Báo cáo nghiên cứu khoa học: " Về các môđun fg - nội xạ và fg – xạ ảnh"
lượt xem 15
download
Tuyển tập các báo cáo nghiên cứu khoa học trường đại học Huế đề tài: Về các môđun fg - nội xạ và fg – xạ ảnh...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo nghiên cứu khoa học: " Về các môđun fg - nội xạ và fg – xạ ảnh"
- T P CHÍ KHOA H C Đ I H C HU , S 50-2009 CÁC MÔĐUN f g -N I X VÀ f g -X V NH Tr n Nguy n Đình Nam, Trư ng ĐHSP, Đ i H c Hu . Tóm t t. Trong bài báo này chúng tôi xét các l p môđun f g -n i x và f g -x nh. Đây là các l p môđun m r ng c a l p môđun n i x và x nh tương ng. L p vành n a đơn đư c đ c trưng qua các l p môđun f g -n i x và f g -x nh. M t s tính ch t c a vành Noether, vành QF , V -vành, vành suy bi n, hoàn toàn không suy bi n cũng đư c kh o sát qua các l p môđun f g -n i x và f g -x nh. 1. M ĐU Trong su t bài báo này, vành R luôn đư c gi thi t là m t vành k t h p có đơn v 1 = 0. Các môđun trên m t vành luôn đư c hi u là môđun ph i đơn nguyên (unitary). M t ph n t a ∈ R đư c g i là chính quy von Neumann (hay ng n g n là chính quy ) n u t n t i b ∈ R sao cho a = aba. Vành R g i là chính quy n u m i ph n t c a nó là chính quy. Cho M là m t R-môđun, m t ph n t m ∈ M g i là ph n t suy bi n (singular element ) n u iđêan ph i r(m) là c t y u trong RR . T p t t c các ph n t suy bi n c a M t o thành môđun con c a M và g i là môđun con suy bi n c a M , ký hi u là Z (M ). Môđun M g i là môđun suy bi n (singular module ) n u Z (M ) = M , trong trư ng h p Z (M ) = 0 thì M đư c g i là môđun hoàn toàn không suy bi n (nonsingular ). Vành R g i là suy bi n ph i (t.ư. hoàn toàn không suy bi n ph i ) n u Z (RR ) = R (t.ư Z (RR ) = 0). Môđun MR g i là n a đơn n u MR là t ng t t c các môđun con đơn c a nó. Vành R g i là n a đơn n u RR là môđun n a đơn. Như chúng ta đã bi t, các l p môđun n i x và x nh là r t quan tr ng đ đ c trưng nhi u l p vành khác nhau. Chính vì th vi c m r ng n i x đã và đang đư c nhi u nhà toán h c nghiên c u, m t trong các hư ng đó là m r ng n i x thông qua tiêu chu n Baer. M t trong các l p m r ng quan tr ng theo hư ng này là l p các môđun p-n i x . Môđun MR đư c g i là p-n i x n u m i đ ng c u R-môđun t b t kỳ iđêan ph i chính nào vào M cũng m r ng đư c thành m t đ ng c u t R vào M . Đi u này tương đương v i lM rR (a) = M a v i m i a ∈ R, đây l và r tương ng là các linh hóa t trái và ph i c a a. Trong [6], R.Y.C.Ming đã đưa ra khái ni m môđun C -n i x và C -x nh. Ông đã ch ng minh r ng đó là l p m r ng th c s c a l p các môđun n i x và x nh, đ ng th i l p môđun p-n i x là m r ng th c s c a l p môđun C -n i x . Chúng tôi ti p t c s d ng ý tư ng c a R.Y.C.Ming đ đưa ra l p môđun f g -n i x và f g -x nh, đ ng th i kh o sát m t s tính ch t c a nó. Chúng ta dùng các ký hi u N ≤ M , N ≤e M , , M od-R và J tương ng đ ch N là môđun con c a M , N là môđun con c t y u c a M , ph m trù các R-môđun ph i 71
- và căn Jacobson c a R. Các khái ni m và k t qu không nh c đ n trong bài báo có th tham kh o trong Anderson, Fuller [1], Faith [2], Lam [3], Nicholson, Yousif [7] và Wisbauer [9]. 2. MÔĐUN f g -N I X VÀ f g -X NH Đ nh nghĩa 2.1. (1) Môđun MR đư c g i là f g -n i x n u v i m i R-môđun N và P là môđun con h u h n sinh c a N , m i R-đ ng c u t P vào M đ u m r ng đư c thành m t đ ng c u t N vào M . (2) Môđun MR đư c g i là môđun f g -x nh n u v i m i môđun h u h n sinh NR , v i m i toàn c u g : N −→ P và đ ng c u f : M −→ P , t n t i đ ng c u h : M −→ N sao cho f = gh. M nh đ 2.2. Cho (Mα )α∈B là m t h các R-môđun ph i. Khi đó Mα là f g -n i B x khi và ch khi Mα là f g -n i x , v i m i α ∈ B . Ch ng minh. Gi s r ng B Mα là f g -n i x . V i m i α ∈ B , v i m i R-môđun N và P là m t môđun con h u h n sinh c a N , cho g : P −→ N là đơn c u bao hàm và f : P −→ Mα là đ ng c u b t kỳ, xét phép nhúng i : Mα −→ B Mα . Do B Mα là f g -n i x nên t n t i h : N −→ B Mα sao cho hg = if . Đ t hα = πα h, khi đó v i m i p ∈ P ta có hα g (p) = πα hg (p) = πα if (p) = f (p) nên hα g = f . V y Mα là f g -n i x . Ngư c l i, gi s r ng m i Mα là f g -n i x . V i N là R-môđun b t kỳ, l y P = a1 R + ... + ak R là môđun con h u h n sinh c a N và đơn c u g : P −→ N . V i m i đ ng c u h : P −→ B Mα , khi đó v i m i i ∈ {1, ..., k }, ta có h(ai ) = (mi )α∈B ∈ B Mα . N u g i B là t p con c a B sao cho t n t i i ∈ {1, ..., k } đ α mi = 0 thì B là t p h u h n. Xét phép chi u pB : B Mα −→ Mα . V i m i α α ∈ B thì Mα là f g -n i x nên t n t i fα : N −→ Mα sao cho fα g = pα pB h. Đ t: f : N −→ B Mα xác đ nh b i f (n) = (fα (n))α∈B , ∀n ∈ N thì f là đ ng c u. Đ t f = ιB f v i ιB : B Mα −→ B Mα là phép nhúng. V i m i i0 ∈ {1, ..., k } thì f g (ai0 ) = (fα g (ai0 ))α∈B = (pα pB h(ai0 ))α∈B = pB h(ai0 ). Vì h(ai0 ) = (mi0 )α∈B và α các α sao cho mi0 = 0 đ u n m trong B nên f g (ai0 ) = ιB f g (ai0 ) = ιB pB h(ai0 ) = α h(ai0 ). Suy ra f g = h nên B Mα là f g -n i x . Đ nh lý 2.3. Cho R là vành tùy ý. N u m i R-môđun f g -n i x đ u n i x thì R là vành Noether ph i. Ch ng minh. Gi s M = I Mi là t ng tr c ti p c a m t h b t kỳ các môđun n i x Mi . Do m i Mi là n i x nên là f g -n i x . Theo m nh đ 2.2 thì M là f g -n i x . Theo gi thi t thì M là n i x . R là vành có t ng tr c ti p c a m t h b t kỳ các môđun n i x là n i x nên R là vành Noether ph i. T đ nh lý trên ta có th th y l p môđun f g -n i x là l p m r ng th c s c a l p môđun n i x . Chúng ta bi t r ng môđun MR g i là f -n i x (t.ư. n i x t i ti u ) n u m i R-đ ng c u t b t kỳ iđêan ph i h u h n sinh (t.ư. iđêan ph i đơn) nào vào M 72
- cũng m r ng đư c thành m t đ ng c u t R vào M . Vành R g i là f -n i x ph i (t.ư. n i x t i ti u ph i ) n u RR là f -n i x (t.ư. n i x t i ti u). Vành R g i là t a Frobenius n u R là Artin ph i (ho c trái) và t n i x ph i (ho c trái) . L p môđun f -n i x là m r ng th c s c a n i x . Ví d c a Camillo [7] đư c dùng đ ph c v cho m c đích này. Ví d 2.4. Đ t R = Z2 [x1 , x2 , ...] v i các xi giao hoán v i nhau và các đi u ki n: x3 = 0 v i m i i, xi xj = 0 v i m i i = j và m = x2 = x2 v i m i i và j . Khi đó ta i i j có các tính ch t sau: (1) R là vành giao hoán, đ a phương, có đ c s b ng 2 v i Z2 -cơ s {1, m, x1 , x2 , ...}, J = Rad(R) = spanZ2 {m, x1 , x2 , ...}, R/J ∼ Z2 và J 3 = 0; = (2) Z2 m ⊆ A v i m i iđêan A = 0 c a R, Soc(R) = J 2 = Z2 m là đơn, c t y u trong R và R là vành n i x t i ti u, không Noether. Bây gi n u xét môđun RR thì RR là f -n i x . Th t v y, g i η : K −→ R là đ ng c u R-môđun, đây K là iđêan h u h n sinh c a R, K = k=1 bj R. Các ph n t j {bj , η (bj )} đư c ch a trong vành con S = spanZ2 {1, m, x1 , ..., xl } c a R v i l ∈ N nào đó. Rõ ràng S là vành Artin và n i x t i ti u, suy ra S là vành t a Frobenius. T đó S là t n i x nên K0 = k=1 bj S m r ng đư c. Xét h n ch c a η lên K0 , j η : K0 −→ S m r ng đư c thành η : S −→ S , t c là t n t i c = η (1) ∈ S sao cho η (a) = ca v i m i a ∈ K0 . Xét η : R −→ R xác đ nh b i η (b) = cb, b ∈ R thì η là m r ng c a η . V y R là f -n i x . Ta s ch ra r ng RR không n i x . Th t v y, xét iđêan J = spanZ2 {m, x1 , x2 , ...} và ánh x γ : J −→ R xác đ nh b i a −→ a2 . Do char(R) = 2 nên γ (a + b) = (a + b)2 = a2 + b2 = γ (a) + γ (b) t đó γ là đ ng c u nhóm aben. Vì R/J ∼ Z2 = nên v i m i r ∈ R thì (r + J )2 = r + J hay r2 − r ∈ J . Nhưng do J 3 = 0 nên a2 (r2 − r) = 0 suy ra a2 r2 = a2 r. Do đó γ (ar) = a2 r2 = a2 r = γ (a)r nên γ là đ ng c u R-môđun và γ (J ) = Z2 m. N u RR là n i x thì γ = c· v i c ∈ R, t c là v i m i a ∈ J ta có γ (a) = ca = a2 , suy ra (c − a)a = 0 v i m i a ∈ J . N u c ∈ J thì / −1 c − a ∈ J suy ra c − a ∈ Z2 . Khi đó v i m i a ∈ J , a = (c − a) (c − a)a = 0 nên / J = 0 vô lý, v y nên c ∈ J . Gi s c = λm + n=1 λi xi v i λ, λi ∈ Z2 , khi đó do i mxn+1 = 0 = xi xj v i m i i = j nên m = x2 +1 = γ (xn+1 ) = cxn+1 = 0. Đi u này n mâu thu n, v y RR là không n i x . Trong [6] R.Y.C.Ming đã đ nh nghĩa môđun MR g i là C -n i x n u v i m i môđun NR , và C là m t môđun con xyclic b t kỳ c a nó, m i R-đ ng c u t C vào N đ u có th m r ng thành đ ng c u t N vào M . Ông đã ch ng minh l p môđun p-n i x là m r ng th c s c a l p môđun C -n i x . Vành R g i là n-n i x ph i n u m i đ ng c u t m t iđêan ph i n sinh vào R đ u m r ng đư c thành m t t đ ng c u c a R. Theo [7, example 5.22] ta th y r ng t n t i vành R là p-n i x ph i, nhưng không 2-n i x ph i. T đây ta th y l p môđun C -n i x là m r ng th c s c a f g -n i x . Cũng như R.Y.C.Ming đã làm, chúng ta s ch ng minh l p môđun f -n i x là m r ng th c s c a l p môđun f g -n i x . 73
- M nh đ 2.5. Cho M là fg-n i x . Khi đó m i môđun con h u h n sinh c a M đ u có bao n i x trong M . Đ c bi t, m i môđun h u h n sinh và fg-n i x thì n i x. Ch ng minh. Gi s P là môđun con h u h n sinh c a M , E là bao n i x c a P . N u g : P −→ M và j : P −→ E là các đ ng c u bao hàm thì do M là fg-n i x nên t n t i h : E −→ M sao cho hj = g . V i m i u ∈ Kerh ∩ P , u = g (u) = hj (u) = h(u) = 0, t đó Kerh ∩ P = 0. Do P ≤e E nên kerh= 0, v y h là đơn c u. Suy ra H (E ) ∼ E là n i x và là bao n i x c a P . Đ c bi t n u P = M = thì P là n i x . Vành R g i là V -vành ph i n u m i R-môđun ph i đơn đ u n i x . T m nh đ 2.5 ta có các h qu sau. H qu 2.6. R là V -vành ph i khi và ch khi m i R-môđun ph i đơn là f g -n i x . H qu 2.7.(Đ c trưng vành n a đơn) Các đi u ki n sau là tương đương: R là vành n a đơn. (1) M i R-môđun là f g -n i x . (2) M i R-môđun xyclic là f g -n i x . (3) M nh đ 2.8. R là vành chính quy khi và ch khi m i R-môđun ph i đ u là f -n i x. Ch ng minh. N u R là vành chính quy thì m i iđêan ph i h u h n sinh I c a R đ u là h ng t tr c ti p. Do đó v i m i R-môđun M , m i R-đ ng c u t I vào M đ u m r ng đư c thành đ ng c u t R vào M hay M là f -n i x . Ngư c l i, gi s r ng m i R-môđun M đ u là f -n i x . V i m i iđêan ph i h u h n sinh I c a R, theo gi thi t I là f -n i x nên ánh x đ ng nh t id : I −→ I đư c m r ng thành t : R −→ I . V i ánh x bao hàm h : I −→ R thì v i m i a ∈ I ta có th(a) = t(a) = a, suy ra th = 1I nên h là đơn c u ch ra, t đó I là h ng t tr c ti p c a RR . V y R là vành chính quy. M nh đ 2.9. N u R là vành chính quy sao cho m i R-môđun f -n i x đ u f g -n i x thì R là V -vành. Ch ng minh. V i M là R-môđun xyclic, theo m nh đ 2.8 thì MR là f -n i x nên MR là f g -n i x , l i theo m nh đ 2.5 thì MR là n i x . Theo [7, example 3.74A] chúng ta th y r ng có nh ng vành chính quy nhưng không là V -vành ph i. M nh đ trên cho th y l p các môđun f -n i x là l p m r ng th c s c a l p các môđun f g -n i x . V MÔĐUN f g -N I X VÀ f g -X 3. M T S K T QU NH M nh đ 3.1. N u R là vành sao cho m i môđun h u h n sinh đ u x nh thì m i môđun thương c a môđun f g -n i x là f g -n i x . Ch ng minh. Cho A là R-môđun f g -n i x và có toàn c u g : A −→ B . V i m i 74
- R-môđun M và N là môđun con h u h n sinh c a nó, g i i : N −→ M là đơn c u bao hàm. V i m i đ ng c u h : N −→ B , do N là x nh nên t n t i k : N −→ A sao cho h = gk . L i do A là f g -n i x nên t n t i l : M −→ A sao cho li = k . Đ t u = gl thì u : M −→ B và th a mãn ui = gli = gk = h, do đó B là f g -n i x . Trong [6] R.Y.C.Ming đã đưa ra m t s k t qu v môđun C -n i x và C -x nh. Đ i v i l p môđun f g -n i x và f g -x nh ta cũng có m t s k t qu tương t . Đ nh lý 3.2. Các kh ng đ nh sau là tương đương: (1) R là vành các iđêan ph i chính . (2) M i iđêan ph i h u h n sinh c a R là chính và m i R-môđun f -n i x là n i x. (3) M i iđêan ph i h u h n sinh c a R là chính và m i R-môđun f g -n i x là n i x. Ch ng minh. (1) ⇒ (2) ⇒ (3) là rõ ràng. Gi s có (3), do m i R-môđun f g -n i x là n i x nên R là vành Noether ph i, t đó m i iđêan ph i đ u h u h n sinh nên là iđêan chính ph i, suy ra R là vành các iđêan ph i chính . M nh đ 3.3.V i R là vành tùy ý, các kh ng đ nh sau là tương đương: (1) R là vành các iđêan ph i chính và R là t a Frobenius. (2) R là vành các iđêan trái chính và R là t a Frobenius. (3) M i iđêan m t phía h u h n sinh c a R là linh hóa t c a m t ph n t c a R và m i R-môđun f -n i x là n i x . (4) M i iđêan m t phía h u h n sinh c a R là linh hóa t c a m t ph n t c a R và m i R-môđun f g -n i x là n i x . Ch ng minh. (1)⇔ (2) do [2, proposition 25.4.6B]. Do (1)⇔ (2) nên ta ch c n ch ng minh cho iđêan ph i. Gi s có (1), khi đó m i R-môđun f -n i x là n i x . G i T là iđêan ph i c a R thì T = aR v i a ∈ R. Do R là vành t a Frobenius nên T = rl(T ) = rl(aR) = rl(a) = r(Rb) = r(b) v i b ∈ R. (3) suy ra (4) là rõ ràng. Bây gi gi s có (4), ta ch ng minh R là vành các iđêan ph i chính . Gi s F là iđêan ph i h u h n sinh c a R, theo gi thi t thì F = r(b) = r(Rb) v i b ∈ R, nhưng Rb là iđêan trái h u h n sinh c a R nên Rb = l(c) = l(cR) v i c ∈ R. Vì cR l i là iđêan ph i h u h n sinh c a R nên cR là linh hóa t , do đó: cR = rl(cR) = r(Rb) = r(b) = F , suy ra F là chính. Như v y, m i iđêan ph i h u h n sinh c a R là chính và m i R-môđun f g -n i x là n i x nên theo đ nh lý 3.2 ta có R là vành các iđêan ph i chính . Do đó đ ch ng minh R là t n i x , ta ch ng minh R là p-n i x . V i m i a ∈ R, do Ra là linh hóa t nên Ra = lr(Ra) = lr(a). RR là vành Noether là rõ ràng theo đ nh lý 2.3, t đó R là vành t a Frobenius. M nh đ 3.4.Cho R là vành hoàn toàn không suy bi n và tho mãn: b t kỳ t ng tr c ti p nào c a các bao n i x c a các môđun h u h n sinh suy bi n đ u n i x . Khi đó v i m i M là môđun f g -n i x thì Z (M ) là n i x . Ch ng minh. Rõ ràng R-môđun 0 là n i x , nên ta có th gi s Z (M ) = 0. L y 0 = u1 , ..., un ∈ Z (M ) khi đó u1 R +...+un R có bao n i x V ch a trong M theo m nh đ 2.5. Do R là vành hoàn toàn không suy bi n nên theo [4, theorem 4] thì t tính n i 75
- x c a V suy ra Z (V ) n i x . Do u1 , ..., un ∈ Z (M ) nên u1 R +...+un R ≤ Z (M ) nghĩa là v i m i x thu c vào u1 R + ... + un R ta có r(x) ≤e RR nên t u1 R + ... + un R ≤ V suy ra u1 R + ... + un R ≤ Z (V ), do Z (V ) n i x nên V ≤ Z (V ), nhưng hi n nhiên Z (V ) ≤ V . V y V = Z (V ) ≤ Z (M ). G i S là t p t t c các bao n i x c a các môđun h u h n sinh suy bi n đư c ch a trong Z (M ). Khi đó S = ∅ vì theo ch ng minh trên, n u ta l y môđun u1 R + ... + un R thì nó có bao n i x V ≤ Z (M ) và vì u1 R + ... + un R ≤ Z (M ) nên u1 R + ... + un R = Z (u1 R + ... + un R). L y E là t p t t c các h đ c l p {Ej } g m các ph n t c a S . Khi đó E là t p s p th t tuy n tính. Theo b đ Zorn, E có ph n t c c đ i {Ei }i∈I0 . Đ t N = i∈I0 Ei ≤ Z (M ) thì N là n i x theo gi thi t. Q. N u q ∈ Q và q = 0 thì qR có bao n i x W ≤ Z (M ). Do đó Z (M ) = N N u W ∩ N = 0 thì có ph n t khác không x thu c c W và N . Vì qR ≤e W nên N ≥ xR ∩ qR = 0 t đó N ∩ Q = 0 mâu thu n. Do đó W ∩ N = 0. Như th có m t ph n t c a E th c s ch a {Ei }i∈I0 mâu thu n tính c c đ i. Suy ra Q = 0 nên Z (M ) = N là n i x . Đ nh lý 3.5. Trên vành R tùy ý, m i môđun h u h n sinh và f g -x nh đ u x nh. Ch ng minh. Gi s r ng MR là f g -x nh và h u h n sinh, M = m1 R + ... + mk R. V i N là R-môđun, l y f : P −→ N là toàn c u và g : M −→ N là đ ng c u b t kỳ. Đ t ni = g (mi ), i = 1, k và S = n1 R + ... + nk R thì do g là đ ng c u nên tương ng g : M −→ S xác đ nh b i i mi ri −→ i ni ri là đ ng c u và jg = g v i j : S −→ N là đ ng c u bao hàm. Do f là toàn c u nên t n t i pi , i = 1, k sao cho f (pi ) = ni . Đ t Q = p1 R + ... + pk R, xét f là thu h p c a f lên Q thì f : Q −→ S và jf = f i v i i : Q −→ P là phép nhúng. Do f là toàn c u và M là f g -x nh nên t n t i đ ng c u h : M −→ Q sao cho f h = g . Đ t h = ih thì h : M −→ P và f h = f ih = jf h = jg = g . V y M là x nh. H qu 3.6. Các đi u ki n sau tương đương: R là vành n a đơn. (1) M i R-môđun là f g -x nh. (2) M i R-môđun suy bi n là f g -x nh. (3) M i R-môđun đơn là f g -x nh. (4) Ch ng minh. (1) ⇒ (2) ⇒ (3) là rõ ràng. Gi s có (3) và M là môđun đơn khi đó M ho c là suy bi n ho c là hoàn toàn không suy bi n. N u M là suy bi n thì theo gi thi t nó là f g -x nh. N u M là hoàn toàn không suy bi n, M = aR v i a = 0, xét đ ng c u h : RR −→ aR xác đ nh b i h(r) = ar, khi đó M ∼ R/r(a). Do M là = hoàn toàn không suy bi n nên t n t i iđêan ph i I = 0 c a R sao cho r(a) ∩ I = 0, do tính c c đ i c a r(a) suy ra R = r(a) ⊕ I . Như th M ∼ R/r(a) ∼ I là h ng = = t tr c ti p c a môđun t do RR nên là x nh. Suy ra M là f g -x nh. Gi s có (4), v i m i iđêan ph i c c đ i m c a R thì R/m là môđun đơn, t đó R/m là x nh vì R/m h u h n sinh. Do đó m =kerp là h ng t tr c ti p th c s c a R, v i p : R −→ R/m là phép chi u, suy ra m không c t y u trong RR . V i m i R-môđun ph i M và v i m i 0 = a ∈ M xét iđêan ph i r(a) thì nó đư c ch a trong iđêan 76
- ph i c c đ i m nào đó, do đó r(a) không c t y u trong RR , suy ra M là hoàn toàn không suy bi n. V y R là vành n a đơn. Tài li u tham kh o TÀI LI U THAM KH O [1] F. W.Anderson, K. R.Fuller, Rings and Categories of Modules, Springer-Verlag, New York, 1992. [2] C. Faith, Algebra II: Ring Theory, Springer-Verlag, 1980. [3] T.Y.Lam, Lectures on Modules and Rings, Graduate Texts in Mathematics, Vol.189, Springer-Verlag, Berlin, 1998. [4] R.Y.C.Ming, A note on singular ideals , Tôhoku Math. J.21 (1969), 337-342. [5] R.Y.C.Ming, A remark on decomposable modules , Publ. Inst. Math. (Beograd), 25(39) (1979), 101-104. [6] R.Y.C.Ming, C -injectivity and C -projectivity, Hiroshima Math.J. 37(2007), 385-395. [7] W. K. Nicholson, M. F. Yousif, Quasi-Frobenius Rings, Cambridge University Press, 2003. [8] S. S. Page, Y. Q. Zhou, Generalizations of Principally Injective Ring, J. Algebra 206(1998),706-721. [9] R.Wisbauer, Foundations of Module and Ring Theory, Gordon and Breach Sci Pub, 1991. ON f g -INJECTIVE AND f g -PROJECTIVE MODULES Tran Nguyen Dinh Nam, College of Pedagogy, Hue University. SUMMARY In this paper we consider the classes of f g -injective and f g -projective modules. That are the extensions of the classes of injective and projective modules respec- tively. Some characterizations of a semisimple ring via f g -injective and f g -projective modules are obtained. We also obtain some properties of Noetherian, QF, singular, nonsingular rings via f g -injective and f g -projective modules. . 77
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÀ TÔM TỰ NHIÊN TRONG CÁC MÔ HÌNH TÔM RỪNG Ở CÀ MAU"
12 p | 1363 | 120
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Cái tôi trữ tình trong thơ Nguyễn Quang Thiều."
10 p | 614 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU PHỐI TRỘN CHI TOSAN – GELATI N LÀM MÀNG BAO THỰC PHẨM BAO GÓI BẢO QUẢN PHI LÊ CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG"
7 p | 518 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA MƯA AXÍT LÊN TÔM SÚ (PENAEUS MONODON)"
5 p | 454 | 44
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PCR-GENOTYPI NG (ORF94) TRONG NGHIÊN CỨU VI RÚT GÂY BỆNH ĐỐM TRẮNG TRÊN TÔM SÚ (Penaeus monodon)"
7 p | 378 | 35
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC DINH DƯỠNG CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
6 p | 378 | 31
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC SINH SẢN CỦA CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
8 p | 331 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
11 p | 385 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Quan hệ giữa cấu trúc và ngữ nghĩa câu văn trong tập truyện ngắn “Đêm tái sinh” của tác giả Trần Thuỳ Mai"
10 p | 434 | 24
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU TẠO KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG VI-RÚT GÂY BỆNH HOẠI TỬ CƠ QUAN TẠO MÁU VÀ DƯỚI VỎ (IHHNV) Ở TÔM PENAEID"
6 p | 354 | 23
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG VÀ NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ THÁT LÁT (Notopterus notopterus Pallas)"
7 p | 306 | 22
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ KẾT (Kryptopterus bleekeri GUNTHER, 1864)"
12 p | 298 | 20
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU DÙNG ARTEMIA ĐỂ HẠN CHẾ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TIÊM MAO TRÙNG (Ciliophora) TRONG HỆ THỐNG NUÔI LUÂN TRÙNG"
10 p | 367 | 18
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG THỦY VỰC DỰA VÀO QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT ĐÁY"
6 p | 347 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
10 p | 372 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THAY THẾ THỨC ĂN SELCO BẰNG MEN BÁNH MÌ TRONG NUÔI LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) THÂM CANH"
10 p | 346 | 15
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG CÁ KẾT (Micronema bleekeri) BẰNG CÁC LOẠI THỨC ĂN KHÁC NHAU"
9 p | 258 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU SỰ THÀNH THỤC TRONG AO VÀ KÍCH THÍCH CÁ CÒM (Chitala chitala) SINH SẢN"
8 p | 250 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn