Báo cáo " Nghĩa vụ chung thuỷ của vợ chồng nhìn từ góc độ xã hội và pháp lý "
lượt xem 8
download
Nghĩa vụ chung thuỷ của vợ chồng nhìn từ góc độ xã hội và pháp lý Bản thân các công chứng viên nếu được thuê làm việc hoặc được tuyển dụng thì có thể tham gia hoạt động công chứng khi mà khả năng tài chính không cho phép thành lập văn phòng công chứng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Nghĩa vụ chung thuỷ của vợ chồng nhìn từ góc độ xã hội và pháp lý "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. NguyÔn thÞ Lan * i u 18 Lu t hôn nhân và gia ình năm tri n, các hình thái hôn nhân gia ình cũng 2000 quy nh: “V ch ng chung thu , xu t hi n như t n t i ch qu n hôn, hôn thương yêu, quý tr ng, chăm sóc, giúp nhân i ng u, hôn nhân m t v m t ch ng. nhau, cùng nhau xây d ng gia ình no m, T hôn nhân i ng u n gia ình m t v bình ng, ti n b , h nh phúc, b n v ng” . m t ch ng c i n, khái ni m chung thu ã Trong ti ng Vi t, chung thu là v n m t b t u ư c hình thành nhưng ch v phía lòng trư c sau như m t, v n có tình c m g n ngư i ph n : “H mong mu n ngày càng bó không thay i. n ng nhi t t ư c quy n gi trinh ti t, k t Như v y, khái ni m chung thu là khái ni m hôn nh t th i hay lâu dài ch v i m t ngư i r ng. Trong quan h v ch ng thì chung thu àn ông và coi ó là s gi i phóng. Bư c ti n ư c hi u là v ch ng ph i luôn chung tình, g n ó không th nào l i do àn ông mà có c , ch bó tình c m yêu thương ch v i nhau mà thôi. vì n t n ngày nay không bao gi àn ông có Trong m i giai o n l ch s , nh ng quan ý mu n t b cái thú vui c a ch qu n hôn ni m v s chung thu c a v ch ng cũng có th c s c ... Trong giai o n này, m t ngư i s khác nhau cơ b n. àn ông s ng chung v i m t ngư i àn bà, Trong th i kỳ nguyên thu c a xã h i loài song vi c có nhi u v và vi c không chung tình ngư i khi con ngư i v a thoát thai t loài v t, khi có d p v n là quy n c a ngư i àn ông... chưa có quan h hôn nhân và gia ình. Quan nhưng thông thư ng thì ph n l i ph i tri t h gi a ngư i àn ông và ngư i àn bà ư c chung tình trong th i gian chung s ng v i g i là quan h tính giao, mang tính ch t b y ch ng, và t i ngo i tình c a h s b tr ng tr àn và b a bãi. Có nghĩa m i ngư i àn bà m t cách tàn ác... Hôn nhân c p ôi ã ưa thu c v m i ngư i àn ông và ngư c l i, i u vào gia ình m t y u t m i, bên c nh ngư i này ư c coi là phù h p v i t p quán lúc b y m , ch ó ã t ngư i b , ngư i b gi . Th c t lúc b y gi , do i u ki n t nhiên th t có l còn th t hơn nhi u so v i nh ng quy t nh nên con ngư i ph i ch p nh n cu c ngư i “b ” th i nay”. (2) Sang gia ình m t s ng ăn chung, chung ch v ch ng và như v m t ch ng c i n “ m b o s trung Ph. Ăngghen ã vi t “ y là hình th c qu n thành c a ngư i v , do ó, b o m vi c con hôn, m t hình th c hôn nhân trong ó c t ng cái ích th t là do ngư i cha ra ngư i v nhóm àn ông và c t ng nhóm àn bà u là s h u c a nhau. Trong ó ghen tuông khó * Gi ng viên Khoa lu t dân s lòng phát tri n”.(1) D n d n do xã h i phát Trư ng i h c Lu t Hà N i §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi 21
- nghiªn cøu - trao ®æi ph i ph c tùng quy n l c tuy t i c a ngư i S c lu t năm 1964, B dân lu t Sài Gòn năm ch ng, n u ngư i ch ng có gi t v i chăng 1972, nghĩa v chung thu có tính ch t b t n a thì cũng ch là th c hành quy n c a mình bu c i v i c hai v ch ng: “V ch ng ph i mà thôi”.(3) l y tình nghĩa th y chung mà i ãi v i Như v y, trong giai o n này, s chung nhau”; “V ch ng có nghĩa v chung thu v i thu ch ư c t ra i v i ngư i v và quan nhau”. Ch tài t ra i v i hành vi vi ph m ni m này ư c duy trì khá lâu trong l ch s nghĩa v này là r t ch t ch nh m ngăn ng a phát tri n c a th i i. và tr ng ph t các hành vi ngo i tình. Trong Trong xã h i phong ki n Vi t Nam, các Lu t ã quy nh ch tài v hình s : “Ch ng quan h hôn nhân và gia ình nh hư ng n ng hay v có quy n c m ngư i hôn ph i không n tư tư ng Nho giáo. Nho giáo tr thành tư ư c giao du m t cách quá thân m t v i ngư i tư ng th ng tr trong xã h i. M t trong nh ng nào khác mà h xét có h i cho s chung thu m i quan h cơ b n, quan tr ng nh t trong xã v ch ng. N u m c dù có s c m oán ó, h i là quan h phu ph (v ch ng). Pháp lu t ngư i ch ng hay ngư i v cùng ngư i tòng nhà Lê ã quy nh nh ng quy n và nghĩa v ph m ti p t c g p g nhau m t mình m t cách cơ b n c a v ch ng như: Nghĩa v ng cư, b t chính t i nơi công c ng hay không công nghĩa v phù tr , nghĩa v trung thành và c ng và n u s vi ph m ó b th a phát l i nghĩa v tòng phu. Nghĩa v chung thu ch t hay viên ch c hình c nh theo yêu c u c a ra i v i ngư i v vì ngư i ch ng có quy n a ngư i hôn ph i kia l p vi b ng ki m ch ng hai thê. Do ó, B lu t nhà Lê (B lu t H ng c) l n trong th i h n m t năm, ngư i vi ph m và ã quy nh nh ng hình ph t n ng n iv it i ngư i tòng ph m có th b ph t ti n t 1000 thông gian c a ngư i v “ ...V c , v l ph m n 50000 ng. N u tái ph m thì có th b t i u x t i lưu, i n s n tr l i cho ngư i ph t giam t m t n sáu tháng”.(4) Tuy nhiên, ch ng” ( i u 401). Ngư i v có hành vi dâm s ph m gian c a ngư i v ho c ngư i ch ng ãng b coi là ph m vào “th t xu t” ngư i ch b truy t khi có ơn ki n c a ngư i hôn ch ng ly hôn. M t khác, theo t p quán lúc b y ph i kia. Ngư i tòng ph m v n ph i ch u ch gi thì nh ng ngư i ph n không oan chính tài. Ngoài ra, l i ph m gian là căn c ngư i b kỳ th và tr ng tr r t tàn ác. hôn ph i kia yêu c u ly thân. S c lu t năm 1964 Trong th i kỳ Pháp thu c, quan ni m ch và B dân lu t Sài Gòn năm 1972 ã hu b t t ngư i ph n m i ph i th c hi n nghĩa v c ch tài v hình s c a Lu t gia ình năm chung thu v n t n t i và th hi n r t rõ trong 1959 nhưng trong B lu t hình Canh C i v n phong t c t p quán cũng như pháp lu t. i u quy nh s tr ng tr t i ngo i tình c a ngư i này th hi n s b t bình ng gi a nam và n , v . S ngo i tình còn là m t duyên c ly hôn. gi a v và ch ng trong gia ình. Qua ó có th th y r ng trong th i kỳ này, mi n Nam, trong th i kỳ dư i ch s chung thu c a c v ch ng ã ư c chú Vi t Nam C ng hoà thì quan ni m này ã tr ng hơn th hi n s bình ng hơn trong ư c thay i. Theo Lu t gia ình năm1959, quan h v ch ng nhưng cũng còn có nhi u 22 §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi
- nghiªn cøu - trao ®æi i m chưa phù h p trên th c t . m t v m t ch ng, tuyên b không công nh n Trong xã h i hi n i ngày nay thì tình yêu h là v ch ng... Ho c áp d ng x ph t hành nam n là cơ s xây d ng hôn nhân b i như chính, áp d ng ch tài hình s . Tuy v y, vi c C. Mác ã nói: “N u ch riêng hôn nhân d a áp d ng ch tài này ch ư c m t s trư ng trên cơ s tình yêu m i là h p o c thì h p khi có nh ng i u ki n nh t nh. Trên cũng ch riêng hôn nhân trong ó tình yêu th c t có r t nhi u hành vi vi ph m nghĩa v ư c duy trì m i là h p o c mà thôi”.(5) chung thu nhưng không th áp d ng ch tài ó chính là cơ s cơ b n m b o xây d ng v i h ư c. m t gia ình dân ch hoà thu n và h nh phúc. Th c t hi n nay chúng ta th y có m y Tuy v y, trong i u ki n kinh t xã h i d ng vi ph m nghĩa v chung thu hay còn g i hi n nay, nh ng quan ni m v tình yêu, hôn là ngo i tình: nhân, gia ình không còn mang nguyên ý + V ho c ch ng có quan h tình c m nghĩa truy n th ng. M i th h , m i cá nhân ngoài hôn nhân nhưng v n th c hi n y quan ni m khác nhau v cái g i là “chung quy n và nghĩa v v i gia ình. D ng vi ph m thu ”. Lu t hôn nhân và gia ình quy nh ó này thư ng không gây ra h u qu nghiêm là nghĩa v chung c a hai v ch ng. Và bên tr ng v v t ch t, b o l c i v i gia ình. Tuy c nh ó ã ưa ra nh ng cơ ch nh m m v y có th gây ra s t n th t v m t tinh th n b o th c hi n nghĩa v ó. ây chúng ta khá n ng n . S vi ph m này có th kéo dài th y n y sinh v n : M t bên là tình c m t liên t c, có th công khai ho c bí m t. Tuỳ nhiên c a con ngư i và còn bên kia là nh ng theo t ng trư ng h p x lý theo quy nh quy nh lu t pháp. M t cái mang tính b n c a pháp lu t. V v n này có nhi u ý ki n năng t nhiên và m t cái mang tính xã h i. khác nhau, có ý ki n thì cho r ng ã là vi B n ch t c a quan h v ch ng bao g m ph m quy n và nghĩa v theo quy nh c a tình yêu và nghĩa v . Như v y, cái t nhiên và pháp lu t thì nên x lý thích áng. Ý ki n khác cái xã h i luôn an xen nhau, quan h bi n thì l i cho r ng ph i tuỳ t ng trư ng h p c ch ng v i nhau và không th tách r i nhau. th mà xem xét có x lý hay không. Ch ng Chính vì v y, trong quan h v ch ng c hai h n, trong th c t có r t nhi u trư ng h p do bên u mong mu n ư c th hi n tình yêu và v ho c ch ng b b nh n m li t giư ng ho c b ph i th c hi n y nghĩa v i v i nhau, b nh tâm th n. Ngư i kia không mu n ly hôn i u ó th hi n s chung thu . N u m t trong mà v n t n tình chăm sóc, h ch mu n có m t hai bên v , ch ng ho c c hai bên l i th hi n quan h ngoài hôn nhân bù p nh ng tình yêu v i ngư i khác, th c hi n nghĩa v kho ng tr ng trong h mà thôi. V y nên chăng v i ngư i khác thì ó là bi u hi n c a s coi ây là m t trư ng h p ngo i l ? không chung thu . Hi n nay, pháp lu t ã quy + V ho c ch ng có quan h tình c m nh m t s ch tài kèm theo khi v ch ng vi ngoài hôn nhân và không th c hi n y ph m nghĩa v này ó là hu vi c k t hôn trái quy n và nghĩa v v i gia ình. Quan h này pháp lu t khi vi ph m nguyên t c hôn nhân có th công khai ho c bí m t và có th kéo dài §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi 23
- nghiªn cøu - trao ®æi ho c nh t th i. Trư ng h p này rõ ràng là có hành vi công khai? Thi t nghĩ trong th c t khi th có nguy cơ gây ra h u qu nghiêm tr ng h vi ph m nghĩa v này thư ng h lén lút, hơn i v i gia ình so v i trư ng h p trên, do v ng tr m, r t ít trư ng h p công khai. Do ó, ó nên áp d ng hình th c x lý thích h p. có quan i m l i cho r ng quan h ó có th Tuy v y, c hai trư ng h p trên u r t công khai ho c bí m t nhưng ph i kéo dài liên khó xác nh “ngư ng” áp d ng ch tài. t c và gây ra h u qu nh t nh cho gia ình v N u h k t hôn trái pháp lu t thì có th ti n m t tinh th n và v t ch t thì ư c coi là chung hành hu vi c k t hôn trái pháp lu t ó; n u h s ng như v ch ng trái pháp lu t. T ó, tuỳ chung s ng như v ch ng v i ngư i khác thì theo m c vi ph m áp d ng ch tài theo theo quy nh c a pháp lu t ch tuyên b lu t hôn nhân và gia ình, lu t hành chính, lu t không công nh n h là v ch ng. Theo quan hình s . Theo quan i m c a chúng tôi, có i m c a chúng tôi, bi n pháp x lý như v y là th áp d ng ư c tri t ch tài i v i hành chưa mà c n bu c h ph i ch m d t hành vi vi ph m nghĩa v chung thu thì ch c n xác vi chung s ng như v ch ng trái pháp lu t. nh là có quan h ngoài hôn nhân có th là Tuy nhiên, ây chúng ta ph i xác nh th công khai ho c bí m t, có th kéo dài ho c nào là “chung s ng như v ch ng trái pháp trong m t th i gian ng n mi n là quan h ó lu t”, có nghĩa là cái “ngư ng” áp d ng ch có nguy cơ gây ra nh ng h u qu nh t nh tài là r t nh y c m. Theo Thông tư liên t ch s v v t ch t, tinh th n cho gia ình. Ngoài ra, 01/2001/TTLT - TANDTC - VKSNDTC - n u m t bên vi ph m nghĩa v chung thu thì BTP ngày 03/01/2001 c a Toà án nhân dân t i có th coi ó là m t lý do chính áng bên cao, Vi n ki m sát nhân dân t i cao, B tư kia có quy n y u c u chia tài s n chung c a pháp hư ng d n thi hành Ngh quy t s v ch ng. N u h yêu c u ly hôn thì trong 35/2000/QH10 có quy nh trư ng h p nam m t ch ng m c có th coi hành vi ngo i tình n chung s ng như v ch ng ư c coi là có c a phía bên kia là m t tình ti t tăng n ng giá tr pháp lý, ó là khi h áp ng y kh u tr m t ph n tài s n c a h theo m t s i u ki n k t hôn theo Lu t hôn nhân và gia ph n trăm nh t nh. ình năm 2000 và thu c m t trong b n trư ng Tóm l i, th c hi n nghĩa v chung thu h p sau: Có t ch c l cư i khi v chung s ng là cơ s xây d ng gia ình dân ch , hoà v i nhau; vi c h v chung s ng v i nhau thu n và h nh phúc. Do ó, các văn b n ư c gia ình (m t ho c c hai bên) ch p hư ng d n c n quy nh chi ti t v v n nh n; vi c h v chung s ng v i nhau ư c này, xây d ng nh ng cơ ch b o v c n thi t ngư i khác hay t ch c ch ng ki n; h th c s c v m t xã h i và pháp lý nh m b o v l i có chung s ng v i nhau, chăm sóc, giúp ích chính áng c a các thành viên trong gia nhau, cùng nhau xây d ng gia ình. Có quan ình, c bi t là ph n và tr em./. i m cho r ng có th áp d ng tương t nh ng (1), (2), (3), (5).Xem: C. Mác - Ph. Ăngghen, tuy n i u ki n trên ây xác nh hành vi chung t p 6, Nxb. S th t, Hà N i 1994, tr.62, 89, 96, 134. s ng như v ch ng trái pháp lu t. N u v y thì (4).Xem: Vũ Văn M u, “Vi t Nam dân lu t lư c hành vi vi ph m nghĩa v chung thu ph i là gi ng”, Sài Gòn 1973, tr.97. 24 §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Mâu thuẫn biện chứng trong quá trình xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
25 p | 287 | 71
-
Báo cáo thực tập: Quy trình đo đạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở huyện Phong Điền thành phố Cần Thơ
36 p | 345 | 54
-
Đề tài “Mâu thuẫn biện chứng trong quá trình xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở việt nam”
30 p | 196 | 43
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " Vài suy nghĩ về chính sách xã hội của Đảng cộng sản Việt Nam đảm bảo công bằng, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ công dân "
10 p | 201 | 43
-
Đề tài " PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN "
32 p | 201 | 42
-
Báo cáo " Bản chất các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự "
4 p | 217 | 37
-
Báo cáo " Những bất cập trong chế định "quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân" của Hiến pháp Việt Nam năm 1992 và hướng sửa đổi, bổ sung "
6 p | 140 | 23
-
Quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất và ý nghĩa của nó trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay
24 p | 141 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Bảo đảm nghĩa vụ trả nợ bằng thế chấp tài sản của bên thứ ba trong hoạt động cấp tín dụng và thực tiễn tại Agribank Huyện Hoành Bồ, Tỉnh quảng Ninh
91 p | 66 | 15
-
Quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất và vận dụng vào xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay
23 p | 91 | 13
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Danh lục các loài thú và ý nghĩa bảo tồn nguồn gen quí hiếm của chúng ở khu bảo tồn thiên nhiên đề xuất Pù Hoạt, tỉnh Nghệ An"
8 p | 79 | 12
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Danh lục các loài thú ở khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống tỉnh Nghệ An và ý nghĩa bảo tồn nguồn gen quí hiếm của chúng"
10 p | 100 | 12
-
Vận dụng lý luận hình thái kinh tế - xã hội để chứng minh tính tất yếu của sự lựa chọn và kiên định con đường xã hội chủ nghĩa của Việt Nam
17 p | 111 | 11
-
Hãy chứng minh sức lao động là hàng đặc biệt, ý nghĩa nghiên cứu vấn đề
11 p | 88 | 11
-
Báo cáo " Bộ luật Dân sự nhìn dưới góc độ nền kinh tế thị trường có định hướng XHCN "
8 p | 107 | 10
-
Báo cáo " Về trách nhiệm chứng minh tội phạm "
5 p | 66 | 10
-
Vận dụng lý luận hình thái kinh tế - xã hội để chứng minh tính tất yếu sự lựa chọn con đường xã hội chủ :nghĩa của Việt Nam
22 p | 113 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn