intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo loạt ca phẫu thuật nội soi treo sàn chậu vào dải chậu lược bằng mảnh ghép tổng hợp trong điều trị sa tạng chậu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh nhân sa tạng chậu; Đánh giá sớm kết quả điều trị và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân sau phẫu thuật nội soi ổ bụng treo sàn chậu vào dải chậu lược bằng mảnh ghép tổng hợp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo loạt ca phẫu thuật nội soi treo sàn chậu vào dải chậu lược bằng mảnh ghép tổng hợp trong điều trị sa tạng chậu

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 BÁO CÁO LOẠT CA PHẪU THUẬT NỘI SOI TREO SÀN CHẬU VÀO DẢI CHẬU LƯỢC BẰNG MẢNH GHÉP TỔNG HỢP TRONG ĐIỀU TRỊ SA TẠNG CHẬU Nguyễn Trung Hiếu1,2, Lê Thanh Bình1,2, Nguyễn Đại Nghĩa1, Dương Văn Huynh 1, Nguyễn Văn Dờ 1, Nguyễn Hải Anh1, Bùi Bảo Vinh1, Nguyễn Duy An1, Phạm Tiến Công1, Lê Thị Huế1, Lê Quốc Hoài Bảo1, Nguyễn Nguyên Khang1 TÓM TẮT 4 Thơ bắt đầu thực hiện phẫu thuật này trong tháng Đặt vấn đề: Sa tạng chậu là sự sa xuống của 3 năm 2024. các tạng chậu như bàng quang, tử cung, thành Kết quả: Trong thời gian tháng 3 năm 2024, trước và sau của âm đạo… khỏi vị trí giải phẫu qua 3 bệnh nhân ghi nhận tuổi trung bình là bình thường. Sa tạng chậu là bệnh lý thường gặp 71,67 ± 3,21 tuổi, số lần mang thai trung bình 3 ± ở phụ nữ sau mãn kinh hoặc sinh đẻ nhiều lần, 1. Tuổi mãn kinh trung bình là 52,33 ± 1,15 tuổi. béo phì, bệnh lý tăng áp lực ổ bụng. Chúng tôi Thời gian xuất hiện triệu chứng trung bình 1,67 ± tiến hành nghiên cứu với 2 mục tiêu là: Mô tả 0,57 năm. Tỉ lệ sa bàng quang 3/3 ca, sa tử cung đặc điểm lâm sàng bệnh nhân sa tạng chậu; Đánh 2/3 ca, sa mỏm cắt 1/3 ca. Độ sa tạng chậu trước giá sớm kết quả điều trị và cải thiện chất lượng mổ: 2 ca độ 3, 1 ca độ 4. Thời gian phẫu thuật cuộc sống của bệnh nhân sau phẫu thuật nội soi ổ trung bình qua ngã nội soi 260 ± 34,64 phút. bụng treo sàn chậu vào dải chậu lược bằng mảnh Lượng máu mất trung bình qua nội soi 33,33 ± ghép tổng hợp tại Bệnh viện Trường Đại học Y 15,27 ml, thời gian nằm viện của nội soi trung Dược Cần Thơ. bình là 5 ngày. Tai biến trong và sau phẫu thuật Đối tượng, phương pháp: Báo cáo loạt ca. không có. Chất lượng cuộc sống PFDI-20 cải Gồm 3 bệnh nhân nữ sa tạng chậu độ III, IV theo thiện từ 130 ± 10 điểm xuống còn 10 ± 3 điểm. phân độ POP-Q được điều trị bằng phương pháp Kết luận: Phẫu thuật nội soi treo sàn chậu phẫu thuật nội soi treo sàn chậu vào dải chậu vào dải chậu lược bằng mảnh ghép tổng hợp là lược bằng mảnh ghép tổng hợp tại Trung tâm phương pháp an toàn, hiệu quả với tai biến thấp, Tiết niệu Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần ít xâm lấn, lượng máu mất ít, tỷ lệ thành công cao, chất lượng cuộc sống cải thiện rất tốt. Từ khóa: sa tạng chậu, sa sinh dục, phẫu 1 Bộ môn Ngoại, Trường Đại học Y Dược Cần thuật nội soi ổ bụng cố định sàn chậu vào dải Thơ, Thành phố Cần Thơ chậu lược bằng mảnh ghép tổng hợp. 2 Trung tâm Tiết niệu, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, Thành phố Cần Thơ SUMMARY Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Trung Hiếu A CASE SERIES REPORT OF ĐT: 0901002244 LAPAROSCOPIC PECTOPEXY USING Email: nthieu@ctump.edu.vn THE SYNTHETIC MESH FOR PELVIC Ngày nhận bài: 30/01/2024 ORGAN PROLASE Ngày phản biện khoa học: 29/03/2024 Background: Pelvic organ prolapse is the Ngày duyệt bài: 05/04/2024 25
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HUNA 2024 – HỘI TIẾT NIỆU-THẬN HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH descent of pelvic organs such as the bladder, Conclusions: Laparoscopic pexopexy using uterus, anterior and posterior walls of the vagina the synthetic mesh is a safe and effective surgcal from their normal anatomical position. Pelvic procedure with low complications rate, less organ prolapse is a common condition in women invassive, low blood loss, high success rate, and after menopause or multiple childbirths, obesity, good recovery after surgery. and conditions that increase intra-abdominal Keywords: pelvic organ prolase, genital pressure. We conducted a study with two prolapse, laparoscopic peropexy using synthetic objectives: To describe the clinical characteristics mesh. of patients with pelvic organ prolapse; To early evaluate the treatment outcome, and patients’ I. ĐẶT VẤN ĐỀ quality of life after laparoscopic peropexy using Sa tạng chậu là sự sa xuống của các tạng the synthetic mesh for pelvic organ prolase at chậu như bàng quang, tử cung, thành trước Can Tho Universitiy of Medicine and Pharmacy và sau của âm đạo… khỏi vị trí giải phẫu Hospital. bình thường. Sa tạng chậu là bệnh lý thường Subjects and methods: A case series report gặp ở phụ nữ sau mãn kinh hoặc sinh đẻ includes three female patients with grade II, III nhiều lần, béo phì, bệnh lý tăng áp lực ổ and IV pelvic organ prolapse arcording to the bụng. POP-Q classification who were treated by Bệnh lý ảnh hưởng đến sinh hoạt hằng laparoscopic peropexy using the synthetic mesh ngày, gây nên các rối loạn hệ tiết niệu, hệ at Urology Center of Can Tho University of tiêu hóa, chức năng tình dục như tiểu són, Medicine and Pharmacy Hospital in March 2024. tiểu không tự chủ, táo bón, viêm nhiễm khối Results: During the month of March 2024, sa. Tại Mỹ khoảng 50% phụ nữ từ 15-60 tuổi there were three patients whose mean age was bị sa tạng chậu. 71.67 ± 3.21. The average pregnancies was 3 ± 1 Có nhiều phương pháp điều trị sa tạng times. The mean menopause age of these cases chậu bằng nội khoa, ngoại khoa. Nội khoa was 52.33 ± 1.15 years old. The average time bảo tồn như nâng âm đạo, tập cơ sàn chậu, between symtomp onset and diagnosis was 1.67 liệu pháp estrogen. Đối với các trường hợp ± 0.57 years. The rate of bladder prolase was 3/3, sa tạng độ III, IV, có các triệu chứng tiết uterine prolapse was 2/3, and vaginal vault niệu, tiêu hóa, tình dục hoặc không điều trị prolapse was 1/3. Preoperatively, there were two nội khoa hiệu quả thì có nhiều phương pháp cases diagnosed grade II and a case diagnosed khác nhau như cắt tử cung, khâu bít âm đạo, grade 4 pelvic organ prolapse arcording to the đặt mesh đường âm đạo…. Hiện nay phẫu POP-Q classification. The average surgery time thuật nội soi khâu treo khối sa vào mỏm nhô was 260 ± 34.64 minutes, the average blood loss có hoặc không có sử dụng mảnh ghép tổng during laparoscopic procedure was 33.33 ± 15.27 hợp được sử dụng rộng rãi, tuy nhiên phương ml. The median hospital stay for laparoscopic pháp này là phương pháp khó thực hiện do surgery was 5 days. No complications during tính chất giải phẫu phức tạp vùng chậu, khó surgery as well as post-surgery were observed. bộc lộ mỏm nhô ở bệnh nhân béo phì, đau Quality of life changed as PFDI-20 changed from sau mổ kéo dài… Tại Việt Năm từ khoảng 130 ± 10 to 10 ± 3 after surgery. năm 2020, kỹ thuật mới phẫu thuật nội soi treo sàn chậu vào dải chậu lược bằng mảnh 26
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ghép tổng hợp với các ưu điểm thực hiện tạng, triệu chứng lâm sàng, tiền sử nội khoa nhanh, ít xâm lấn, đau sau mổ ít, giảm tai và ngoại khoa. biến trong mổ, bảo tồn cơ quan tử cung. - Đặc điểm kết quả điều trị: thời gian Do đó, tại Trung tâm Tiết niệu Bệnh viện phẫu thuật, lượng máu mất, thời gian nằm Trường Đại học Y Dược Cần Thơ bắt đầu viện, tai biến trong mổ và biến chứng sau thực hiện phẫu thuật này từ tháng 3 năm mổ, mức độ đau sau mổ, tỉ lệ sa lại hoặc thải 2024. Tuy là 3 trường hợp đầu tiên tại đơn vị ghép, đánh giá bộ câu hỏi chất lượng cuộc nhưng trong nước có rất ít báo cáo về kỹ sống PFIQ-20 trước và sau phẫu thuật thuật này, nên chúng tôi thực hiện báo cáo Bệnh nhân được mời tái khám sau mổ 1 phẫu thuật nội soi treo sàn chậu vào dải chậu tháng để theo dõi biến chứng, tỷ lệ thành lược bằng mảnh ghép tổng hợp với mục tiêu công phẫu thuật, đánh giá lại bộ câu hỏi chất nghiên cứu: lượng cuộc sống PFIQ-20 - Mô tả đặc điểm lâm sàng sa tạng chậu. Tiêu chuẩn thành công: bệnh nhân hết - Đánh giá sớm kết quả điều trị và cải hoặc giảm độ sa tạng < II theo POP-Q. Tiêu thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân chuẩn thất bại: mức độ sa không thay đổi sau phẫu thuật nội soi treo sàn chậu vào dải hoặc tái phát sau phẫu thuật. chậu lược bằng mảnh ghép tổng hợp. Tóm tắt kỹ thuật phẫu thuật: - Bệnh nhân mê nội khí quản,nằm tư thế II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU sản khoa, 2 chân dạng 135 độ. Vào ổ bụng 4 2.1. Đối tượng nghiên cứu trocar, 1 tro ca 10mm ngay rốn, 1 trocar Gồm 3 bệnh nhân nữ sa tạng chậu độ III, 10mm dưới hạ sườn phải, 2 trocar 5mm 2 IV theo phân độ POP-Q được điều trị bằng bên hố chậu. Chỉnh tư thế bệnh nhân đầu phương pháp phẫu thuật nội soi treo sàn chậu thấp chân cao vào dải chậu lược bằng mảnh ghép tổng hợp - Bóc tách phúc mạc bàng quang tử cung tại Trung tâm Tiết niệu Bệnh viện Trường - Bóc tách bọc lộ dải chậu lược 2 bên Đại học Y Dược Cần Thơ bắt đầu thực hiện - Cố định mảnh ghép vào eo tử cung và 1 phẫu thuật này từ tháng 3 năm 2024. phần âm đạo bằng chỉ Prolen 2.0 bằng 5 mối Tiêu chuẩn chọn mẫu chỉ Sa tạng lớn hơn độ II theo POP-Q có - Cố định mảnh ghép vào 2 bên dải chậu triệu chứng ảnh hưởng chất lượng cuộc sống lược bằng chỉ Prolen 2.0 bằng 2 mối chỉ Tiêu chuẩn loại trừ - Khâu phúc mạc che kín mảnh ghép - Chống chỉ định đặt mảnh ghép bằng chỉ Vicryl 2.0 - Chống chỉ định phẫu thuật nội soi hay 2.3. Xử lý số liệu bệnh lý toàn thân không thực hiện phẫu thuật Các số liệu được xử lý bằng phần mềm - Bệnh lý ác tính cơ quan sinh dục thống kê SPSS 22.0 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.4. Đạo đức nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu: báo cáo hàng loạt Người bệnh và gia đình bệnh nhân đồng ca ý tham gia nghiên cứu, và được giải thích Nội dung nghiên cứu cụ thể tỉ mỉ về phương pháp điều trị (ưu - Đặc điểm bệnh nhân: Tuổi, tuổi mãn nhược điểm, các rủi ro có thể gặp phải...) kinh, số con, cơ quan sa tạng, mức độ sa 27
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HUNA 2024 – HỘI TIẾT NIỆU-THẬN HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU nội soi treo sàn chậu vào dải chậu lược bằng Trong tháng 3 năm 2024 có 3 bệnh nhân mảnh ghép tổng hợp tại Trung tâm Tiết niệu nữ sa tạng chậu độ III, IV theo phân độ POP- Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ Q được điều trị bằng phương pháp hẫu thuật 3.1. Đặc điểm bệnh nhân Bảng 1: Đặc điểm đối tượng nghiên cứu Đặc điểm Trung bình - Tỷ lệ (%) Tuổi 71,67 ± 3,21 Số lần sanh con 3±1 Sanh hơn 3 lần 2 (67%) Tuổi mãn kinh 52,33 ± 1,15 Mãn kinh 3 (100%) Tiền sử nội khoa - Tăng huyết áp 3 (100%) - Đái tháo đường 0 Tiền sử sản khoa - Cắt tử cung 1 (33%) Nhận xét: Tuổi trung bình 71,67 ± 3,21, trung bình số lần sinh con 3 ± 1, trong đó 2/3 ca sinh từ 3 con trở lên. Tất cả 3 ca đều mãn kinh, tuổi mãn kinh trung bình 52,33 ± 1,15. Tất cả đều có tiền sử tăng huyết áp, và có một trường hợp tiền sử sản khoa cắt tử cung. Bảng 2: Triệu chứng lâm sàng Triệu chứng Trung bình - Tỷ lệ Khối sa ra ngoài 3 (100%) Đại tiện khó 1 (33%) Tiểu són 1 (33%) Thời gian mắc bệnh (năm) 1,67 ± 0,57 Nhận xét: Khối sa ngoài âm đạo là triệu chứng thường gặp nhất (100%), kèm theo 01 trường hợp tiểu són và 01 trường hợp đại tiện khó. Thời gian mắc bệnh trung bình 1,67 ± 0,57. Bảng 3: Phân bố các tạng sa theo MRI động học Độ sa Tạng bị sa Số ca và tỷ lệ 1 2 3 4 Bàng quang 3/3 (100%) 0% 0% 2/3 (67%) 1/3 (33%) Tử cung 2/3 (67%) 0% 0% 1/2 (50%) 1/2 (50%) Trực tràng 0/3 (0%) 0% 0% 0% 0% Mỏm cắt 1/3 (33%) 0% 0% 100% 0% Nhận xét: Sa bàng quang chiếm tỉ lệ cao nhất (100%), không có sa trực tràng. Trong đó sa bàng quang độ III có 2 trường hợp (67%), độ IV có 1 trường hợp (67%). Sa tử cung thì gồm 1 ca độ III và 1 ca độ IV (50%). Có 1 trường hợ sa mỏm cắt độ III. 28
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 3.2. Đánh giá kết quả Bảng 4: Kết quả phẫu thuật Thời gian mổ trung bình (phút) 260 ± 34,64 Lượng máu mất trung bình (ml) 33,33 ±15,27 Thời gian nằm viện sau mổ trung bình (ngày) 5 Chuyển mổ hở 0 Nhận xét: Thời gian phẫu thuật trung bình là 260 ± 34,64 phút, lượng máu mất trung bình ít 33,33 ± 15,27. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật là 5 ngày. Không có trường hợp chuyển mổ hở Bảng 5: Tai biến trong mổ và biến chứng sau mổ Tai biến và biến chứng gần Trung bình - Tỷ lệ Chảy máu 0 Tổn thương bàng quang, niệu quản 0 Tổn thương trực tràng, ruột 0 Nhiễm trùng vết mổ 0 Tụ dịch ổ bụng 0 Táo bón 0 Tái phát 0 Thái ghép 0 Nhận xét: Không có trường hợp tai biến trong mổ và biến chứng sau mổ. Cả 3 ca không có ca nào tái phát sa tạng hoặc thải ghép mảnh ghép tổng hợp. Tỷ lệ thành công của phẫu thuật là 100% (3 trường hợp) Bảng 6: Thay đổi chất lượng cuộc sống Điểm chất lượng cuộc sống Trước phẫu thuật Sau phẫu thuật Thang điểm PFIQ- 20 130 ± 10 10 ± 3 Nhận xét: Chất lượng cuộc sống thay đổi tốt hơn rõ rệt từ 130 ± 10 giảm còn 10 ± 3 Bảng 7: Đánh giá đau sau mổ và 01 tháng sau mổ (theo VAS) Điểm đau sau mổ Sau mổ Sau 1 tháng 0 0 1/3 1 0 1/3 2 2/3 1/3 3 1/3 0 4 0 0 5 0 0 Nhận xét: Sau mổ chủ yếu bệnh nhân đau vừa 2/5 điểm có 2 trường hợp, 01 trường IV. BÀN LUẬN hợp đau 3/5. Sau mổ 1 tháng bệnh nhân 4.1. Đặc điểm bệnh nhân không đau, đau ít âm ỉ. Tuổi trung bình của bệnh nhân là 71,67 ± 3,21 tuổi, kết quả này cao hơn độ tuổi của tác 29
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HUNA 2024 – HỘI TIẾT NIỆU-THẬN HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH giả Nguyễn Văn Ân (2014) [1]. Các ca tách ít hơn phẫu thuật nội soi treo âm đạo nghiên cứu là phụ nữ lớn tuổi, đã mãn kinh vào mỏm nhô. lâu, đồng thời sinh đẻ nhiều lần, tất cả đều có Thời gian nằm viện 5 ngày tương đương tiền nội khoa (tăng huyết áp), trung bình số nghiên cứu của tác giả Võ Phi Long [3] và lần sinh con 3 ± 1, tất cả 3 ca đều mãn kinh, tác giả Trần Lê Linh Phương 4,5 ± 1,3 ngày tuổi mãn kinh trung bình 52,33 ± 1,15 tuổi. [5] nhưng nhiều hơn của Szymczak [9], điều Các ca sa tạng chậu này có thể do quá trình này có thể lí giải do chúng tôi chủ động cho lão hóa và từ giảm nồng độ estrogen [6]. bệnh nằm lại theo dõi do bệnh nhân lớn tuổi Triệu chứng hay gặp nhất ở bệnh nhân sa đồng thời có thể chăm sóc vệ sinh đường âm tạng chậu là khối sa ra phía ngoài âm đạo, đạo tốt hơn. đồng thời có các triệu chứng đường tiết niệu, Nghiên cứu không có tai biến trong mổ tiêu hóa. Sa bàng quang chiếm tỷ lệ cao nhất và biến chứng gần, không có trường hợp thải (100%) điều này có thể hợp lý do thành trước ghép và không có trường hợp chuyển mổ hở, âm đạo nơi liên quan trực tiếp bàng quang và tương đương nghiên cứu của tác giả Võ Phi tử cung, dễ bị tổn thương do sinh đẻ, mang Long [3], ít hơn nghiên cứu của tác giả thai. Banerjee C và cộng sự (2011) [7] với tổn Các trường hợp sa tạng chậu đều từ độ III thương bàng quang 0,7%, chấn thương ruột trở lên, có thể do bệnh này liên quan tế nhị 1,2%. nên bệnh nhân ráng chịu đựng, sống chung Tỷ lệ thành công của phương pháp phẫu đến khi khó chịu nhiều, ảnh hưởng đến chất thuật nội soi treo sàn chậu vào dải chậu lược lượng cuộc sống mới đi khám và điều trị. bằng mảnh ghép tổng hợp 100% (3 trường 4.2. Đánh giá kết quả điều trị hợp), không có tỷ lệ tái phát, tương đương Thời gian phẫu thuật trung bình 260 ± với nghiên cứu của tác giả Võ Văn Long [3], 34,64 phút, cao hơn so với nghiên cứu của tái phát 0% theo dõi trung bình 6 tháng. tác giả Võ Phi Long (2020) [3], và tương Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Vĩnh Bình đương nghiên cứu phẫu thuật nội soi treo âm [2] phẫu thuật nội soi treo âm đạo vào mỏm đạo vào mỏm nhô của tác giả Nguyễn Văn nhô thành công 98,4%, tái phát 1,6% trong Ân [1] . Có thể do tại Trung tâm chúng tôi thời gian theo dõi là 13,1 ± 6,4 tháng, theo mới thực hiện kĩ thuật mới này, đồng thời có nghiên cứu của tác giả Nguyễn Bá Mỹ Nhi tỷ 1 trường hợp tiền sử cắt tử cung trước đó nên lệ phẫu thuật nội soi có 1 trường hợp tái phát phúc mạc dính chắc chổ mỏm cắt khiến thao [4]. tác bộc lộ khó khăn. Sự cải thiện chất lượng cuộc sống: Trước Lượng máu mất trung bình 33,33 ± 15,27 phẫu thuật ghi nhận chất lượng cuộc sống ml, dưới 100ml, tuy nhiều hơn nghiên cứu các bệnh nhân theo thang điểm PFIQ-20 của tác giả Võ Phi Long [2] nhưng ít hơn tác trung bình là 130 ± 10 điểm. Sau phẫu thuật giả Szymczak là 250 ± 50ml [9], và tương chất lượng cuộc sống cải thiện rất tốt, điểm đương nghiên cứu của tác giả Nguyễn Văn PFIQ-20 giảm xuống còn 10 ± 3 điểm. Theo Ân [1]. Nhìn chung phẫu thuật nội soi treo nghiên cứu của tác giả Võ Phi Long điểm sàn chậu vào dải chậu lược bằng mảnh ghép PFIQ-20 giảm từ 130 điểm còn 8 điểm [3]. tổng hợp lượng máu mất ít do ít xâm lấn, bóc 30
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 V. KẾT LUẬN ngoại khoa bệnh lý sa tạng chậu nữ tại Bệnh Phẫu thuật nội soi treo sàn chậu vào dải viện Từ Dũ. Tạp chí Phụ Sản. chậu lược bằng mảnh ghép tổng hợp là 2012;10(2):228-236. phương pháp an toàn, hiệu quả với tai biến 5. Trần Lê Linh Phương, Trần Xuân Sơn, thấp, ít xâm lấn, lượng máu mất ít, tỷ lệ Nguyễn Đức Hùng, Nguyễn Trần Bảo Phi, thành công cao, chất lượng cuộc sống cải Hoàng Văn Công, Nguyễn Văn Tâm, và thiện rất tốt. cộng sự. Đánh giá kết quả sớm điều trị sa Tuy nhiên đây là kỹ thuật mới và khó tạng vùng chậu bằng phương pháp phẫu thuật thực hiện, hiện thực hiện số lượng còn ít và nội soi ổ bụng cố định sàn chậu vào mỏm thời gian theo dõi ngắn nên thực hiện và nhô xương cùng tại Bệnh viện Đại học Y nghiên cứu thêm. Dược- Hoàng Anh Gia Lai. Tạp chí Y học Việt Nam. 2023;528(7):210-216. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Tefera Z, Temesgen B, Arega M, Getaneh 1. Nguyễn Văn Ân, Võ Trọng Thanh Phong, T, Belay A. Quality of life and its associated Phạm Hữu Đoàn, Nguyễn Tế Kha, Nguyễn factors among women diagnosed with pelvic Ngọc Châu, Ngô Đại Hải và cộng sự. Áp organ prolapse in Gynecology outpatient dụng phẫu thuật nội soi treo âm đạo vào department Southern Nations, Nationalities, mỏm nhô để điều trị sa sinh dục nặng. Y học and Peoples region public referral hospitals, Thành phố Hồ Chí Minh. 2014;18(1):424- Ethiopia. BMC Womens Health. 429. 2023;23(1):342. 2. Nguyễn Vĩnh Bình, Phan Đức Hữu, Võ 7. Banerjee C, Noé KG. Laparoscopic Đình Bảo, Phạm Cao Tháp, Lê Khải Ngọc, pectopexy: a new technique of prolapse Phan Huy Thông và cộng sự. Kết quả phẫu surgery for obese patients. Arch Gynecol thuật cố định sàn chậu vào mỏm nhô xương Obstet. 2011;284(3):631-5. cùng trong điều trị sa các tạng vùng chậu ở 8. Chuang FC, Chou YM, Wu LY, Yang TH, nữ ở Bệnh viện đa khoa Xuyên Á TP. Hồ Chí Chen WH, Huang KH. Laparoscopic Minh. Tạp chí Y học Việt Nam. pectopexy: the learning curve and 2023;528(7):314-322. comparison with laparoscopic 3. Võ Phi Long. Đánh giá kết quả của phương sacrocolpopexy. Int Urogynecol J. pháp phẫu thuật nội soi cố định tử cung vào 2022;33(7):1949-1956. dải chậu lược để điều trị bệnh lý sa tử cung. 9. Szymczak P, Grzybowska ME, Sawicki S, Luận văn Bác sĩ Chuyên khoa cấp II. Trường Futyma K, Wydra DG. Perioperative and Đại học Y Dược – Đại học Huế. 2022. Long-Term Anatomical and Subjective 4. Nguyễn Bá Mỹ Nhi, Phan Thị Nga, Văn Outcomes of Laparoscopic Pectopexy and Phụng Thống, Nguyễn Thị Vĩnh Thành, Sacrospinous Ligament Suspension for POP- Nguyễn Thị Thanh Tâm, Hồ Kỳ Thu Q Stages II-IV Apical Prolapse. J Clin Med. Nguyệt và cộng sự. Nhận xét bước đầu sử 2022;11(8):2215. dụng mảnh ghép tổng hợp trong điều trị 31
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2