intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo môn Marketing căn bản: Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng - Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

19
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo này đã phân tích thực trạng của sản phẩm, điểm mạnh, điểm yếu, đe dọa để vạch ra chiến lược phát triển cho Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng, trong đó tác giả cũng đưa ra các chiến lược và giải pháp thực hiện chiến lược trong những năm tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo môn Marketing căn bản: Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng - Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam

  1. Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam Môn học: Marketing căn bản Khoa: Kinh tế-Quản trị Lớp: DM22DH-DM2 Giảng viên: Lê Quang Dũng Nhóm sinh viên: Nhóm 3
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài báo cáo về CÔNG TY TNHH MTV CAO DẦU TIẾNG là công trình nghiên cứu của riêng nhóm 3 - sinh viên lớp DM22DH-DM2, khoa Kinh tế - Quản trị. Các số liệu, thống kê và kết luận nghiên cứu được trình bày trong tiểu luận là trung thực và có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng, không gây ảnh hưởng đến hình ảnh, hoạt động của doanh nghiệp bởi báo cáo này. Nếu phát hiện bất cứ gian dối nào trong bài báo cáo, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và nhận mọi sự xử lý, kỷ luật từ nhà trường. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 6 năm 2023 Người thực hiện báo cáo Nhóm sinh viên i
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................................... i MỤC LỤC .........................................................................................................................................................ii I. GIỚI THIỆU ................................................................................................................................................... 1 1.1 Thông tin chung: ...................................................................................................................................... 1 1.2 Việc thành lập: .......................................................................................................................................... 1 1.3 Bộ máy tổ chức và các đơn vị tổ chức: .................................................................................................... 1 1.4 Ngành, nghề kinh doanh chính:................................................................................................................ 2 II. MÔ TẢ SẢN PHẨM ..................................................................................................................................... 2 2.1 Mô tả chi tiết về sản phẩm cao su của công ty cao su Dầu Tiếng: ........................................................... 2 2.2 Mô tả về thị trường mục tiêu và khách hàng mục tiêu: ............................................................................ 3 2.3 Điểm mạnh và điểm yếu của sản phẩm: ................................................................................................... 4 2.4 Cơ hội và đe dọa trong việc cung ứng sản phẩm cao su của công ty ....................................................... 4 2.5 Các sản phẩm cao su tương tự đang được cung ứng bởi đối thủ cạnh tranh trực tiếp: ............................ 5 III. CHIẾN LƯỢC MARKETING HIỆN TẠI .................................................................................................. 5 3.1 Chiến lược phân đoạn và định vị sản phẩm: trồng và khai thác chế biến mủ cao su đa dạng cho thị trường nội địa và thị trường xuất khẩu: .......................................................................................................... 5 3.2 Chính sách giá: ......................................................................................................................................... 6 3.3 Chính sách phân phối: .............................................................................................................................. 7 3.4 Chính sách truyền thông xúc tiến: ............................................................................................................ 7 IV. VẤN ĐỀ VÀ GIẢI PHÁP............................................................................................................................ 8 V. KẾT LUẬN ................................................................................................................................................. 10 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................... 11 PHỤ LỤC......................................................................................................................................................... 12 DANH SÁCH THÀNH VIÊN ......................................................................................................................... 13 ii
  4. I. GIỚI THIỆU 1.1 Thông tin chung: o Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng. o Tên Tiếng Anh: Dau Tieng Rubber Group Limited. o Trụ sở: Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. o Vị trí địa lý: vùng đất cao su Dầu Tiếng nằm tập trung dọc trên lưu vực tả ngạn sông Sài Gòn hướng tây bắc thị xã Bến Cát (thuộc 16 xã, thị trấn của huyện Dầu Tiếng, huyện Bàu Bàng và thị xã Bến Cát); phía bắc giáp hồ thuỷ lợi Dầu Tiếng, phía nam giáp thị xã Bến Cát, phía đông giáp huyện Chơn Thành tỉnh Bình Phước và phía tây là sông Sài Gòn. 1.2 Việc thành lập: 1.3 Bộ máy tổ chức và các đơn vị tổ chức: - Bộ máy hoạt động của Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng gồm:  Hội đồng thành viên có 03 thành viên do chủ tịch Hội đồng thành viên (HĐTV) đứng đầu, có nhiệm vụ xem xét, định hướng các chiến lược, quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh của công ty.  Kiểm soát viên kiểm soát toàn bộ hệ thống tài chính và việc thực hiện các quy chế của công ty, thẩm định các báo cáo tình hình kinh doanh định kỳ, kiểm tra bất thường, kiến nghị Hội đồng thành viên có các biện pháp sửa đổi, bổ sung cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý…  Ban Tổng giám đốc gồm 03 người – Tổng Giám đốc phụ trách thực hiện điều hành chung và 02 phó Tổng Giám đốc phụ trách các lĩnh vực như sau: Thường trực phụ trách khối nội chính Y tế và các chính sách xã hội, phụ trách chế biến mủ, phụ trách khối Nông nghiệp và phụ trách khối công nghiệp.  Các ban nghiệp vụ chịu trách nhiệm về các công việc được giao từ Hội đồng thành viên, Ban Tổng giám đốc. Các Ban này có trách nhiệm báo cáo cho những người quản lý trực 1
  5. tiếp về lĩnh vực đã, đang, sẽ thực hiện và đưa ra các kiến nghị cần thiết để hoàn thành tốt các nhiệm vụ.  Các Nông trường, các nhà máy chế biến và các công ty con chịu trách nhiệm trồng, chăm sóc, thu hoạch mủ ... và sản xuất theo chỉ đạo của cấp trên nhằm đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ được giao. 1.4 Ngành, nghề kinh doanh chính: • Hoạt động của Công ty gồm: trồng, chăm sóc và khai thác cao su thiên nhiên; trồng rừng; khai thác gỗ rừng trồng; chế biến gỗ; sơ chế; chế biến cao su thiên nhiên; sản xuất sản phẩm từ cao su phục vụ sản xuất công nghiệp và hàng tiêu dùng; sản xuất phân bón. • Sản phẩm chính: Cao su kỹ thuật SVR 3L; Cao su có độ nhờn ổn định: SVR CV10, SVR CV50, SVR CV60; Cao su ly tâm; Cao su khác... II. MÔ TẢ SẢN PHẨM 2.1 Mô tả chi tiết về sản phẩm cao su của công ty cao su Dầu Tiếng: - Thời điểm triển khai sản phẩm: Từ một nông trường quốc doanh, Cao su Dầu Tiếng chỉ với hơn 4.000ha cao su già cỗi, thưa thớt và một nhà máy chế biến mủ công suất nhỏ, thiết bị cũ kĩ lạc hậu, năng suất thấp. Nhiệm vụ trọng tâm được Tổng cục Cao su Việt Nam giao cho công ty thời điểm đó là tiếp nhận công trình hợp tác Việt – Xô trồng mới 20.000 ha cao su trong kế hoạch 5 năm (1981-1985). Đến cuối 1985, công ty đã hoàn thành thắng lợi hiệp định hợp tác Việt – Xô lần thứ nhất, trồng mới được 20.007 ha cao su với tỷ lệ cây sống cao, sinh trưởng tốt và trở thành đơn vị dẫn đầu toàn ngành về khai hoang trồng mới cao su. - Đặc tính của sản phẩm: Cao su là một loại vật liệu polymer vừa có độ bền cơ học cao và khả năng biến dạng đàn hồi lớn. Vì thế, cao su có tính đàn hồi cao. Ưu điểm này mang đến tính ứng dụng cao trong đời sống hàng ngày của con người. - Lợi ích của sản phẩm: ▪ Cao su tự nhiên với đặc tính đàn hồi độc đáo mà cao su nhân tạo không thể thay thế, là nguyên liệu không thể thiếu để sản xuất ra rất nhiều sản phẩm thiết yếu 2
  6. phục vụ cuộc sống của con người như găng tay, đế giày, băng tải, dây curoa, chỉ thun, nệm gối, bóng thể thao… ▪ Ngoài tính đàn hồi cao su thiên nhiên còn có độ bền cao nhất trong các nguyên liệu dùng để sản xuất phụ tùng, săm lốp, linh kiện xe hơi, ô tô, bánh xe. Điển hình là bánh xe bằng cao su có tuổi thọ lên đến 10-15 năm. Đặc biệt không thể không nói đến chính là những chiếc nệm cao su, gối cao su bền bỉ 15-20 năm. ▪ Cao su thiên nhiên mang tính an toàn tối đa với người dùng vì có nguồn gốc từ thiên nhiên, không chứa các hóa chất độc hại. Khả năng kháng khuẩn của cao su là an toàn tuyệt đối với sức khỏe và phòng được các bệnh ngoài da. ▪ Là một chất liệu thân thiện với môi trường cao su có thể tự phân hủy tỷ lệ tái chế cao, linh hoạt theo các mục đích sử dụng. Đây là một trong những yếu tố hàng đầu giúp bảo vệ môi trường, giảm lượng rác, gây ra hiệu ứng nhà kính. - Vị trí của sản phẩm: Sản phẩm chính của công ty là cao su thiên nhiên sơ chế có nhiều loại, điển hình như: cao su khối ( SVR CV40, SVR CV50, SVR CV60, SVR 10, SVR 20, SVR 10CV60. SVR 10CV50, SVR L, SVR 3L, SVR 5,...); sản phẩm mủ tạp (SVR 10CV50, SVR 10CV60, SVR 10, SVR 20,...); mủ ly tâm (HA, LA, HA ULPL, LA ULPL,...) ▪ Cao su kỹ thuật SVR 3L chiếm tỷ trọng lớn nhất trong sản lượng xuất khẩu có giá bán khá cao nhưng nhu cầu tiêu thụ chủ yếu tại thị trường Trung Quốc dùng để chế tạo, xăm, lốp xe. ▪ Công ty đã đầu tư hàng trăm tỷ đồng để xây dựng hoàn chỉnh 3 nhà máy chế biến cao su Phú Bình, Long Hòa và Bến Súc với thiết bị và công nghệ tiên tiến, nâng tổng công suất chế biến lên 47000 tấn/năm. Chất lượng sản phẩm đạt trên 98% tiêu chuẩn xuất khẩu, cơ cấu sản phẩm đa dạng đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thị trường (trong và ngoài nước). 2.2 Mô tả về thị trường mục tiêu và khách hàng mục tiêu: - Hiện nay, công ty đã xây dựng mạng lưới khách hàng rộng khắp thế giới. Bao gồm cả thị trường trong và ngoài nước. - Thị trường nội địa là những nhà sản xuất các sản phẩm cao su phục vụ cho nhu cầu trong nước: các xưởng sản xuất cao su, các hộ kinh doanh nhỏ, buôn bán sỉ lẻ,... - Thị trường xuất khẩu có hơn 34 nước xuất khẩu chủ yếu là Trung Quốc, Singapore, Đài Loan, Hàn Quốc, Campuchia,...Thị trường chính của công ty xuất khẩu ở Châu Á. Trung Quốc là quốc gia tiêu thụ cao su lớn nhất chiếm 31% và cũng là khách hàng lớn nhất của Công ty Cao su Dầu Tiếng. Nhưng hiện nay Trung Quốc đang đẩy mạnh trồng cao su nên sản phẩm của công ty sẽ bị cạnh tranh ngày càng gay gắt. 3
  7. - Ngoài ra, công ty đã và đang xuất khẩu sản phẩm của mình sang các thị trường mới như Mỹ, Nhật Bản,..Hiện nay Công ty TNHH MTV Dầu Tiếng đã tạo được chỗ đứng của mình trong thị trường cao su toàn thế giới. 2.3 Điểm mạnh và điểm yếu của sản phẩm: - Điểm mạnh (Strength)  S1: Diện tích vườn cây cao su lớn  S2: Nhà máy chế biến hiện đại, sản xuất ra các sản phẩm có tính cạnh tranh cao  S3: Chất lượng sản phẩm cao, có uy tín trên thị trường  S4: Trình độ, kinh nghiệm, năng lực của lực lượng lao động tốt  S5: Trình độ cán bộ quản lý tốt  S6: Vị trí thuận lợi, nằm trong khu vực thích hợp cho chuyên canh cây Cao su  S7: Năng lực tài chính tốt, đủ cung cấp vốn cho mở rộng sản xuất kinh doanh  S8: Trình độ ứng dụng khoa học công nghệ vào canh tác vườn cây khá tốt - Điểm yếu (weakness)  W1: Thị trường tiêu thụ còn phụ thuộc nhiều vào thị trường Trung Quốc  W2: Đầu tư vào ngành xây dựng cơ bản chưa cao  W3: Hoạt động Marketing và bán hàng yếu  W4: Hoạt động hệ thống thông tin quản lý còn yếu 2.4 Cơ hội và đe dọa trong việc cung ứng sản phẩm cao su của công ty - CƠ HỘI (opportunities)  O1: Gia nhập WTO và ký hiệp định TPP tạo môi trường cạnh tranh ngày càng bình đẳng là cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam  O2: Chính sách ưu đãi của Chính phủ đối với ngành cao su, khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước  O3: Chính sách ưu đãi thuế các mặt hàng xuất khẩu  O4: Tỷ giá hoái đoái tăng  O5: Các yếu tố tự nhiên như đất đai, khí hậu, phù hợp giúp cây cao su cho năng suất cao  O6: Sự phát triển công nghệ sinh học, hóa học trong chăm sóc, tăng năng suất vườn cây  O7: Công nghệ chế biến các sản phẩm tiêu dùng từ cao su trong nước ngày càng phát triển  O8: Ảnh hưởng của giá dầu thế giới làm tăng giảm giá cao su nhân tạo tác động đến giá cao su thiên nhiên - ĐE DOẠ (Threat)  T1: Công tác xúc tiến thương mại của Việt Nam còn yếu 4
  8.  T2: Trình độ dân trí tại địa phương chưa cao gây khó cho công tác tuyển dụng và đào tạo  T3: Sự cạnh tranh từ các công ty cao su trong và ngoài nước  T4: Các nhà cung cấp và ngành công nghiệp phụ trợ còn kém, chưa cung cấp được trang thiết bị hiện đại 2.5 Các sản phẩm cao su tương tự đang được cung ứng bởi đối thủ cạnh tranh trực tiếp: - Đối thủ cạnh tranh chính của Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng là các công ty sản xuất cao su trong nước và ngoài nước. ▪ Các đối thủ cạnh tranh ngoài nước như Thái Lan, Malaysia, Indonesia .... ▪ Các đối thủ trong nước phần lớn là các công ty sản xuất và chế biến cao su thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam và các công ty tư nhân. Trong đó các đối thủ cạnh tranh chính là các công ty thuộc miền Đông Nam bộ như Công ty Cao su Đồng Nai, Công ty cao su Phú Riềng, Công ty Cao su Phước Hòa . . . Các công ty tư nhân, các doanh nghiệp trực thuộc địa phương và các doanh nghiệp trực thuộc quân đội không có nhiều kinh nghiệm quản lý cũng như nguồn lực tài chính yếu nên tính cạnh tranh không cao. - Đối thủ: Công Ty TNHH MTV Cao Su Phú Riềng là công ty Trồng, chăm sóc, khai thác, chế biến và kinh doanh xuất nhập khẩu cao su o Công ty TNHH MTV Cao su Phú Riềng ở mức 250 đồng/độ mủ.(Giá mủ thu mua tại nhà máy Cty Dầu Tiếng từ 235 – 250 đồng/độ mủ.) o Sản phẩm của công ty đang được xuất khẩu đến hơn 30 quốc gia, vùng lãnh thổ, trong đó, các thị trường xuất khẩu chủ lực là: châu Âu, Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc… o Các chương trình truyền thông của công ty TNHH MTV cao su Phú Riềng + Các chương trình tình nguyện hè + Ngày Chủ nhật xanh hưởng ứng chiến dịch Thanh niên tình nguyện hè III. CHIẾN LƯỢC MARKETING HIỆN TẠI 3.1 Chiến lược phân đoạn và định vị sản phẩm: trồng và khai thác chế biến mủ cao su đa dạng cho thị trường nội địa và thị trường xuất khẩu: - Sản phẩm của Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng : ▪ Cao su kỹ thuật SVR 3L: Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong sản lượng xuất khẩu có giá bán khá cao nhưng nhu cầu tiêu thụ chủ yếu tại thị trường Trung Quốc để chế tạo xăm lốp xe. Hiện nay Công ty đang chuyển hướng sản xuất sản phẩm mà thị trường thế giới có nhu cầu như SVR CV10, SVR CV50, SVR CV60, … nhằm đa dạng hóa sản phẩm và đang dạng hóa thị trường giảm rủi ro trong kinh doanh. 5
  9. ▪ Cao su có độ nhờn ổn định: Như SVR CV10, SVR CV50, SVR CV60 được sản xuất phụ tùng giảm chấn trong hàng không, công nghiệp và dân dụng, sản xuất vỏ, ruột xe các loại … ▪ Cao su ly tâm: Là loại mủ Latex được sử dụng trong các ngành sản xuất sản phẩm y tế và tiêu dùng cao cấp: găng tay, chỉ thun, hàng bảo hộ lao động, …. nhu cầu của thị trường lớn. Hiện nay Công ty đang chuyển hướng sản xuất loại này nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường thế giới. ▪ Cao su khác: Là loại mủ cao su dùng chế biến săm, lốp ôtô, xe máy, găng tay … lượng sản phẩm này chiếm 5%/tổng sản lượng cao su sản xuất hàng năm phục vụ cho thị trường trong nước và xuất khẩu. - Thị trường tiêu thụ của Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng: ▪ Thị trường nội địa: Hàng năm công ty tiêu thụ khoảng 25% sản lượng cao su thiên nhiên của Công ty sản xuất, chế biến vào thị trường nội tiêu. Dự kiến trong những năm tới mức tiêu thụ cao su trong nước sẽ tăng lên, khi ngành công nghiệp chế biến các sản phẩm từ cao su trong nước được chú trọng đầu tư nhiều hơn. ▪ Thị trường xuất khẩu: Những năm gần đây, công ty xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc, Hàn Quốc, Malaysia, … Trung Quốc là thị trường tiêu thụ chính, chiếm hơn 31% sản lượng xuất khẩu nhưng giá không cao, sản phẩm chủ yếu là SVR 3L phục vụ cho ngành sản xuất lốp xe của nước này. Chính vì thế sẽ phụ thuộc vào ngành công nghiệp ôtô và cả những bất ổn về chính trị, mối quan hệ giữa hai nước... Hiện nay Công ty đang cố gắng mở rộng thị trường sang Châu Âu, Mỹ, Nhật Bản … nhằm đa dạng hóa thị trường, chia sẻ rủi ro trong xuất khẩu cao su, giảm sự phụ thuộc quá nhiều vào thị trường Trung Quốc. 3.2 Chính sách giá: ▪ Tình hình của Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng từ năm 2020 đến 2022: STT CHỈ TIÊU ĐVT 2020 2021 2022 1 Diện tích khai thác Ha 23.946,55 23.649,03 23.401 2 Sản lượng khai thác Tấn 28.676,09 26.777 28.521,97 3 Sản lượng chế biến mủ Tấn 34.935,8 38.334,94 35.660,53 4 Sản lượng mua của tiểu điền Tấn 8.943,7 11.087 7.844,96 5 Sản lượng tiêu thụ Tấn 37.161,9 36.628,99 34.526,50 6 Tổng doanh thu Tỷ 1.555 1.555,23 > 1.343 7 Giá bán bình quân Tr/tấn 31,69 42,46 38,9 6
  10. ➢ Trong năm 2020, tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty tiếp tục gặp nhiều khó khăn giá tiêu thụ mủ vẫn ở mức thấp; tình hình dịch bệnh Covid-19 đã ảnh hưởng rất lớn hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. ➢ Nhìn chung, giá bán bình quân của công ty có xu hướng tăng giảm vì tùy vào tình hình biến động của thị trường. Tuy nhiên, dự kiến đến năm 2023 giá vẫn sẽ tăng. 3.3 Chính sách phân phối: - Các sản phẩm chính của công ty gồm các loại sản phẩm mủ khối cao su thiên nhiên như SVRL, SVR 3L, SVR CV50, SVR CV60, SVR5, SVR10, SVR20,… trong đó sản phẩm chủ lực của công ty là SVR 3L, SVR20, SVR10 và SVR CV50, SVR CV60, các loại mủ ly tâm Latex, mủ tờ RSS3. Ngoài ra công ty còn có chính sách bán hàng linh hoạt như khi khách hàng đặt hàng thì công ty chế biến chất lượng cao hơn hay thấp hơn theo yêu cầu của khách hàng. - Sản phẩm xuất khẩu của công ty hiện nay chủ yếu là SVR 3L (từ năm 2010 đến 2013 chiếm từ 54% đến 62%), chỉ năm 2014 sản phẩm xuất khẩu SVR 3L giảm xuống còn 44% chủng loại sản phẩm này chất lượng cao; Tuy nhiên không phù hợp với một số thị trường, sản phẩm này chủ yếu xuất sang Trung Quốc. Các sản phẩm SVR CV50, SVR CV60, SVR10 và Latex có tỷ trọng khá lớn đây là sản phẩm được các thị trường ưa chuộng như: Châu u, Châu Mỹ, Nhật Bản Vì vậy công ty đang có xu hướng chuyển sang chế biến các loại sản phẩm này cho phù hợp với nhu cầu của thị trường cũng như đạt được mục đích phát triển thị trường của công ty và phát triển công ty trong thời gian tới. Các sản phẩm còn lại chiếm tỷ trọng nhỏ, do đó cần nghiên cứu nhu cầu của khách hàng và giá cả của các sản phẩm để từ đó có kế hoạch sản xuất và xuất khẩu hợp lý nhằm đem lại lợi nhuận cao hơn. 3.4 Chính sách truyền thông xúc tiến: - Trải qua nhiều năm thăng trầm trong ngành cao su, các thế hệ cán bộ phòng xuất nhập khẩu, phòng kế hoạch vật tư của công ty đã xây dựng mạng lưới khách hàng rộng khắp thế giới với hơn 34 nước là các doanh nghiệp lớn đến từ Trung Quốc, Mỹ, Ấn Độ, Singapore, Đài Loan, . . . và hơn 80 doanh nghiệp trong nước như Cao su Miền Nam, Cao su Sao Vàng, Cao su Đà Nẵng, . . .. Hiện nay Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng là thương hiệu được khách hàng tin tưởng, là một trong những thương hiệu cao su uy tín hàng đầu của Việt Nam. - Hoạt động marketing của công ty chủ yếu thực hiện thông qua các hội chợ, tiếp thị trực tiếp đến khách hàng nên ít tốn kém chi phí. Tuy nhiên sẽ hạn chế trong tiếp cận các khách hàng mới, những nhà sản xuất chưa hiểu nhiều về các sản phẩm cao su Việt Nam cũng như thương hiệu Cao su Dầu Tiếng. - Xúc tiến truyền thông bằng những hoạt động tài trợ và từ thiện: 7
  11. ▪ Ngày 13/8/2021, Công đoàn Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng đã có công văn số 95/CĐ-CV về việc hỗ trợ công nhân lao động có hoàn cảnh khó khăn do ảnh hưởng dịch Covid-19 được nhận quà hỗ trợ từ các mạnh thường quân là các đối tác với công ty. ▪ Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng và huyện Dầu Tiếng đã hỗ trợ xây dựng nông thôn mới, phối hợp xây tặng hàng chục căn nhà tình nghĩa, nhà tình thương, phụng dưỡng mẹ Việt Nam anh hùng, đầu tư nâng cấp trang bị cơ sở vật chất hệ thống nhà văn hóa các nông trường để đáp ứng nhu cầu hưởng thụ, nâng cao đời sống tinh thần cho công nhân và nhân dân trên địa bàn ,… ▪ Xúc tiến truyền thông bằng những buổi kỉ niệm đặc biệt: 03/7/2020, Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng đã tổ chức lễ kỷ niệm 45 năm ngày thành lập (20/06/1975 – 20/06/2020) IV. VẤN ĐỀ VÀ GIẢI PHÁP • Thứ nhất, chiến lược sản phẩm: o Vấn đề: - Doanh thu khai thác giảm: kinh doanh của công ty do giá bán mủ cao su thấp kéo dài. - Sản lượng khai thác giảm: sản lượng cao su giảm do đến chu kỳ thanh lý tái canh vườn cây đã ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận của công ty, thu nhập của người lao động. - Năng suất khai thác giảm: cạnh tranh lao động giữa các doanh nghiệp trong khu vực dẫn đến tình hình thiếu lao động cục bộ ở một số đơn vị cơ sở đã ảnh hưởng đến việc thu hoạch mủ. o Giải pháp: - Thăm dò ý kiến khách hàng để tìm hiểu nhu cầu khách hàng trong dài hạn. - Kết hợp với Ban XNK tập Đoàn Cao su Việt Nam, theo dõi, dự báo tình hình giá cả, cung cầu thị trường để tham mưu chiến lược tiếp thị, tiêu thụ. - Đề xuất chiến lược tìm kiếm thị trường, khách hàng mới. • Thứ hai, chiến lược giá: o Vấn đề: - Giá bán bình quân của công ty có xu hướng giảm tùy vào tình hình biến động của thị trường, dịch bệnh, tình hình thế giới có sự thay đổi. Tuy nhiên, dự kiến đến năm 2023 giá vẫn sẽ tăng. o Giải pháp: - Đảm bảo suất đầu tư, rà soát lại các chi phí, giảm và giãn đầu tư các hạng mục công trình chưa cần thiết; - Triệt để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, hạ giá thành sản phẩm; - Đảm bảo các chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu khác, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 8
  12. - Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Thực hiện tốt đầu tư góp vốn vào các công ty con, công ty liên kết đảm bảo hoạt động có hiệu quả và tiếp tục đầu tư các dự án mới trong chiến lược phát triển của Công ty. • Thứ ba, chiến lược phân phối: o Vấn đề: phụ thuộc vào thị trường Trung Quốc, sản phẩm SVR 3L là sản phẩm chính nhưng hiện chưa phù hợp với thị trường Châu Âu, Mỹ và Nhật Bản trong khi đó đây là các khu vực mà công ty muốn hướng tới. o Giải pháp: - Tổ chức nhiều hơn các cuộc gặp gỡ cấp cao với đối tác thương mại Âu, Mỹ... và các cuộc gặp gỡ giữa các doanh nghiệp sản xuất trong nước với các đối tác nước ngoài, các hội chợ quốc tế để các doanh nghiệp Việt Nam giới thiệu sản phẩm và gặp gỡ với đối tác mới. - Hiện đại hóa đường truyền, thiết bị, phần mềm khai thuế hải quan, chống quan liêu tham nhũng gây khó khăn cho các doanh nghiệp. Sự quan liêu của các cán bộ làm cho việc khai báo hải quan chậm trễ, vì vậy Chính phủ cần quan tâm và giải quyết triệt để các vấn đề đang tồn đọng để giúp các doanh nghiệp giao hàng nhanh chóng, kịp thời, giữ uy tín đối với khách hàng. • Thứ tư, chiến lược truyền thông xúc tiến: o Vấn đề: chưa đầu tư vào marketing nhiều, chưa tiếp cận được khách hàng mục tiêu. o Giải pháp: - Nâng cấp trang Web như: Trình bày sản phẩm bằng hình ảnh sống động, thông tin từng sản phẩm rõ ràng, giới thiệu các lợi ích khi khách hàng mua sản phẩm cao su Dầu Tiếng . . . . Nên hợp tác với các nhà cung cấp công cụ tìm kiếm thông tin như: Google, Yahoo. . . để trang web của Công ty luôn được ưu tiên khi khách hàng trong và ngoài nước cần tìm mua sản phẩm cao su. - Hiện đại hóa đường truyền, thiết bị, phần mềm khai thuế hải quan. - Hỗ trợ cho các doanh nghiệp quảng cáo trên tất cả phương tiện thông tin đại chúng, hội chợ, triển lãm quốc tế. - Phát huy vai trò doanh nghiệp Nhà nước đóng tại địa phương, công ty tiếp tục tích cực thực hiện các hoạt động của địa phương: Phong trào đền ơn đáp nghĩa, giúp đỡ người nghèo, đồng bào dân tộc . . . 9
  13. V. KẾT LUẬN Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng là một trong những công ty lớn của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam, là doanh nghiệp có nhiều điểm mạnh tuy nhiên cũng có những hạn chế nhất định. Trong những năm gần đây ngành cao su được Chính phủ quan tâm cùng với việc Việt Nam gia nhập WTO và ký hiệp định TPP thị trường các doanh nghiệp Việt Nam được mở rộng và kinh doanh bình đẳng hơn trong đó có Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng. Bên cạnh những thuận lợi còn có những mối đe dọa khách quan như nền kinh tế thế giới khủng hoảng đang dần phục hồi và sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của các đối thủ, . . . . Hơn thế nữa chiến lược đối với một doanh nghiệp là tập hợp các chương trình hành động, phân bổ nguồn lực, tài chính, chính sách đi kèm nhằm đạt được các mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Do đó việc phân tích sản phẩm và chiến lược marketing để công ty định hướng, đứng vững và phát triển trong những năm tới là rất cần thiết. Trong bài báo cáo này tác giả đã phân tích thực trạng của sản phẩm, điểm mạnh, điểm yếu, đe dọa để vạch ra chiến lược phát triển cho Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng, trong đó tác giả cũng đưa ra các chiến lược và giải pháp thực hiện chiến lược trong những năm tới. Vì thời gian và kiến thức có hạn nên còn nhiều hạn chế và sai sót trong luận văn này, kính mong Thầy đóng góp ý kiến, tác giả sẽ lắng nghe và chỉnh sửa để bài nghiên cứu này hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn Thầy! 10
  14. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO (không ngày tháng). Được truy lục từ Vietnam Report: https://vnr500.com.vn/Thong-tin-doanh- nghiep/CONG-TY-TNHH-MTV-CAO-SU-DAU-TIENG-Chart--19-2020.html?fbclid=IwAR3- b7EKHTJqpt9fM4CDepNuK8O6GbagUcp9kfXIq0NtzXDb8QRwhLFRGJo (không ngày tháng). Được truy lục từ CÔNG TY TNHH MTV CAO SU DẦU TIẾNG: https://caosudautieng.com.vn/ (2021, 09 2021). Được truy lục từ CÔNG TY TNHH MTV CAO SU DẦU TIẾNG: https://vnrubbergroup.com/tin-tuc/Goc-nhin-khoa-hoc-voi-su-phat-trien-cay-cao-su (2022, 07 05). Được truy lục từ Yellowpages: https://www.yellowpages.vn/lgs/695232/cao-su-dau-tieng- cong-ty-tnhh-mtv-cao-su-dau-tieng.html/?fbclid=IwAR0Ek-iT1rOuONVHB3Gpp- 3qE_kTlfcEvsifQJ__ea92QZkskat5YRFxKds (2022, 09 01). Được truy lục từ S Consumption & Production: https://scp.gov.vn/tin-tuc/t12789/cong-ty- tnhh-mtv-cao-su-dau-tieng-ung-dung-cong-nghe-moi-nang-cao-hieu-qua.html Hồng, B. (2017, 12 16). Được truy lục từ BNews: https://bnews.vn/cao-su-dau-tieng-huong-toi-che-bien- san-pham-tinh-che/70981.html Hồng, B. (2018, 07 14). Được truy lục từ BNews: https://bnews.vn/cao-su-dau-tieng-da-dang-hoa-cac- chung-loai-san-pham/90489.html PV. (2021). Được truy lục từ Nông Nghiệp Việt Nam: https://nongnghiep.vn/cong-ty-cao-su-dau-tieng-vua- san-xuat-kinh-doanh-vua-chong-dich-hieu-qua-d313941.html# Quang, V. (2020, 07 08). Được truy lục từ CÔNG TY TNHH MTV CAO SU DẦU TIẾNG: https://caosudautieng.com.vn/tieu-diem/cong-ty-tnhh-mtv-cao-su-dau-tieng-nhung-thach-thuc-tren- chang-duong-phat-trien-45-nam/ Quang, V. (2021, 01 29). Được truy lục từ CÔNG TY TNHH MTV CAO SU DẦU TIẾNG: https://caosudautieng.com.vn/tieu-diem/cong-ty-tnhh-mtv-cao-su-dau-tieng-doanh-thu-nam-2020- dat-1-555-ty-dong/ Thắng, Đ. (2023, 01 10). Được truy lục từ Stockbiz: https://www.stockbiz.vn/News/2023/1/10/1310182/cong-ty-tnhh-mtv-cao-su-dau-tieng-tong-doanh- thu-nam-2022-dat-hon-1-600-ty-dong.aspx 11
  15. PHỤ LỤC 1. Bộ máy tổ chức công ty: * Công ty có 09 Phòng nghiệp vụ, 1 Bệnh viện đa khoa, 1 Xí nghiệp chế biến có 3 Nhà máy, 8 Nông trường cao su, 7 công ty con, 1 công ty liên kết và đầu tư góp vốn vào 4 đơn vị khác. 2. Tỷ trọng sản lượng cao su tự nhiên của các nước, năm 2011 (Ngàn tấn): 12
  16. DANH SÁCH THÀNH VIÊN STT MÃ SỐ HỌ VÀ TÊN CÔNG VIỆC PHỤ TRÁCH - Phần giới thiệu và kết luận 1 2216070115 Lê Thị Tường Duy - Tổng duyệt nội dung file word - Thiết kết slides và thuyết trình - Mô tả chi tiết sản phẩm 2 2216070151 Phạm Ngọc Thùy Dương - Mô tả thị trường mục tiêu và khách hàng mục tiêu - Điểm mạnh, điểm yếu 3 2216070089 Phạm Thị Tuyết Nhung - Đe dọa và cơ hội - Phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp 4 2216070045 Bùi Lê Vy - Chiến lược Marketing 5 2216070039 Trần Tú Vân - Vấn đề và giải pháp - Vấn đề và giải pháp 6 2216070149 Tất Ngọc Bích Vân - Tổng hợp file word, xuất file PDF 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2