m y t b t bu c bao s ng gi a thành th và nông thôn lên t i 5 g m c i tư ng chính sách và i tư ng n 7 l n.(3) S phân hoá giàu nghèo, s b t c u tr xã h i, hơn 4 tri u thu c di n b o bình ng gi a các b ph n dân chúng là hi m t nguy n. Trên phương di n u tư, không th tránh kh i nhưng không th chi phí y t chi m 4,7 % ngân sách nhà nư c x y ra tình tr ng “k ăn không h t, ngư i l n năm 1990 lên n 5,6% năm 1998 (t c b ng không ra”, ngư i nghèo không phương k 1,22% thu nh p qu c n i) là chưa so v i sinh nhai mà không ư c s tr giúp nào có yêu c u ngu n nhân l c c a t nư c. Bên hi u qu t c ng ng... c nh ó s gia tăng nhu c u chăm sóc y t và M c dù ư c ánh giá là nư c thành h n ch kinh phí trong vi c cung c p d ch v công l n trong chi n lư c xoá ói gi m này ang là v n nóng b ng hi n nay. Gi i nghèo(4) nhưng hi n nay ói nghèo v n là quy t ng th i v n m r ng i tư ng m t thách th c l n trong s phát tri n kinh cung c p d ch v v i kh năng áp ng c a t xã h i. Nguy cơ m t s l n gia ình quay h th ng b o hi m y t hi n nay là v n tr l i v i m c thi u ăn v n còn ó vì chúng nan gi i òi h i ph i có s thay i, hoàn ta chưa l c v c d y cu c s ng c a s thi n pháp lu t b o hi m y t . lư ng l n các i tư ng này. Trên góc M t trái c a n n kinh t th trư ng còn phân ph i, ngay c khi có tăng trư ng kinh làm cho m t b ph n dân cư có nh ng sai t thì cũng không chia u cho m i ngư i và l ch v chu n m c o c gây nên nh ng thông thư ng nh ng ngư i nghèo nh t c a hi n tư ng au lòng như ngư i già không ai xã h i l i ít ư c hư ng th k t qu c a tăng nuôi dư ng, tr em lang thang, hư h ng… và trư ng. Th c t ó càng làm thúc y yêu nguy hi m hơn là t t n xã h i, nh t là ma c u hoàn thi n h th ng pháp lu t an sinh xã tuý, m i dâm, t i ph m... T n n xã h i gây h i nh m thu h p d n kho ng cách gi a các ra h u qu vô cùng nghiêm tr ng v kinh t , b ph n dân chúng, m b o s bình ng văn hoá, xã h i, l i di ch ng nh hư ng gi a các thành viên xã h i. s c kho , gi m tu i th , suy thoái nòi gi ng ói nghèo l i thư ng là ngư i b n ng c bi t là th m ho i d ch HIV/AIDS. hành c a b nh t t. B nh t t v i nh ng ngư i Năm 1999 c nư c phát hi n hơn 14.034 nghèo kh l i càng y h rơi vào tình tr ng ngư i nhi m HIV, trong s ó 70-75% là do túng qu n, hơn bao gi h t h l i mong ch tiêm chích ma tuý, 6- 8% lây qua ư ng tình vào s giúp c a Nhà nư c, c a c ng ng. d c. n u năm 2004 ã phát hi n hơn Khi m t thành viên trong gia ình b m 76.000 ngư i nhi m HIV, s b nh nhân au, tàn t t thì m c r i ro nh ng h gia AISD ã lên n 12.000.(5) ương nhiên con ình nghèo nh t g p 5 l n các gia ình khá s này ch là th ng kê không y và còn gi . Trong kho ng hơn 10 tri u ngư i ư c th p so v i th c t xã h i. ây th c s là hư ng b o hi m y t có kho ng 6 tri u i gánh n ng cho công tác c u tr xã h i v n 42 T¹p chÝ luËt häc sè 4/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi ã quá v t v trư c nh ng h u qu c a thiên tri u lao ng, trong ó có kho ng 9 tri u lao tai, bão l t, di ch ng chi n tranh… ng có quan h lao ng nhưng m i có 2. Th c tr ng pháp lu t an sinh xã h i kho ng 6 tri u ngư i thu c di n tham gia và m t s nh hư ng cơ b n hoàn thi n b o hi m xã h i b t bu c, chi m 14% l c pháp lu t an sinh xã h i Vi t Nam lư ng lao ng.(6) Con s này là quá nh bé H th ng “lư i an sinh xã h i” v i các so v i nhu c u c a ngư i lao ng mu n ti p ch theo pháp lu t hi n hành chưa hoàn c n v i h th ng các ch b o v này ( i ch nh c v ph m vi ch , i tư ng b ph n ngư i lao ng trong nông thôn, hư ng và m c hư ng. Nh n xét này ư c khu v c phi nông nghi p ngoài qu c doanh, ưa ra sau khi nghiên c u v h th ng pháp lao ng t do… chưa ư c tham gia b o lu t hi n hành và th c ti n th c hi n các hi m xã h i). B o hi m th t nghi p là ch n i dung an sinh xã h i. c bi t có ý nghĩa i v i ngư i lao ng Pháp lu t an sinh xã h i Vi t Nam thi u trong i u ki n n n kinh t th trư ng nhưng m t h th ng quy chu n th ng nh t, ng cho n nay v n chưa ư c t ch c th c b . M c dù s lư ng các văn b n pháp lu t hi n. M ng lư i b o hi m y t nh ng năm ư c ban hành r t l n song các văn b n có v a qua ã có nh ng bư c phát tri n vư t giá tr pháp lí cao còn thi u d n n m t b c trong vi c m r ng lo i hình và i th c tr ng ch ng chéo, ch p vá gây c n tr , tư ng tham gia nhưng m i th c hi n ư c khó khăn cho vi c th c hi n pháp lu t. Có v i 13% dân s và ang ng trư c v n nh ng văn b n ư c ban hành mang tính gi i nóng b ng v ch t lư ng d ch v và tài pháp tình th nhưng trong quá trình th c chính. Ho t ng c u tr xã h i thư ng rơi hi n l i tr thành ch o, kéo dài hàng ch c vào th b ng và còn nhi u b t c p trong năm. Nhi u quy nh ã l i th i v m t pháp t ch c th c hi n. C u tr xã h i thư ng lí, không phù h p v i i u ki n kinh t xã xuyên m i áp ng ư c 26,3% so v i i h i v n t n t i nên hi u qu th c thi không tư ng có nhu c u...(7) V ưu ãi ngư i có cao, gây mâu thu n và b t bình ng xã h i công nh ng năm g n ây ã có nh ng ti n (th hi n rõ nh t trong các quy nh v xác b rõ r t nhưng m i ch th c hi n ư c hơn nh i tư ng ngư i có công hư ng tr c p 6 tri u ngư i (k c i tư ng ch t trư c ưu ãi xã h i). 01/01/1995 thân nhân ư c hư ng tr c p 1 V i vai trò là tr c t c a h th ng an l n theo Ngh nh c a Chính ph s sinh xã h i nhưng pháp lu t v b o hi m xã 59/2003/N -CP ngày 4/6/2003) trong s h i còn nhi u b t c p. Hình th c và ph m vi hơn 8 tri u i tư ng ưu ãi.(8) i tư ng tham gia b o hi m xã h i chưa M c tr c p trong các ch an sinh xã ư c m r ng khi n m t b ph n l n ngư i h i c a chúng ta hi n nay nhìn chung là th p lao ng chưa ư c ti p c n h th ng các và mang tính bình quân cao. Th c t cho ch b o v này. C nư c có kho ng 39 th y m c tr c p m i ch m b o ư c T¹p chÝ luËt häc sè 4/2006 43
- nghiªn cøu - trao ®æi kho ng 70% nhu c u s ng t i thi u c a i d ng t nư c Vi t Nam dân giàu, nư c tư ng chưa tính n ý nghĩa suy tôn công m nh, xã h i công b ng, dân ch , văn minh. tr ng, nâng cao hơn so v i m c s ng bình M i ngư i trong xã h i ph i ư c m b o thư ng. i s ng c a ngư i có công, c m i i u ki n phát tri n y các kh bi t là thương b nh binh n ng hi n nay là r t năng c a h , k c nh ng ngư i kém may khó khăn, r t nhi u i tư ng ưu ãi l i rơi m n, b t h nh, g p r i ro... Không ch là vào di n c u tr xã h i. V c u tr xã h i công c c a Nhà nư c i u ch nh công b ng thư ng xuyên, theo Ngh nh c a Chính ph xã h i, nâng nh ng ngư i khó khăn, b t s 07/2000/N -CP ngày 09/3/2000 và Ngh h nh b ng vi c t o m t h th ng “lư i an nh c a Chính ph s 168/2004/N -CP toàn” mà an sinh xã h i còn là thư c o ngày 20/9/2004 m c tr c p cho i tư ng văn minh, ti n b c a m i qu c gia. M t s ng t i c ng ng t i thi u b ng qu c gia ch ư c coi là văn minh, ti n b 65.000 /ngư i/tháng, cho i tư ng s ng t i khi ngư i dân ư c b o v nhi u hơn trên các cơ s b o tr t i thi u b ng m i phương di n, gi m kho ng cách giàu 140.000 /ngư i/tháng v n là quá th p và nghèo gi a các b ph n dân cư, chi phí cho “l c h u” so v i nhu c u s ng t i thi u hi n các d ch v công m c th p... Nh n th c nay. M c dù h u h t các a phương u ư c vai trò và ý nghĩa to l n c a an sinh nâng m c tr c p c u tr cho i tư ng xã h i trong th i kì công nghi p hoá, hi n nhưng quy nh như v y làm m t tính th c t i hoá, i h i i bi u toàn qu c l n th và không m b o ư c ý nghĩa c a c u tr . IX c a ng ã nh n m nh: Kh n trương Tính xã h i hoá trong pháp lu t an sinh m r ng h th ng b o hi m xã h i và an xã h i chưa cao nên chưa huy ng ư c h t sinh xã h i; s m th c hi n chính sách b o kh năng n i l c cho s nghi p phát tri n an hi m i v i ngư i lao ng th t nghi p… sinh xã h i. V b n ch t, an sinh xã h i th c hi n các chính sách xã h i nh m m chính là các hình th c tương tr c ng ng b o an toàn cu c s ng cho m i thành viên do v y òi h i tính xã h i hoá cao, i u này và c ng ng. Trư c yêu c u ó, vi c xây ph i ư c th ch hoá thành các quy nh d ng và hoàn thi n pháp lu t an sinh xã h i pháp lu t. Trong các quy nh c a pháp lu t ph i d a trên m t s nh hư ng, quan i m an sinh xã h i, c bi t là các quy nh v cơ b n như sau: c u tr và ưu ãi xã h i còn mang tư tư ng Th nh t, xây d ng và hoàn thi n pháp c a cơ ch t p trung bao c p, tư tư ng “ban lu t an sinh xã h i ph i ư c th c hi n nh m ơn” mà ó Nhà nư c óng vai trò quan m c ích h n ch n m c t i a nh ng b t tr ng. H n ch này ã d n n nh ng b t c p bình ng xã h i, góp ph n m b o cu c trong vi c huy ng tài chính và t ch c s ng v t ch t và tinh th n c a m i thành th c hi n an sinh xã h i. viên, hư ng t i m c tiêu vì cu c s ng ngày M c tiêu cao c c a Nhà nư c ta là xây mai t t p c a m i con ngư i. ng th i 44 T¹p chÝ luËt häc sè 4/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi ph i kích thích tính ch ng vươn lên c a m xã h i ph i n m v ng quy lu t tác ng t t c các thành viên trong c ng ng. Vi c ó phát huy hi u qu c a mình trong s hoàn thi n pháp lu t ph i m b o tính chính nghi p ph n u xây d ng m t xã h i công tr , kinh t và nhân văn sâu s c. b ng, văn minh và ti n b . Th hai, k t h p hài hoà chính sách Th ba, hoàn thi n pháp lu t an sinh xã kinh t v i chính sách xã h i trong qua trình h i trên cơ s xã h i hoá và a d ng hoá xây d ng và hoàn thi n pháp lu t. Pháp lu t theo phương châm “ki ng ba chân”. Nghĩa là v b o m xã h i ph i ư c hoàn thi n d a Nhà nư c, c ng ng và b n thân i tư ng trên m i quan h bi n ch ng v i i u ki n cùng t p trung ngu n l c v t ch t, tinh th n, kinh t xã h i, có s k t h p hài hoà gi a trong ó Nhà nư c óng vai trò ch o. tăng trư ng kinh t v i ti n b và công Vai trò c a c ng ng và s vươn lên c a b ng xã h i. b n thân i tư ng mang tính quy t nh, Cho n nay ngư i ta ã ý th c ư c m i s giúp cũng ch là trư c m t n u r ng phát tri n là m t quá trình, trong ó các không có ý th c t vươn lên c a i tư ng. nhân t kinh t và xã h i thư ng xuyên tác An sinh xã h i ph i quán tri t tư tư ng “hãy ng l n nhau. Không th có s công b ng, giúp cho h m t cái c n câu hơn là m t xâu văn minh, ti n b trong m t n n kinh t kém cá” có s linh ho t trong các hình th c phát tri n, thu nh p bình quân theo u tương tr và m b o s vươn lên n nh ngư i th p. M t nư c nghèo kh , t b n i s ng c a i tư ng. thân không th có i u ki n giúp Th tư, hoàn thi n pháp lu t an sinh xã nh ng ngư i nghèo kh , “y u th ”. M t h i ph i b o m tính ng b , tránh s khác, gi i quy t t t các v n xã h i l i t o ch ng chéo, mâu thu n gi a các quy nh. ng l c thúc y tăng trư ng kinh t , m S ng b này không ch th hi n trong b o công b ng và phát tri n b n v ng. Gi a t ng n i dung c a các b ph n trong h tăng trư ng kinh t và gi i quy t các v n th ng pháp lu t an sinh xã h i mà còn ư c xã h i có m i quan h bi n ch ng tác ng t trong m t th th ng nh t gi a các b qua l i. Th c t cho th y cũng không th ph n như pháp lu t b o hi m xã h i, pháp ng i ch kinh t phát tri n gi i quy t các lu t ưu ãi xã h i, pháp lu t c u tr xã h i… v n xã h i, b o v thành viên c a c ng và c bi t là trong h th ng các chính sách ng hay cũng không th có các quy nh kinh t - xã h i khác c a t nư c. Các b o m hơn cho các thành viên xã h i trong chương trình an sinh xã h i ch phát huy khi i u ki n kinh t chưa áp ng. V n hi u qu t t nh t khi ư c ti n hành ng b là chúng ta ph i phát tri n ng b gi a tăng v i các chương trình khác như giáo d c ào trư ng kinh t và gi i quy t các v n xã t o, vi c làm, xoá ói gi m nghèo, phòng h i trên cơ s h tr b sung cho nhau. Vi c ch ng t n n xã h i... Ngoài ra, trong giai xây d ng và hoàn thi n pháp lu t v b o o n hi n nay c a t nư c, s phát tri n T¹p chÝ luËt häc sè 4/2006 45
- nghiªn cøu - trao ®æi m nh m c a i s ng kinh t - xã h i theo ng và m b o qu b o hi m xã h i; s a hư ng h i nh p, m c a n n kinh t và h p i b sung các quy nh b t h p lí trong các tác ang di n ra trên m i lĩnh v c. Trong ch tr c p m au, thai s n, tai n n lao i u ki n y, không có lí do gì h th ng ng - b nh ngh nghi p, hưu trí… pháp lu t c a m t qu c gia l i th hi n quan - y m nh chi n lư c phát tri n b o i m mâu thu n, i l p v i các qu c gia hi m y t toàn dân v i vi c m r ng ph m vi khác c bi t là trong cùng khu v c. N m i tư ng b o hi m, nâng cao ch t lư ng trong xu th h i nh p ó, hoàn thi n pháp ph c v , ti n t i ban hành Lu t b o hi m y t . lu t an sinh xã h i ph i tính n s tương - Hoàn thi n pháp lu t c u tr xã h i i ng v i các nư c khác, h n ch t i m c t i nhóm i tư ng y u th , d b t n thương thi u s khác bi t. ây là nh ng òi h i t t b ng cách m r ng ph m vi và nâng m c tr y u trong xu hư ng toàn c u hoá các v n c p cho i tư ng c u tr có tính n kh xã h i c a th gi i. năng áp ng c a i u ki n kinh t xã h i Trên cơ s nh hư ng ó, có th ưa ra nhưng ph i m b o m i i tư ng u ư c m t s gi i pháp cơ b n nh m xây d ng và ti p c n v i lư i b o v cơ b n nh t này. hoàn thi n pháp lu t an sinh xã h i: M t gi i pháp ư c cho là h u hi u hi n nay - Hoàn thi n pháp lu t an sinh xã h i v i là vi c xã h i hoá công tác c u tr có tính nhi m v trư c m t là c n s m pháp i n n kh năng vươn lên c a b n thân i hoá các quy nh pháp lu t trong t ng n i tư ng k t h p v i s h tr c a các chính dung. c bi t, v i b o hi m xã h i c n ph i sách khác như vi c làm, ào t o ngh , xóa ban hành m t o lu t riêng - Lu t b o hi m ói gi m nghèo, y lùi t n n xã h i… xã h i. V i vai trò là “xương s ng” c a h nh m xoá t n g c r nguyên nhân khó khăn, th ng an sinh xã h i, ph m vi i tư ng r ng ói nghèo ch không nên n ng tính c u t l n và a d ng các ch tr c p… b o như hi n nay. Tài chính th c hi n c u tr hi m xã h i không còn ch là i tư ng i u hi n nay ư c phân b theo hai n i dung là ch nh c a B lu t lao ng. Do ó, vi c ban c u tr thư ng xuyên và c u tr t xu t, hành Lu t b o hi m xã h i là h t s c c n c bi t c u tr t xu t ph thu c nhi u thi t trong vi c t pháp lu t b o hi m xã vào ngân sách a phương gây nhi u b t c p h i vào úng v th , qua ó hoàn thi n các trong t ch c th c hi n. Do v y, c n ban n i dung như: m r ng ph m vi i tư ng hành quy nh thành l p qu c u tr xã h i tham gia; áp d ng lo i hình b o hi m t th ng nh t t trung ương n a phương nguy n i v i m i ngư i lao ng, c bi t nh m ch ng trong th c hi n c u tr và khu v c th trư ng lao ng c p 2 (quan h t p trung ư c ngu n l c l n, tránh nh l , lao ng không thu c di n áp d ng B lu t manh mún v i nhi u lo i qu như hi n nay. lao ng); tri n khai th c hi n ch b o - V i tư cách là m t b ph n c thù hi m th t nghi p; gi i quy t bài toán v huy trong h th ng an sinh xã h i Vi t Nam so 46 T¹p chÝ luËt häc sè 4/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi v i thông l qu c t , pháp lu t ưu ãi xã h i dân. C n có nh ng quy nh ch t ch và có m t ý nghĩa vô cùng quan tr ng trong i nghiêm kh c hơn trong lĩnh v c này. s ng kinh t , chính tr , xã h i Vi t Nam. Chi Cu i cùng, xin nh n m nh, hoàn thi n cho i tư ng ưu ãi xã h i chi m m t t pháp lu t an sinh xã h i không ph i là v n tr ng tương i l n trong chi ngân sách nhà m t s m m t chi u m c dù ư c mơ thi t l p nư c hàng năm. ây là m t gánh n ng l n ư c h th ng an sinh xã h i ngày càng b o c n có s chia s tài chính c a c c ng ng. v ư c t t hơn cho m i thành viên trong xã M t trong nh ng gi i pháp t t nh m năng h i không ch là c a riêng qu c gia nào. Do cao i s ng cho i tư ng ngư i có công, v y, m i gi i pháp hoàn thi n u ph i t m b o ý nghĩa nhân văn, xã h i c a ho t trong i u ki n kinh t , chính tr , xã h i và ng ưu ãi xã h i là ban hành các quy nh truy n th ng, phong t c c a ngư i Vi t nh m phát tri n phong trào n ơn áp nghĩa nh m m b o tính kh thi và c i m c a sâu r ng trong c nư c, phát huy s c m nh m t ngành lu t mang tính xã h i cao./. toàn dân trong s nghi p này. (1). Theo Báo cáo ánh giá k t qu th c hi n k ho ch - Hoàn thi n pháp lu t an sinh ph i ư c 5 năm 2001-2005 theo các ch tiêu, k ho ch và gi i ti n hành ng b v i các gi i pháp y pháp c th , B k ho ch và u tư, tháng 6/2005. m nh t n công vào ói nghèo, gi i quy t (2).Xem: TS. Nguy n H u Dũng, “Lao ng, vi c vi c làm, phòng ch ng t n n xã h i… Do làm và ngu n nhân l c Vi t Nam 15 năm i m i”, v y, c n có nh ng quy nh m b o ph i Nxb. Th gi i, 2001, tr. 244. (3). S li u th ng kê lao ng - thương binh và xã h i k t h p gi a các cơ quan, t ch c th c hi n Vi t Nam 1996 - 2000, Nxb. Lao ng - xã h i. nh m ưa n thành công, m b o phát (4). Theo Báo cáo t ng k t H i ngh thư ng nh vì tri n b n v ng. s phát tri n b n v ng qu c t ngày 15/9/2002, Vi t - y m nh công tác qu n lí, ki m tra, Nam ư c ánh cao trong công cu c xoá ói gi m thanh tra vi c th c hi n pháp lu t an sinh xã nghèo, phòng ch ng bão l t. M i ây, theo chu n h i. Hi n nay, vi c qu n lí và t ch c th c nghèo qu c t , t l h nghèo gi m kho ng 1/3 (t 33% năm 2000 xu ng 22% năm 2005) - Theo “K hi n an sinh xã h i do nhi u cơ quan, ngành, ho ch phát tri n kinh t xã h i 5 năm 2005 - 2010”, c p th c hi n như B lao ng, thương binh B k ho ch và u tư, tháng 6/2005. và xã h i, B o hi m xã h i Vi t Nam, B y (5). Chương trình phòng ch ng AISD - VTV1 Truy n t , B tài chính, chính quy n các c p… v i hình Vi t Nam ngày 7/7/2004. các n i dung khác nhau. ây v a là thu n l i (6). Báo cáo t ng k t công tác năm 2002 và chương ng th i cũng v a là khó khăn trong qu n lí trình công tác năm 2003 c a B o hi m xã h i Vi t Nam. (7). Báo cáo t ng k t công tác c u tr xã h i, V b o và th c hi n. Vi ph m pháp lu t an sinh xã tr xã h i, B lao ng - thương binh và xã h i ngày h i, c bi t là trong c u tr xã h i và ưu ãi 18/9/2002. xã h i v tài chính, xác nh n i tư ng… (8). Tài li u H i ngh t ng k t 8 năm th c hi n Pháp không ch nh hư ng tr c ti p n i tư ng l nh ưu ãi ngư i có công, B lao ng, thương binh mà còn nh hư ng n lòng tin c a nhân và xã h i, tháng 11/2003. T¹p chÝ luËt häc sè 4/2006 47
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
42 p | 782 | 244
-
Đề tài "VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM HIỆN NAY"
6 p | 619 | 215
-
Đề tài "VẤN ĐỀ SỞ HỮU TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA"
7 p | 289 | 86
-
Đề tài " quảng cáo trong kinh tế thị trường "
24 p | 196 | 81
-
Luận văn: Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế - một nhiệm vụ trọng tâm của nước ta hiện nay
31 p | 220 | 77
-
Đề tài "HƯỚNG TỚI NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG HIỆN ĐẠI THEO ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA"
8 p | 216 | 75
-
LUẬN VĂN: Kinh tế thị trường và việc phát triển kinh tế thị trường
16 p | 236 | 63
-
LUẬN VĂN: Tác động cơ bản của quy luật giá trị đối với nền kinh tế thị trường. Thực trạng nền kinh tế nước ta và các giải pháp nhằm phát triển nền kinh tế thị trường ở Việt Nam
15 p | 299 | 43
-
LUẬN VĂN: Tác động cơ bản của quy luật giá trị đối với nền kinh tế thị trường-Thực trạng nền kinh tế nước ta và các giải pháp nhằm phát triển nền kinh tế thị trường ở Việt Nam
15 p | 216 | 41
-
luận văn tốt nghiệp tìm hiểu nền kinh tế thị trường hiện nay ở việt nam
25 p | 211 | 39
-
Đề tài " MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN VÀ TRÁCH NHIỆM NHÀ NƯỚC TRONG ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA"
9 p | 174 | 27
-
LUẬN VĂN: Vai trò kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay
29 p | 182 | 26
-
Báo cáo Kinh tế vĩ mô: Tác động của chính sách tiền tệ đối với hoạt động của thị trường chứng khoán TP.HCM
27 p | 170 | 20
-
Đề tài " Cơ sở lý luận về chuyển đổi về nền kinh tế thị trường"
16 p | 140 | 18
-
Báo cáo " Những thất bại truyền thống của kinh tế thị trường và một số công cụ cơ bản điều tiết của chính phủ "
0 p | 128 | 11
-
Báo cáo Kinh tế vĩ mô và thị trường chứng khoán Việt Nam quý 1/2012
24 p | 104 | 7
-
Báo cáo "Kinh tế thị trường bền vững: Mô hình phát triển mới cho Việt Nam giai đoạn 2011-2020 "
6 p | 72 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn