Báo cáo nghiên cứu khoa học " KHẢ NĂNG LOẠI TRỪ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG (N, P) TRONG NƯỚC HỒ TỊNH TÂM - HUẾ BẰNG CỎ VETIVER "
lượt xem 24
download
Sông hồ là một yếu tố quan trọng góp phần cải thiện chất lượng môi trường sống và cảnh quan sinh thái đô thị. Hiện nay, hệ thống ao hồ ở một số điểm di tích Huế đã bị xuống cấp trầm trọng do tác động của con người, từ đó kéo theo chất lượng nước ở đây cũng đã diễn ra theo chiều hướng xấu. Trong những năm gần đây, việc sử dụng cỏ Vetiver vào mục đích bảo vệ môi trường đất và nước đã được thực hiện rộng rãi ở nhiều quốc gia trên Thế giới...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo nghiên cứu khoa học " KHẢ NĂNG LOẠI TRỪ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG (N, P) TRONG NƯỚC HỒ TỊNH TÂM - HUẾ BẰNG CỎ VETIVER "
- KHẢ NĂNG LOẠI TRỪ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG (N, P) TRONG NƯỚC HỒ TỊNH TÂM - HUẾ BẰNG CỎ VETIVER Nguyễn Minh Trí Nguyễn Thị Ngọc Lan Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế Sông hồ là một yếu tố quan trọng góp phần cải thiện chất lượng môi trường sống và cảnh quan sinh thái đô thị. Hiện nay, hệ thống ao hồ ở một số điểm di tích Huế đã bị xuống cấp trầm trọng do tác động của con người, từ đó kéo theo chất lượng nước ở đây cũng đã diễn ra theo chiều hướng xấu. Trong những năm gần đây, việc sử dụng cỏ Vetiver vào mục đích bảo vệ môi trường đất và nước đã được thực hiện rộng rãi ở nhiều quốc gia trên Thế giới trong đó có Việt Nam [2]. Bài báo này giới thiệu một số kết quả nghiên cứu về khả năng loại bỏ một số chất dinh dưỡng có trong môi trường nước hồ Tịnh Tâm - Huế bằng cỏ Vetiver. 73
- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: + Cỏ Vetiver (Vetiver zizanioides (Linn.) Nash) + Mẫu nước của hồ Tịnh Tâm - Huế. - Phương pháp nghiên cứu: + Xác định Nitrat bằng phương pháp trắc quang với thuốc thử Natrixalixilat [4] + Xác định Photphat bằng phương pháp trắc quang với thuốc thử Sunfo - Molipdic [4] + Hiệu suất được tính theo công thức: ( A B) (%) = 100 A Trong đó: + A: Giá trị của thông số trước xử lý + B: Giá trị của thông số sau xử lý KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 74
- 1. Hàm lượng các chất dinh dưỡng (N,P) trong nước Hồ Tịnh Tâm. Chúng tôi đã tiến hành thu mẫu và phân tích các thông số N-NO3- và P-PO43- ở trong nước hồ Tịnh Tâm, kết quả được trình bày ở bảng 1. 75
- Bảng 1: Hàm lượng các chất dinh dưỡng trong nước Hồ Tịnh Tâm Đợ t I II III Trung bình Thông số N-NO-3 (mg/l) 13.98 13.54 13.28 13.60 0.35 P-PO43- (mg/l) 0.24 0.30 0.33 0.29 0.04 Qua kết quả ở bảng 1, chúng tôi nhận thấy: sự biến động của N-NO-3 qua các đợt khảo sát là không lớn lắm, dao động trong khoảng 13.28 - 13.98mg/l, trung bình là 13.60mg/l đạt TCVN 5942-1995 về tiêu chuẩn nước mặt dùng cho mục đích nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản [3]. Trong TCVN 5942-1995 không qui định giới hạn đối với P-PO43- nhưng theo nhận định của chúng tôi hàm lượng P-PO43- ở đây tương đối cao, giá trị trung bình qua các đợt khảo sát là 0.29mg/l. Trong các thủy vực N và P là nguồn dinh dưỡng cho các thực vật thủy sinh nhưng với hàm lượng cao sẽ trở thành những tác nhân gây ô nhiễm và thúc đẩy quá trình phú dưỡng. 76
- 2. Khả năng loại bỏ các chất dinh dưỡng trong nước hồ Tịnh Tâm bằng cỏ Vetiver: Thực vật bậc cao sử dụng nguồn năng lượng ánh sáng mặt trời và các chất dinh dưỡng có trong nước để tạo sinh khối, từ đó góp phần làm giả m hàm lượng các chất dinh dưỡng và hạn chế được quá trình phú dưỡng của hồ. Như vậy, để kiểm soát quá trình phú dưỡng là chú trọng đến kiểm soát nồng độ N, P trong nước. Trên cơ sở đó, chúng tôi đánh giá hiệu suất xử lý của cỏ Vetiver thông qua khả năng hấp thụ N, P theo thời gian. Cỏ Vetiver được trồng trong dung dịch Knop (dung dịch này chứa đầy đủ các nguyên tố khoáng N, P, K, Ca, Mg... cần thiết [1]) để ổn định quá trình sinh trưởng và phát triển của thân và bộ rễ cho việc hút lọc các chất dinh dưỡng. Sau đó đưa cỏ vào môi trường nước cần xử lý. Kết quả được trình bày ở bảng 2. 77
- Bảng 2: Khả năng hấp thụ N, P trong nước của cỏ Vetiver 7 ngày 14 ngày 21 ngày 28 ngày Trung bình Đối Hiệ Hiệ Hiệ Hiệ Thôn chứn Hiệu Gi Giá Giá Giá Giá u u u u g số g suất á trị suất trị suất trị suất trị suất trị (%) (%) (%) (%) (%) 5,84 N- 7,0 48,3 68,1 75,5 57,0 NO3- 13,60 8,69 36,05 4,34 3,32 2 9 2 2 2 (mg/l) 1,22 P- 0,13 PO43- 0,1 50,0 61,7 67,6 55,1 0,29 0,17 41,18 0,11 0,09 (mg/l 5 0 6 5 5 0.01 ) Với kết quả thí nghiệm cho thấy khả năng hấp thụ N và P của cỏ Vetiver khá cao. Hiệu suất xử lý tăng dần theo thời gian. Về khả năng hấp thụ N-NO3- N-NO3- (mg/l) 78
- 20 13.6 15 8.69 10 7.02 4.34 3.32 5 0 §èi chøng 7 ngµy 14 ngµy 21 ngµy 28 ngµy Hình 1: Biểu đồ biểu diễn sự giảm thiểu hàm lượng N-NO3- bằng cỏ Vetiver Chỉ sau 7 ngày xử lý hàm lượng N-NO3- trong nước giảm từ 13,60mg/l xuống còn 8,69mg/l, đạt TCVN 5942-1995 với hiệu suất là 36,05%. Giá trị này tiếp tục giảm nhanh trong những ngày tiếp theo. Hiệu suất xử lý đạt giá trị cao nhất trong thời gian khảo sát là 75,52%, giảm 4,09 lần so với đối chứng sau 28 ngày. Về khả năng hấp thụ P-PO43- : Khả năng hấp thụ P-PO43- đạt 41,18% trong 7 ngày đầu và có xu hướng tăng dần theo thời gian xử lý: 50% sau 14 ngày; 61,76% sau 21 ngày và cao nhất là 67,65% sau 28 ngày, giảm 3,22 lần so với đối chứng. P-PO43- (mg/l) 79
- 0.4 0.29 0.3 0.17 0.2 0.15 0.11 0.09 0.1 0 §èi chøng 7 ngµy 14 ngµy 21 ngµy 28 ngµy Hình 2: Biểu đồ biểu diễn sự giảm thiểu hàm lượng P-PO43- bằng cỏ Vetiver Như vậy, với quá trình thăm dò xử lý bằng cỏ Vetiver được ổn định bằng dung dịch Knop cho thấy hiệu suất hấp thụ N và P tương đối cao, lần lượt từ 70,86 - 75,52% đối với N và khoảng từ 47,22 - 67,65% đối với P. 3. Đề xuất mô hình xử lý. Qua những kết quả thu được từ quá trình thăm dò xử lý nước hồ phú dưỡng bằng cỏ Vetiver, chúng tôi thử đề xuất mô hình sử dụng cỏ Vetiver trong việc xử lý nước ở các ao, hồ bị phú dưỡng hoặc các ao, hồ chứa nước thải sinh hoạt như sau: Sử dụng cỏ Vetiver theo phương pháp thủy canh bằng cách kết cỏ thành các bè và thả trên bề mặt hồ. 80
- Trước khi cỏ được đưa vào nguồn nước cần xử lý, hệ rễ của cỏ được ổn định trong dung dịch Knop khoảng 1 ngày nhằm giúp rễ tăng khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng. Sau đó, kết các bụi cỏ lại thành bè và thả trên mặt nước sao cho hệ rễ ngập vào trong nước. Tùy theo diện tích mặt nước xử lý mà sử dụng số lượng bè cỏ thích hợp. Bè cỏ Vetiver Hồ (ao) xxxxx xxxxx xxxxx xxxxx xxxxx xxxxx xxxxx xxxxx xxxx xxxx xxxx xxxx xxxxx xxxxx xxxxx xxxxx xxxxx xxxxx xxxxx xxxxx xxxx xxxx xxxx xxxx Hình 3: Mô hình xử lý nguồn nước ô nhiễm chất dinh dưỡng bằng cỏ Vetiver 81
- Với mô hình này ngoài việc hút lọc các chất dinh dưỡng, cỏ Vetiver còn có thể giảm được ánh sáng mặt trời chiếu xuống mặt nước, hạn chế sự phát triển của rong và tảo trong các thủy vực. KẾT LUẬN 1. Hàm lượng các chất dinh dưỡng (N, P) trong nước hồ Tịnh Tâm Huế tương đối cao sẽ dẫn đến tình trạng gây phú dưỡng nguồn nước này. 2. Cỏ Vetiver được ổn định bằng dung dịch Knop có hiệu suất loại bỏ N và P trong nước tương đối cao, lần lượt từ 70,86 - 75,52% đối với N và từ 47, 22 - 67,65% đối với P. 82
- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Tiến Bân, Nguyễn Như Khanh. Phương pháp nghiên cứu thực vật. Tập I. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội 1979. 2. http://www.hue.vietnamnet.vn/khoahoccongnghe/2005/01/53999 3. Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường. Các tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng nước (1995) 4. Michael J.et all. Standard methods for the examination of water and weste water - American Public Health Asociation. Washington, D.C (1978) THE ABILITY TO REJECT THE NUTRIENTS (NITROGEN, PHOSPHOR) OF VETIVER GRASS IN THE WATER 83
- OF TINH TAM LAKE IN HUE CITY Nguyen Minh Tri, Nguyen Thi Ngoc Lan College of Sciences, Hue University SUMMARY The result of the investigation shows the ability of vetiver grass to get rif of the nutrients (nitrogen and phosphor) in the water of Tinh Tam Lake in Hue City . The water after output reaches the Vietnam - 1995 standard. 84
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÀ TÔM TỰ NHIÊN TRONG CÁC MÔ HÌNH TÔM RỪNG Ở CÀ MAU"
12 p | 1363 | 120
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Cái tôi trữ tình trong thơ Nguyễn Quang Thiều."
10 p | 614 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU PHỐI TRỘN CHI TOSAN – GELATI N LÀM MÀNG BAO THỰC PHẨM BAO GÓI BẢO QUẢN PHI LÊ CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG"
7 p | 518 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA MƯA AXÍT LÊN TÔM SÚ (PENAEUS MONODON)"
5 p | 454 | 44
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PCR-GENOTYPI NG (ORF94) TRONG NGHIÊN CỨU VI RÚT GÂY BỆNH ĐỐM TRẮNG TRÊN TÔM SÚ (Penaeus monodon)"
7 p | 378 | 35
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC DINH DƯỠNG CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
6 p | 378 | 31
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC SINH SẢN CỦA CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
8 p | 331 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
11 p | 385 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Quan hệ giữa cấu trúc và ngữ nghĩa câu văn trong tập truyện ngắn “Đêm tái sinh” của tác giả Trần Thuỳ Mai"
10 p | 434 | 24
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU TẠO KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG VI-RÚT GÂY BỆNH HOẠI TỬ CƠ QUAN TẠO MÁU VÀ DƯỚI VỎ (IHHNV) Ở TÔM PENAEID"
6 p | 354 | 23
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG VÀ NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ THÁT LÁT (Notopterus notopterus Pallas)"
7 p | 306 | 22
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ KẾT (Kryptopterus bleekeri GUNTHER, 1864)"
12 p | 298 | 20
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU DÙNG ARTEMIA ĐỂ HẠN CHẾ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TIÊM MAO TRÙNG (Ciliophora) TRONG HỆ THỐNG NUÔI LUÂN TRÙNG"
10 p | 367 | 18
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG THỦY VỰC DỰA VÀO QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT ĐÁY"
6 p | 347 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
10 p | 372 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THAY THẾ THỨC ĂN SELCO BẰNG MEN BÁNH MÌ TRONG NUÔI LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) THÂM CANH"
10 p | 347 | 15
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG CÁ KẾT (Micronema bleekeri) BẰNG CÁC LOẠI THỨC ĂN KHÁC NHAU"
9 p | 258 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU SỰ THÀNH THỤC TRONG AO VÀ KÍCH THÍCH CÁ CÒM (Chitala chitala) SINH SẢN"
8 p | 250 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn