Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, các mối quan hệ mua bán
ngày càng phát triển về mặt số lượng lẩn chất lượng. Do đó đòi hỏi cần có
phương tiện bảo an toàn đảm thanh toán mới
Thêm vào đó, thế kỷ XXI là thế kỷ của khoa học công nghệ phát triển đặt biệt là
công nghệ thông tin. Kết hợp với những điều này các ngân hàng thương mại đã
đưa ra loại thanh toán dịch vụ mới, đó là thẻ ATM...
Nội dung Text: BÁO CÁO "PHÂN TÍCH NHU CẦU SỬ DỤNG THẺ ATM CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG"
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
LỚP Marketing 3-Khóa 8
Đề Tài
PHÂN TÍCH NHU CẦU SỬ DỤNG THẺ
ATM CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CỬU LONG
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Hữu Tâm
Nhóm sinh viên thực hiện Mã số sinh viên Đánh Gía
1.Nguyễn Văn Nhiên 08045088 100%
2.Phan Hữu Lợi 08045064 90%
3. Nguyễn Hửu Trường 08045162 90%
4.Nguyễn Trần Hữu Tài 08045124 90%
5.Bùi Văn Viên 08045180 90%
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Cùng với sự phát triển của nềnh kinh tế thế giới, các mối quan hệ mua bán
ngày càng phát triển về mặt số lượng lẩn chất lượng. Do đó đòi hỏi cần có
phương tiện bảo an toàn đảm thanh toán mới
Thêm vào đó, thế kỷ XXI là thế kỷ của khoa học công nghệ phát triển đặt biệt là
công nghệ thông tin. Kết hợp với những điều này các ngân hàng thương mại đã
đưa ra loại thanh toán dịch vụ mới, đó là thẻ ATM
Thẻ ATM là sự kết hợp của khoa học công nghệ với công nghệ quản lí của ngân hàng,
thẻ ATM có đặc điểm của một phương tiện thanh toán hoàn hảo như sau: Đối với tất
cả khách hàng thẻ đáp ứng được nhu cầu thanh toán nhanh chính xác, đảm bảo tính an
toàn rất cao.
Đối với ngân hàng thẻ ATM giúp giảm áp lực về tiền mặt, tăng khả năng huy
động vốn phục vụ cho nhu cầu mở rộng tín dụng, tăng lợi nhuận nhờ khoản
phí sử dụng thẻ; Chính nhờ những ưu điểm trên mà thẻ ATM nhanh chóng trở
thành một phương tiện thanh toán thông dụng trên trên tất cả các nước trên
thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, đặt biệt là đáp ứng nhu cầu chuyển
và rút của sinh viên, chính vì vậy nhóm chúng tôi đã chọn đế tài “ phân tích
nhu cầu sử dụng thẻ ATM của sinh viên trường ĐẠI HỌC CƯU LONG”
của ngân hàng ĐÔNG Á làm đề tài nghiên cứu.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục Tiêu Chung:
Phân tích nhu cầu sử dụng thẻ ATM của sinh viên trường Đại Học Cửu
Long và nói lên sự tiện ích của việc sử dung thẻ, để cho các bạn sinh viên sử
dung thẻ ATM ngày càng phổ biến hơn.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
Tìm hiểu thực trạng của sinh viên sử dụng thẻ ATM của sinh viên Đại
Học Cửu Long.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc quyết định chọn thẻ ATM của
ngân hàng để sử dụng.
Đề ra các biện pháp để giúp cho sinh viên tiếp cận với dịch vụ ngày càng
nhiều hơn.
III. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
3.1 Kiểm định giả thuyết
- Đa số sinh viên Đại Học Cửu Long đều có sử dụng thẻ ATM.
-Phần lớn sinh viên Đại Học Cửu Long sử dụng thẻ ATM của ngân hàng Đông
Á
-Đa số sinh viên trường Đại Học Cửu Long thích sử dụng thẻ ATM của ngân
hàng Đông Á vì: chí phí làm thẻ thấp, có nhiều thùng máy.
3.2 Câu hỏi nghiên cứu:
- Đa số sinh viên của Đại Học Cửu Long thích sử dụng thẻ ATM của ngân
hàng nào?
- Có phải tất cả sinh viên Đại Học Cửu Long có nhu cầu sử dụng thẻ ATM
cao?
- Chi phí làm thẻ và tính năng của thẻ ATM có anh hưởng đến nhu cầu sử
dung của sinh viên Đại Học Cửu Long như thế nào?
IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1 Phạm vi không gian:
Đề tài được thực hiện tại Đại Học Cửu Long.
4.2 Phạm vi thời gian:
Đề tài được thực hiện trong thời gian 1 tháng, từ ngày 10/04/2010 đến
10/05/2010.
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu của năm 2010.
4.3 Phạm vi về nội dung:
Do kinh phí và thời gian có hạn nên nhóm chúng tôi quyết định chọn
trường Đại Học Cửu Long làm địa điểm nghiên cứu: “nhu cầu sử dụng thẻ
ATM của sinh viên trường Đại Học Cửu Long”.
V. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
5.1Nghiên cứu trong nước.
5.2 Nghiên cứu ngoài nước.
V I. PHƯƠNG PHÁ P NGHIÊN CỨU
6.1Phương pháp luận:
Thông tin ban đầu có tính rời rạc, dữ liệu hỗn độn không theo một trật tự
nào và có thể quá nhiều. Nếu nhìn vào đây chúng ta sẽ không thể phát hiện
được gì để phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
Do đó, chúng ta cần phải trình bài một cách có hệ thống với hai mục đích: làm
cho bản dữ liệu gọn lại, thực hiện được tính chất của nội dung nghiên cứu.
Nghiên cứu các mức độ hiện tượng kinh tế là yêu cầu quan trọng của việc
tổng hợp, tính toán và phân tích thống kê nhằm biểu hiện mặt lượng trong
quan hệ mật thiết với mặt chất của hiện tượng, nghiên cứu trong thời gian và
không gian cụ thể nhờ vào sự trợ giúp của phương pháp thống kê mô tả.
6.2.2 Phương pháp phân tích
Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả đề tìm hiểu nhu cầu sử
dụng thẻ ATM của sinh viên trường Đại Học Cửu Long.
Mục tiêu 2: Dùng phươnng pháp hồi quy tuyến tính để phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng thẻ ATM của sinh viên trường Đại Học Cửu
Long.
Mục tiêu 3: Từ việc miêu tả và phân tích trên ta dùng phương pháp suy luận
để đưa ra phương pháp giúp nhà sản xuất được những chiếc thẻ đa năng phù
hợp với nhu cầu của sinh viên ở Đồng Bằng Sông Cửu Long nói chung, cụ thể
là sinh viên trường Đại Học Cửu Long.
6.2 Phương pháp phân tích:
6.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu sơ cấp: Phỏng vấn trực tiếp sinh viên từng khoa bằng bảng câu
hỏi.
Số liệu thứ cấp: Lấy số liệu về số lượng sinh viên từng khoa ở trường Đại
Học Cửu Long.
VII. KẾT QUẢ & THẢO LUẬN
7.1Mô tả thực trạng, hiệu quả:
7.2Nguyên nhân:
7.3Giải pháp
VIII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
8.1. Kết luận:
8.2. Kiến nghị:
IX. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Mai Văn Nam(2008), Giáo trình kinh tế lượng xuất bản lần thứ hai, NXB văn
hóa thông tin.
Nguyễn Hữu Tâm(2008), Bài giảng phương pháp nghiên cứu kinh tế Khoa
Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại Học Cần Thơ.
X. PHỤ LỤC CHI PHÍ
STT CÔNG VIỆC THỜI GIAN SỐ NGƯỜI ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
(NGÀY) (NGƯỜI) (ĐỒNG/ (ĐỒNG)
NGÀY)
1 Thu thập dữ liệu thứ cấp 2 3 65.000 390.000
2 Viết đề cương 1 5 150.000 750.000
3 Báo cáo đề cươg 0,5 1 150.000 75.000
4 Thiết kế bản câu hỏi 3 5 150.000 225.0000
5 Phỏng vấn thử 5-10 người 1 1 150.000 150.000
6 Mã hóa, nhập dữ liệu chạy 2 2 100.000 400.000
thử
7 Chỉnh sửa bản câu hỏi 1 5 100.000 500.000
8 Phỏng vấn chính thức 5 5 100.000 250.0000
9 Nhập liệu 3 2 100.000 600.000
10 Xử lí số liệu, chạy hàm 3 3 100.000 900000
11 Phân tích kết quả 2 5 100.000 100.0000
12 Viết báo cáo 5 2 150.000 150.0000
13 Báo cáo nghiệm thu đề tài 0,5 1 150.000 75.000
14 Chi phí khác 500.000
15 TỔNG 11.590.000
XI. PHỤ LỤC HOẠT ĐỘNG
STT CÔNG VIỆC NGÀY BẮT ĐẦU NGÀY KẾT THÚC SỐ NGÀY
10/04/2010 10/05/2010
30
1 Thu thập dữ liệu thứ cấp 10/04/2010 11/04/2010 2
2 Viết đề cương 12/04/2010 12/04/2010 1
3 Báo cáo đề cươg 13/04/2010 13/04/2010 1
4 Thiết kế bản câu hỏi 14/04/2010 16/04/2010 3
5 Phỏng vấn thử 5-10 người 15/04/2010 15/04/2010 1
6 Mã hóa, nhập dữ liệu chạy 17/04/2010 18/04/2010 2
thử
7 Chỉnh sửa bản câu hỏi 19/04/2010 19/04/2010 1
8 Phỏng vấn chính thức 20/04/2010 24/04/2010 5
9 Nhập liệu 25/04/2010 27/04/2010 3
10 Xử lí số liệu, chạy hàm 28/04/2010 30/04/2010 3
11 Phân tích kết quả 01/05/2010 02/05/2010 2
12 Viết báo cáo 03/05/2010 07/05/2010 5
13 Báo cáo nghiệm thu đề tài 08/05/2010 08/05/2010 1
TỔNG CỘNG 30