intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài phân tích báo cáo tài chính Công ty CP Vận tải và Thuê tàu (Phần 2)

Chia sẻ: Nguyen Thi Diem Trang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:19

3.045
lượt xem
1.335
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'bài phân tích báo cáo tài chính công ty cp vận tải và thuê tàu (phần 2)', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài phân tích báo cáo tài chính Công ty CP Vận tải và Thuê tàu (Phần 2)

  1. Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝ Công ty CP Vận tải và Thuê tàu Phần 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CP VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU Phân tích tài chính DN là việc xác định những điểm mạnh và những điểm yếu hiện tại của DN để tính toán những chỉ số khác nhau thông qua sử dụng những số liệu từ báo cáo tài chính của DN . Tùy vào loại hình kinh doanh và đặc thù của ngành nghề kinh doanh, cán bộ nghiệp vụ cần phải tìm ra được các mối liên hệ giữa các chỉ tiêu đã tính toán để đưa ra những nhận xét đánh giá về tình hình tài chính của DN ; một hoặc một số chỉ số là tốt cũng chưa thể kết luận là DN đang trong tình trạng tốt. I.) TỶ SỐ THANH KHOẢN: Tỷ số thanh khoản: các tỷ số trong loại này được tính toán và sử dụng để quyết định xem liệu một doanh nghiệp nào đó có đủ khả năng thanh toán các nghĩa vụ phải trả ngắn hạn hay không? Bao gồm: tỷ số thanh khoản nhanh và tỷ số thanh khoản hiện thời. Trích số liệu từ bảng CĐKT và bảng BCKQHĐKD để tính các tỷ số thanh khoản: Năm 2008 2009 2009 - 2008 Chỉ tiêu Tài sản lưu động 128.041.279.499 117.892.347.155 - 10.148.932.344 Giá trị hàng tồn kho 0 0 0 Các khoản nợ ngắn hạn 136.345.677.720 121.242.009.055 - 15.103.668665 Tỷ số thanh khoản nhanh 0,94 0,97 0,03 1.) Tỷ số thanh khoản nhanh: Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của DN bằng tiền và các chứng khoán ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền mặt. Chỉ số này cho biết khả năng huy động các nguồn vốn bằng tiền để trả nợ vay ngắn hạn trong thời gian gần như tức thời. Vì vậy Ngân hàng rất quan tâm đến chỉ tiêu này. Tài sản lưu động – Giá trị hàng tồn kho NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4_K4_NH1 Trang 1
  2. Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝ Công ty CP Vận tải và Thuê tàu Tỷ số thanh khoản nhanh = Các khoản nợ ngắn hạn Năm 2008: 128.041.279.499 - 0 Tỷ số thanh khoản nhanh = = 0,94 136.345.566.720 Tỷ số thanh toán nhanh của công ty là 0,94 có nghĩa là 1 đồng nợ ngắn hạn năm 2008 được đảm bảo bằng 0,94 đồng tài sản lưu động sau khi trừ đi trị giá hàng tồn kho. Năm 2009: 117.829.347.115 - 0 Tỷ số thanh khoản nhanh = = 0,97 < 1 121.242.009.055 Tỷ số thanh toán nhanh của công ty năm 2009 là 0,97 điều này có nghĩa là 1 dồng tài sản nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 0,97 đồng tài sản lưu động sau khi đã trừ đi trị giá hàng tồn kho. (Công ty không đủ tài sản lưu động để đảm bảo nợ vay) ợ Mặc dù tỷ số thanh toán nhanh của công ty năm 2009 là 0,97 > 0,94 (2008). Nguyên nhân tăng là do: Do các khoản nợ ngắn hạn của công ty vào năm 2009 giảm so với năm 2008 là 15.103.668.665 đồng, nợ ngắn hạn giảm là do các khoản phải trả người bán, người mua trả tiền trước, chi phí phải trả, các khoản phải trả phải nộp khác đểu giảm so với cùng kỳ năm 2008 (thông qua bảng số liệu 1). Đồng thời do kỳ thu tiền bình quân năm 2009 của công ty CP Vận tải và Thuê tàu giảm so với năm 2008 (từ 61 ngày giảm xuống còn 53 ngày) giúp cho công ty thu được tiền nhanh hơn để bù đắp cho khoản nợ ngắn hạn. ạ Mặc dù tài sản lưu động của công ty năm 2009 giảm so với năm 2008 nhưng nức giảm này vẫn nhỏ hơn mức giảm của nợ ngắn hạn. ạ Vào năm 2008 do sự biến động của tỷ giá USD và lãi suất ngân hàng làm cho công ty phát sinh các khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá. Năm 2009 kinh tế ổn dịnh nên khoản lổ giảm đáng kể so với năm 2008 làm cho nợ ngắn hạn của công ty giảm. NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4_K4_NH1 Trang 2
  3. Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝ Công ty CP Vận tải và Thuê tàu Bảng Số Liệu 1 (trích từ bảng CĐKT năm 2009) Đvt: đồng Nội dung 2009 2008 2009 - 2008 Nợ ngắn hạn 121.242.009.055 136.345.677.720 -15.103.668.665 1. Vay và nợ ngắn hạn 42.139.820.800 36.586.283.850 5.553.536.950 2. Phải trả người bán 24.780.365.086 33.324.089.428 -8.543.724.342 3. Người mua trả tiền 2.541.906.237 3.914.522.912 -1.372.616.675 trước 4. Thuế và các khoản nộp 7.790.102.603 6.925.775.014 864.327.589 ngân sách nhà nước 5. Phải trả người lao động 13.211.862.331 11.573.863.110 1.637.999.221 6. Chi phí phải trả 154.928.611 2.807.865.257 -2.652.936.646 7. Các khoản phaỉ trả, phaỉ 30.623.023.387 41.213.278.149 -10.590.254.762 nộp ngắn hạn khác - Mặc dù tỷ số thanh toán nhanh của công ty năm 2009 là thấp hơn 1, chứng tỏ khả năng thanh toán nợ của công ty là còn thấp nhưng đây vẫn là con số chấp nhận được vì: Trong năm 2008, 2009 là năm mà nền kinh tế thị trường bị khủng hoảng và có xu hướng lan rộng, làm cho nhiều ngành nghề kinh doanh gặp khó khăn trong đó ngành vận tải tàu biển là một trong những ngành gặp nhiều khó khăn nhất do giá dầu tăng cao, giảm cước vận chuyển,...nhưng công ty vẫn đảm bảo tỷ số thanh toán nhanh năm sau tăng hơn năm trước. Với tỷ số thanh toán nhanh bằng 0,97 đây là con số có thể xem nằm trong giới hạn hợp lí và chấp nhận được, tuy nhiên để đảm bảo tỷ số thanh toán nhanh của công ty năm sau tăng hơn năm trước và mức tăng này là lớn hơn 1 thì công ty phải đề ra và thực hiện những biện pháp đó một cách cụ thể: ể Nâng cao trình độ công tác quản lí của cán bộ và nhân viên. ộ Tăng tài sản lưu động. ộ Rút ngắn thời gian thu hồi nợ ngắn hạn,... 2.) Tỷ số thanh khoản hiện thời: Đây là chỉ số đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4_K4_NH1 Trang 3
  4. Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝ Công ty CP Vận tải và Thuê tàu Tài sản lưu động Tỷ số thanh khoản hiện thời = Các khoản nợ ngắn hạn ạ Năm 2008 128.041.279.499 Tỷ số thanh khoản hiện thời = = 0,94 136.345.677.720 Tỷ số thanh toán hiện thời của công ty năm 2008 là 0,94 có nghĩa là 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 0,94 đồng tài sản lưu động. Năm 2009 117.829.347.115 Tỷ số thanh khoản hiện thời = = 0,97 < 1 121.242.009.055 Tỷ số thanh toán hiện thời của công ty năm 2009 lớn hơn năm 2008 nhưng vẫn nhỏ hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ. ợ Qua tính toán ta thấy chỉ số thanh toán nhanh và chỉ số thanh toán hiện thời của công ty còn thấp hơn mức giới hạn( 0,97 gần bằng 1) và có xu hướng tăng so với năm sau trong hoàn cảnh nền kinh tế thị trường còn gặp nhiều bất ổn với con số 0,97 đây cũng có thể xem là một con số khá an toàn và con số này cũng cho chúng ta biết thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là khá tốt do tài sản của doanh nghiệp không bị cột chặt vào tài sản lưu động. II.) CÁC TỶ SỐ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG: Trích số liệu từ bảng CĐKT và bảng BCKQHĐKD để tính các tỷ số hiệu quả hoạt động: Đvt: đồng Năm 2007 2008 2009 Chỉ tiêu Giá vốn hàng bán 124.275.871.329 187.720.147.639 219.581.298.168 Hàng tồn kho 0 0 0 Các khoản phải thu 40.483.728.908 35.389.084.062 30.887.241.236 Doanh thu thuần 152.473.658677 224.117.100.332 225.979.730.759 Tổng giá trị tài sản cố định 140.105.341.903 332.803.447.895 310.950.559.823 Tổng giá trị tài sản 354.779.408.798 530.401.430.782 461.653.472.478 NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4_K4_NH1 Trang 4
  5. Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝ Công ty CP Vận tải và Thuê tàu 1.) Tỷ số vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán Tỷ số vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho bình quân Do công ty không có hàng tồn kho nên chúng ta không xác định chỉ tiêu này. 2.) Kỳ thu tiền bình quân: Các khoản phải thu bình quân Kỳ thu tiền bình quân = Doanh thu bình quân 1 ngày Doanh thu bình quân 1 ngày = Doanh thu hàng năm / 360 DNăm 2008: 224.117.100.332 Doanh thu bình quân 1 ngày = = 622.547.500,8 đồng 360 (40.483.728.908 + 35.389.084.062) / 2 Kỳ thu tiền bình quân = = 61 ngày 622.547.500,8 Chỉ tiêu này cho thấy để thu hồi một khoản phải thu công ty phải mất 61 ngày. ấ Năm 2009: 225.979.730.759 Doanh thu bình quân 1 ngày = = 627.721.474,2 đồng 360 ( 35.389.084.062 + 30.887.241.236) / 2 Kỳ thu tiền bình quân = = 53 ngày 627.721.474,2 Chỉ tiêu này cho thấy công ty phải mất 53 ngày để thu hồi được một khoản phải thu. Bảng số liệu 2 Đvt: đồng Chỉ tiêu Các khoản phải thu Doanh thu thuần Kỳ thu tiền BQ Năm 2007 40.483.728.908 152.473.658677 2008 35.389.084.062 224.117.100.332 61 2009 30.887.241.236 225.979.730.759 53 ( 2008-2007) - 5.094.644.840 71.643.441.655 ( 2009 – 2008) - 4.501.842.826 1.862.630.427 627.721.474,2 NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4_K4_NH1 Trang 5
  6. Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝ Công ty CP Vận tải và Thuê tàu ả Kỳ thu tiền bình quân đo lường hiệu quả quản lý các khoản phải thu ( các khoản bán chịu) của công ty. Trong bảng số liệu 2 của công ty CP Vận tải và Thuê tàu, chúng ta thấy các khoản phải thu của công ty liên tục giảm. Cụ thể năm 2008 giảm 5.094.644.840 đồng so với năm 2007, năm 2009 giảm 4.501.842.826 đồng so với năm 2008. Nguyên nhân làm cho các khoản phải thu giảm là do: ả Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế nên công ty khó thu được các khoản nợ ngắn hạn từ khách hàng. ừ Do chỉ số BDI, một chỉ số đo lường sức khỏe của ngành thuê tàu ghi nhận mức sụt giảm mạnh mẽ, từ năm 2007 đến đầu năm 2008 chỉ số này đạt mức 11.712 điểm nhưng đến quý III năm 2008 giảm xuống còn 633 điểm. Đội tàu của Vietfracht cũng không nằm ngoài sự sụt giảm của thị trường nên công ty phải liên tiếp giảm giá thuê tàu để đảm bảo ngày doanh vận. Giá cho thuê trong quý III, IV đã giảm 56% so với quý I năm 2008 và giảm 64% vào năm 2009. ả Trong năm 2009 công ty còn dùng vốn để đầu tư mua hai tàu lớn,... ớ Năm 2009 các khoản phải thu của công ty giảm nhưng doanh thu thuần của công ty vẫn đảm bảo mức tăng trưởng ổn định, tăng 1.862.630.427 đồng so với năm 2008. Doanh thu công ty tăng do có các thuận lợi sau: ợ Những quý cuối năm 2009 nền kinh tế có dấu hiệu hồi phục, hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra sôi động hơn kéo theo sự phát triễn của ngành môi giới hàng hải,...Thị trường vận tải biển đã tích cực trở lại, giá thuê tàu ở mức cao. NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4_K4_NH1 Trang 6
  7. Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝ Công ty CP Vận tải và Thuê tàu ả Công ty nhận được sự ủng hộ tích cực của các cổ đông chiến lược là NH TMCP Quân đội và công ty Tân Cảng Sài Gòn. ả Hai tàu mới mua đưa vào sử dụng đạt hiệu quả cao. Đối với ngành vận tải thuê tàu biển thì kỳ thu tiền bình quân là 53 ngày là phù hợp, nó giúp công ty tăng nhanh khả năng thu hồi vốn và tái đầu tư. Kỳ thu tiền nhỏ thì vòng quay các khoản phải thu càng nhanh chứng tỏ hiệu quả sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp càng cao. 3.) Vòng quay tài sản cố định (TSCĐ): Doanh thu thuần Vòng quay tài sản cố định = Tổng giá trị TSCĐ ròng bình quân ị Năm 2008: 224.117.100.332 Vòng quay TSCĐ = = 0,9478 (140.105.341.903 + 332.803.447.895) / 2 Số ngày trong kỳ ( 360 ngày) Số ngày của một vòng quay TSCĐ = Số vòng quay TSCĐ 360 = = 380 ngày. 0,9478 Chỉ số này cho biết khi công ty CP Vận tải và Thuê tàu dùng 100 đồng để đầu tư vào TSCĐ sẽ thu được 94,78 đồng lợi nhuận. ậ Năm 2009: 225.979.730.759 Vòng quay TSCĐ = = 0,7020 (310.950.559.832 + 332.803.447.895) / 2 360 Số ngày của một vòng quay TSCĐ = = 512 ngày. 0,7020 Bảng số liệu 3: Đvt: đồng Năm 2007 2008 2009 (2008 - 2007) (2009 - 2008) NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4_K4_NH1 Trang 7
  8. Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝ Công ty CP Vận tải và Thuê tàu Chỉ tiêu Doanh thu 152.473.658.677 224.117.100.332 225.979.730.759 71.643.441.655 1.862.630.427 thuần Tổng giá trị tài sản 140.105.341.903 332.803.447.895 310.950.559.823 192.698.105.992 (21.852.888.072) cố định Vòng quay 0,9478 0,7020 TSCĐ Công ty CP Vận tải và thuê tàu đầu tư 1 đồng vào TSCĐ sẽ thu được 0,7020 đồng lợi nhuận thấp hơn năm 2008 là 0,2458 đồng (0,9478 – 0,7020). Vòng quay TSCĐ của công ty là thấp, ta thấy TSCĐ của công ty trong năm chỉ quay được 0,7020 (2009) và mất 512 ngày để thực hiện vòng quay đó chứng tỏ khả năng thu hồi vốn qua TSCĐ là thấp, chậm tái đầu tư TSCĐ mới để cải thiện tư liệu sản xuất. ấ Công ty sử dụng tài sản lưu động không hiệu quả. Nguyên nhân làm cho vòng quay TSCĐ thấp: Doanh thu trong năm tăng chậm ( do đồng tiền USD mà công ty chủ yếu dùng để thanh toán bị mất giá) hơn so với tốc độ tăng của giá trị TSCĐ. Để khắc phục được tình trạng trên góp phần nâng cao số vòng quay TSCĐ công ty phải có chính sách phát triển phù hợp thay đổi linh hoạt trước sự biến động của thị trường, tiềm kiếm đối tác mới nhằm nâng cao lợi nhuận,... 4.) Vòng quay tổng tài sản: Doanh thu thuần Vòng quay tổng tài sản = Tổng giá trị tài sản bình quân ả Năm 2008: 224.117.100.332 Vòng quay tổng tài sản = = 0,5064 (354.779.408.798 + 530.401.430.782) / 2 360 Số ngày của một vòng quay tổng tài sản = = 711 ngày 0,5064 NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4_K4_NH1 Trang 8
  9. Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝ Công ty CP Vận tải và Thuê tàu Khi công ty bỏ ra 1 đồng đầu tư vào tổng tài sản thì sẽ thu được 0,5064 đồng lợi nhuận. ậ Năm 2009: 225.979.730.759 Vòng quay tổng tài sản = = 0,4556 (461.653.472.478 + 530.401.430.782) / 2 360 Số ngày của một vòng quay tổng tài sản = = 791 ngày 0,4556 Bảng số liệu 4: Năm (2008 – 2007 2008 2009 (2009 – 2008) Chỉ tiêu 2007) Doanh thu thuần 152.473.658 224.117.100. 225.979.730. 71.643.441.6 1.862.630 . 55 427 677 332 759 Tổng giá trị tài 354.779.408. 530.401.430. 461.653.472. 175.622.021. 106.874.063.6 984 80 sản 798 782 478 Vòng quay tổng 0,5064 0,4556 0,0508 tài sản Năm 2009 thì 1 đồng đầu tư vào tổng tài sản chỉ thu được 0,4556 đồng lợi nhuận thấp hơn so với năm 2008 là 0,0508 đồng và công ty phải mất 791 ngày mới thực hiện song 0,4556 vòng quay trên tổng tài sản (cao hơn năm 2008 là 80 ngày). Chỉ số này của công ty thấp nghĩa là vốn đang được sử dụng không hiệu quả và có khả năng khách hàng thừa hàng tồn kho hoặc tài sản nhàn rỗi, hoặc vay tiền quá nhiều so với nhu cầu thực tế. Nguyên nhân dẫn tới tổng tài sản công ty thấp và giảm là do: giá trị tài sản tăng nhanh qua các năm, doanh thu tăng chậm do không có chính sách giữ chân khách hàng cũ và ảnh hưởng cuộc suy thoái kinh tế. Để góp phần tăng vòng quay tổng tài sản đồng thời rút ngắn thời gian thực hiện vòng quay thì công ty cần phải khắc phục những hạn chế trên và chủ động tiếp cận nắm NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4_K4_NH1 Trang 9
  10. Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝ Công ty CP Vận tải và Thuê tàu bắt thị trường để kịp thời đưa ra các chỉ đạo đúng đắn kịp thời, tăng cường công tác tiếp thị để tăng thị phần trong lĩnh vực kinh doanh của công ty. Thông qua các chỉ số hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp năm 2008, 2009 chúng ta thấy được công ty cổ phần Vận tải Thuê tàu đã sử dụng tài sản không có tình hiệu quả cao, nguồn lợi nhuận đem lại thấp. Tuy nhiên trong bối cảnh khó khăn của nền kinh tế và ngành vận tải biển nói riêng thì các chỉ số hiệu quả hoạt động của công ty là có thể chấp nhận được do vẫn cao hơn các công ty khác cùng ngành. III.) CÁC TỶ SỐ QUẢN TRỊ NỢ: (đòn bẩy tài chính) 1.) Tỷ số nợ trên tổng tài sản: Trích số liệu từ BCĐKT và BBCKQKH để tính chỉ số: Năm 2008 2009 2009 - 2008 Chỉ tiêu Tổng nợ phải trả 324.693.566.170 264.693.233.625 - 60.000.332.500 Tổng giá trị tài sản 530.401.430.782 461.653.472.478 - 68.747.958.304 Tỷ số nợ trên tổng tài 0,4661 0,5739 0,1078 sản Tổng nợ phải trả Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Tổng giá trị tài sản ả Năm 2008: 324.693.566.710 Tỷ số nợ trên tổng tài sản = = 0,4661 530.401.430.782 Tỷ số này cho biết trong 1 đồng tài sản của công ty chỉ mất 0,6461 đồng để tài trợ cho khoản nợ. ợ Năm 2009: 264.963.233.625 Tỷ số nợ trên tổng tài sản = = 0,5739 461.653.472.478 NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4_K4_NH1 Trang 10
  11. Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝ Công ty CP Vận tải và Thuê tàu Tỷ số này cho biết trong 1 đồng tài sản của công ty chỉ mất 0,5739 đồng để tài trợ cho khoản nợ. Đối với Ngân hàng luôn muốn chỉ số này biến động trong khoản 0 -1, do đó tỷ số nợ trên tổng tài sản năm 2009 mặc dù cao hơn năm 2008 nhưng vẫn nằm ở trong mức giới hạn. Điều đó cũng chứng tỏ rằng với mức độ sử dụng nợ như vậy không nhiều cho nên không ảnh hưởng lớn đến khả năng thanh toán của khách hàng. Tỷ số nợ trên tổng tài sản của công ty năm 2009 cao hơn năm 2008 là do tổng giá trị tài sản của công ty giảm 68.747.958.304 đồng so với năm 2008, nguyên nhân là do các khoản tiền mặt, các khoản phải thu ngắn hạn, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính dài hạn đều giảm,.. Bảng số liệu 5: Nộidung 2008 2009 2009 - 2008 Tiền và các khoản tương 86365776376 78953314610 - 7412461766 đương tiền Các khoản đầu tư tài 35389084062 30887241236 - 4501842826 chính ngắn hạn Tài sản cố định 332803447895 310950559823 - 21852888072 Các khoản đầu tư tài 68584085109 32442960109 - 36141125000 chính dài hạn Tài sản dài hạn khác 972618279 430605391 - 542012888 Trong các năm tới công ty cần phát huy những ưu thế đạt được để giữ tỷ số nợ trên tổng tài sản nằm trong mức cho phép. 2.) Tỷ số nợ trên vốn chủ sỡ hữu( VCSH): Trích số liệu từ BCĐKT và BBCKQKH để tính chỉ số: Đvt: đồng Năm 2008 2009 ( 2009 – 2008) Chỉ tiêu Tổng nợ phải trả 324.693.566.170 264.693.233.625 - 60.000.332.500 Vốn chủ sỡ hữu 205.707.864.072 195.734.021.853 - 9.973.842.200 Tỷ số nợ trên VCSH 1,58 1,35 - 0,23 Tỷ số nợ trên VCSH =Tổng nợ phải trả / VCSH ả Năm 2008: 324.693.566.170 NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4_K4_NH1 Trang 11
  12. Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝ Công ty CP Vận tải và Thuê tàu Tỷ số nợ trên VCSH = = 1,58 205.707.864.072 Tỷ số này cho biết trong 1 đồng VCSH của công ty phải bỏ ra 1.58 đồng để tài trợ cho các khoản nợ vay. ợ Năm 2009: 264.963.233.625 Tỷ số nợ trên VCSH = = 1,35 196.690.238.853 Tỷ số này cho biết trong 1 đồng VCSH của mình công ty phải trang trải cho 1.35 đồng để tài trợ cho các khoản nợ vay. Mặc dù tỷ số nợ trên VCSH của công ty năm 2009 đã giảm 0,23 so với năm 2008 nhưng vẫn còn ở mức cao cho thấy khả năng tự chủ về tài chính của công ty không tốt ( đối với ngân hàng chấp nhận chỉ số này phải 0< tỷ số nợ trên VCSH < 1). t Hệ số này cao: nếu khách hàng đang trong môi trường kinh doanh thuận lợi, ít cạnh tranh thì cơ cấu tài chính này sẽ mang lại tỷ suất lợi nhuận cao cho khách hàng. Tuy nhiên nếu tỷ lệ này càng cao thì có một khả năng lớn là công ty đang không thể trả được các khoản nợ theo điều kiện tài chính thắt chặt hoặc có sự kém cỏi trong quản lý, hoặc dòng tiền của công ty sẽ kém đi do gánh nặng từ việc thanh toán các khoản lãi vay. ả Hệ số này thấp: Không có ý nghĩa mang lại cho khách hàng mức sinh lợi cao, nhưng đổi lại mức an toàn sẽ cao hơn và sự an toàn này là cái mà Ngân hàng mong đợi. Với chỉ số nợ trên VCSH của công ty như hiện nay thì công ty cần cần có biện pháp để làm giảm chỉ số này như: tăng cường vốn chủ sở hữu, đầu tư có hiệu quả để giảm đi các khoản nợ. 3.) Tỷ số nợ dài hạn: Trích số liệu từ BCĐKT và BBCKQKH để tính chỉ số: Đvt: đồng Năm 2008 2009 ( 2009 – 2008) Chỉ tiêu NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4_K4_NH1 Trang 12
  13. Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝ Công ty CP Vận tải và Thuê tàu Các khoản đầu tư dài 68.584.085.109 32.443.960.109 -36.141.125.000 hạn Vốn chủ sỡ hữu 205.707.864.072 196.690.238.853 - 9.017.625.200 Nợ dài hạn 188.347.888.990 143.721.224.570 - 44.626.664.400 Tỷ số nợ dài hạn 0,174 0,095 - 0,079 Các khoản đầu tư dài hạn Tỷ số nợ dài hạn = VCSH + Nợ dài hạn ạ Năm 2008: 68.584.085.109 Tỷ số nợ dài hạn = = 0,174 205.707.864.072 + 188.347.888.990 2 Năm 2009: 32.443.960.109 Tỷ số nợ dài hạn = = 0,095 196.690.238.853 + 143.721.224.570 Hệ số này cho biết phạm vi khách hàng có thể trang trãi TSCĐ của mình bằng nguồn vốn ổn định dài hạn. Hệ số này không vượt quá 100%. Lý tưởng nhất là các khoản đầu tư vào tài sản cố định có thể được trang trãi trong phạm huy vốn chủ sở hữu, nếu không thì ít nhất là chúng dược trang trãi bởi các nguồn vốn ổn định khác: các khoản vay dài hạn, trái phiếu công ty nhưng phải được hoàn trả dài hạn. 4.) Tỷ số thanh toán lãi vay: Trích số liệu từ BCĐKT và BBCKQKH để tính chỉ số: Đvt: đồng Năm 2008 2009 ( 2009 – 2008) Chỉ tiêu EBT 32.754.038.543 16.712.528.491 - 16.041.510.050 Chi phí lãi vay (I) 9.489.382.250 5.438.812.403 - 4.050.569.847 EBIT (EBT - I) 23.264.012.900 11.273.716.090 - 11.990.296.810 Tỷ số thanh toan lãi vay 2,45 2,07 - 0,38 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Tỷ số trang lãi vay = Chi phí lãi vay NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4_K4_NH1 Trang 13
  14. Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝ Công ty CP Vận tải và Thuê tàu ả Năm 2008: 23.264.012.900 Tỷ số trang lãi vay = = 2,45 9.489.382.250 Một đồng chi phí lãi vay để trả cho ngân hàng được đảm bảo bằng 2,45 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. ế Năm 2009: 11.273.716.090 Tỷ số trang lãi vay = = 2,07 5.438.812.403 Một đồng chi phí lãi vay để trả cho ngân hàng được đảm bảo bằng 2,07 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Đây là con số chấp nhận được đối với ngân hàng. Nguyên nhân làm cho tỷ số trang lãi vay giảm là do: doanh thu của công ty giảm, hiệu quả hoạt động không cao, chi phí tăng (giá xăng tăng cao trong khi giá vận chuyển giảm để đảm bảo doanh vận, chi phí quảng cáo tăng,... Tuy nhiên công ty cần chú ý năm 2009 kinh tế biển có dấu hiệu hồi phục, công ty cần có những chính sách để làm tăng EBIT góp phần tăng tỷ số trang lãi vay như: ư Giữ khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới. ớ Chú trọng hiệu quả công việc, đảm bảo chất lượng dịch vụ. ụ Giảm bớt những chi phí không cần thiết,..  Qua tình hình phân tích các tỷ số quản trị nợ chúng ta thấy được tình hình quản trị nở của công ty vẫn nằm trong khu vực cho phép của Ngân hàng, tuy nhiên công ty cần có những chủ trương để các tỷ số này được tốt hơn. IV.) CÁC TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI: Trích số liệu từ BCĐKT và BBCKQKH để tính chỉ số: Năm 2007 2008 2009 ( 2009 – 2008) Chỉ tiêu Lợi nhuận ròng - 31.226.190.543 14.282.378.469 -16.943.812080 NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4_K4_NH1 Trang 14
  15. Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝ Công ty CP Vận tải và Thuê tàu Doanh thu thuần - 224.117.100.332 225.979.730.759 1.826.630.400 Tổng tài sản 354.779.408.798 530.401.430.782 461.653.472.478 -68.747.958.304 Vốn chủ sở hữu 199.737.175.612 205.707.864.072 196.690.238.853 - 9.017.625.200 1.) Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS - return on sales): Thể hiện tỷ lệ thu hồi lợi nhuận trên doanh số bán được. Lợi nhuận ròng ROS = Doanh thu thuần  Năm 2008 : 31.226.190.543 ROS = = 0,1393 = 13,93% 224.117.100.332 ROS cho biết 1 đồng doanh thu năm 2008 tạo ra 0,1393 đồng lợi nhuận cho công ty.  Năm 2009 : 14.282.387.469 ROS = = 0,0632 = 6,32% 225.979.730.759 ROS cho biết 1 đồng doanh thu năm 2009 tạo ra 0,0635 đồng lợi nhuận cho công ty ==>Ta thấy ROS2008 (13,93%) > ROS2009 (6,32%) làm cho khả năng sinh lời trên cơ sở doanh thu trong năm 2009 giảm đáng kể so với năm 2008.Qua đó, chứng tỏ trong năm 2008 khách hàng chấp nhận thuê tàu giá cao, hoặc cấp quản lý kiểm soát chi phí tốt, hoặc cả hai. Trái lại,trong năm 2009 tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu giảm có thể báo hiệu chi phí đang vượt tầm kiểm soát của cấp quản lý, các khoản thuế - đã tăng tương ứng với doanh thu hoặc công ty đó đang phải chiết khấu để giảm giá thuê tàu sản phẩm hay dịch vụ của mình. Từ đó giúp chúng ta biết được tình hình hoat động của công ty không hiệu quả. 2.) Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA - return on assets): Là tỷ số đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty. Lợi nhuận ròng NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4_K4_NH1 Trang 15
  16. Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝ Công ty CP Vận tải và Thuê tàu ROA= Tổng tài sản bình quân Trong đó: Tổng tài sản trung bình = (tổng tài sản trong báo báo năm trước+ tổng tài sản hiện hành)/2 Năm 2008: Tổng tài sản trung bình = ( 354.779.408.789 + 530.401.430.782 )/2 = 442.590.419.800 đồng. 31.226.190.543 ROA= = 0,07055 = 7,055% 442.590.419.800 Vào năm 2008 công ty bỏ ra 1 đồng vồn tham gia vào quá trình kinh doanh tạo ra được 0,0705 đồng lợi nhuận. ậ Năm 2009: Tổng tài sản trung bình = (530.401.430.782 + 461.653.472.478 )/2 = 496.027.451.600 đồng. 14.282.387.469 ROA = = 0,0288 = 2,88% 496.027.451.600 Vào năm 2009 công ty bỏ ra 1 đồng vồn tham gia vào quá trình kinh doanh tạo ra được 0,0288 đồng lợi nhuận Qua chỉ số đã tính ở trên ta thấy ROA2008(7,055%) > ROE2009(2,88%) giúp ta biết được các cấp Lãnh đạo sử dụng không hiệu quả tất cả lượng tài sản tham gia vào sản xuất - kinh doanh hay tổng vốn của DN ở năm 2009 dẫn đến ROA2009 = 2,88% giảm xuống đáng kể so với ROA2008 = 7,055%.Dẫn đến lợi nhuận của công ty đi xuống ==> Làm cho dự án đầu tư không hiệu quả. 3.) Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn cổ phần (ROE - return on equity): Đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường. Lợi nhuận ròng ROE= Vốn chủ sở hữu bình quân NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4_K4_NH1 Trang 16
  17. Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝ Công ty CP Vận tải và Thuê tàu Trong đó: VCSH bình quân = ( Tổng vốn CSH năm trước+ Tổng vốn CSH hiện tại) / 2  Năm 2008 : VCSH bình quân = ( 199.737.175.612 + 205.707.864.072 ) = 202.722.519.800 đồng. 31.226.190.543 ROE = = 0,154 = 15,4% 202.722.519.800 Chỉ số này cho biết 1 đồng VCSH tham gia đầu tư tạo ra được 0,154 đồng lợi nhuận.  Năm 2009 : VCSH bình quân = (205.707.864.072 + 196.690.238.853 ) = 201.199.051.500 đồng. 14.282.387.469 ROE = = 0,071 = 7,1% 201.199.051.500 Chỉ số này cho biết 1 đồng VCSH tham gia đầu tư tạo ra được 0,071 đồng lợi nhuận. Tỷ số ROE là tỷ số rất quan trọng đối với các Cổ đông vì nó gắn liền với hoạt động đầu tư của họ. Nhưng ở đây Công ty đã sử dụng không hiệu quả nguồn vốn của các Cổ đông làm cho ROE2008(15,4%) > ROE2009(7,1%) , làm cho hiệu quả hoạt động của công ty đi xuống, dẫn đến quy mô của Công ty không được mở rộng, không thể cạnh tranh với các Công ty khác.Vì thế Công ty không thu hút được nguồn vốn huy động từ các nhà đầu tư. - ROE nhỏ hơn hoặc bằng lãi vay ngân hàng, vậy nếu công ty có khoản vay ngân hàng tương đương hoặc cao hơn vốn cổ đông, thì lợi nhuận tạo ra cũng chỉ để trả lãi vay ngân hàng. - ROE cao hơn lãi vay ngân hàng thì phải đánh giá xem công ty đã vay ngân hàng và khai thác hết lợi thế cạnh tranh trên thị trường chưa để có thể đánh giá công ty này có thể tăng tỷ lệ ROE trong tương lai hay không. Bảng thống kê các tỷ số khả năng sinh lợi: Đvt : % NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4_K4_NH1 Trang 17
  18. Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝ Công ty CP Vận tải và Thuê tàu Năm Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 ROA 7,055 2,88 ROE 15,4 7,1 ROS 13,93 6,32 BIỂU ĐỒ CÁC CH Ỉ SỐ SINH LỢI 16 14 12 10 ĐƠN VỊ % 8 Năm 2008 Qua sồ liệu trên biểu đồ cho 6 4 Năm 2009 chúng ta thấy hiệu quả hoạt động 2 của công ty luôn sụt giảm từ năm 0 ROA ROE ROS 2008 đến năm 2009. CÁC CHỈ TIÊU Qua các chỉ tiêu đã phân tích ở trên ta có: BẢNG SO SÁNH TỔNG HỢP STT Chỉ tiêu 2008 2009 I Các tỷ số thanh khoản 1 Tỷ số thanh toán nhanh 0,97 0,94 2 Tỷ số thanh toán hiện thời 0,97 0,94 II Các tỷ số hiệu quả hoạt động 1 Kỳ thu tiền bình quân 61 53 2 Vòng quay tài sản cố định 0,9478 0.7072 3 Vòng quay tổng tài sản 0,5064 0.4556 III Các tỷ số quản trị nợ 1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản 0,4661 0,5739 2 Tổng nợ trên VCSH 1,58 1,35 NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4_K4_NH1 Trang 18
  19. Bài phân tích báo cáo tài chính GVHD: BÙI THANH QUÝ Công ty CP Vận tải và Thuê tàu 3 Tỷ số nợ dài hạn 0,174 0,095 4 Tỷ số thanh toán lãi vay 2,45 2,07 IV Các tỷ số khả năng sinh lợi 1 ROS 0,1393 0,0632 2 ROA 0,07055 0,0288 3 ROE 0,154 0,071 Qua số liệu đã phân tích ở trên, chúng ta thấy có một số chỉ tiêu của công ty có xu hướng giảm so với năm 2008, nhưng hoạt động kinh doanh của công ty vẫn sinh lợi trong khi nền kinh tế thế giới chưa phục hồi được sau khi khủng hoảng, nên ngân hàng quyết định cho Công ty cổ phần vận tải thuê tàu vay vốn. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động của Công ty, chúng tôi sẽ cử nhân viên đến kiểm tra tình hình sử dụng vốn của Công ty./. NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4_K4_NH1 Trang 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2