intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập lớn: Báo cáo tài chính tại Công ty CP khai thác khoáng sản Bắc Giang

Chia sẻ: Võ Kim âu | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:52

265
lượt xem
48
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài tập lớn: Báo cáo tài chính tại Công ty CP khai thác khoáng sản Bắc Giang giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP khai thác khoáng sản Bắc Giang, thông tin về mô hình quản trị, tổ chức bộ máy quản lý và cơ cấu cổ đông của Công ty, phân tích tình hình tài chính của Công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập lớn: Báo cáo tài chính tại Công ty CP khai thác khoáng sản Bắc Giang

  1. GVHD: Trần Phương Hạnh MỤC LỤC  I. Khái quát về Công ty 1. Giới thiệu về công ty. 2. Lịch sử hình thành. 3. Lĩnh vực kinh doanh. 4. Địa bàn kinh doanh. 5. Định hướng phát triển Công ty. 5.1Các mục tiêu chủ yếu của Công ty. 5.2 Chiến lược phát triển trung và dài hạn của Công ty. 5.2.1 Chiến lược phát triển trung hạn. 5.2.2 Chiến lược phát triển dài hạn5.3 Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội và cộng đồng Công ty. 6.Vị thế công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. 7. Các rủi ro. II. Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức bộ máy quản lý và cơ cấu cổ đông của Công ty. 1. Mô hình quản trị. 2. Cơ cấu bộ máy quản lý. 3. Cơ cấu cổ đông. 4. Ban lãnh đạo công ty. 5. Khái quát kết quả hoạt độn kinh doanh của Công ty trong 3 năm từ 2010- 2012. III.Phân tích tình hình tài chính của Công ty. 1 Phân tích chung tình hình tài chính của công ty thông qua các báo cáo tài chính. 1.1 phân tích bản cân đối kế toán. 1.1.1 Phân tích biến động của từng khoản mục tài sản. 1.1.2 Phân tích biến động của từng khoản mục nguồn vốn. 1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 1.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính tron Công ty. 2.1. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty. 2.1.1. Phân tích tình hình công nợ của Công ty. 2.1.2. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty. 2.2. Phân tích mức độ đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.2.1. Xét vốn lưu động thường xuyên. 2.2.2. Xét nhu cầu vốn lưu động. 2.2.3. Xét tình hình thay đổi vốn bằng tiền. Sinh viên thực hiện: VÕ KIM ÂU_C11QT1 Trang 1
  2. GVHD: Trần Phương Hạnh 2.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời. 2.3.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty. 2.3.2. Phân tích khả năng sinh lời của Công ty. 3. phân tích tài chính bằng phương trình Dupont. Nhận xét chung. Tài liệu tham khảo Sinh viên thực hiện: VÕ KIM ÂU_C11QT1 Trang 1
  3. GVHD: Trần Phương Hạnh PHỤ LỤC BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN THU GỌN CỦA CÔNG TY TỪ 2010-2012 ĐVT: 1.000.000.000 VNĐ CHỈ TIÊU 2010 2011 2012 I – TÀI SẢN NGẮN HẠN 52,65 80,44 51,5 1.Tiền và các khoản tương 7,03 7,83 7,05 đương tiền 2.Các khoản đầu tư tài chính 12,50 N/A N/A ngắn hạn 3.Các khoản phải thu ngắn 25,63 55,85 29,47 hạn 4.Hàng tồn kho 3,27 4,06 14,65 5.Tài sản ngắn hạn khác 4,23 12,7 0,33 II – TÀI SẢN DÀI HẠN 145,55 138,96 167,59 1.Các khoản phải thu dài hạn N/A N/A N/A 2.Tài sản cố định 143,92 137,29 126,9 3.Lợi thế thương mại N/A N/A N/A 4.Bất động sản đầu tư N/A N/A N/A 5.Các khoản đầu tư tài chính N/A N/A 40 dài hạn 6.Tài sản dài hạn khác 1,63 1,67 0,69 Tổng cộng tài sản 198,2 219,40 219,09 I – NỢ PHẢI TRẢ 13,87 13,09 12,06 1.Nợ ngắn hạn 9,12 12,09 12,06 2.Nợ dài hạn 4,75 1,0 N/A II – VỐN CHỦ SỞ HỮU 184,33 206,31 207,04 1.Vốn và các quỹ 183,81 181,83 181.83 2.Lãi chưa phân phối 3,02 24,48 25,21 Sinh viên thực hiện: VÕ KIM ÂU_C11QT1 Trang 1
  4. GVHD: Trần Phương Hạnh 3.Vốn ngân sách nhà nước và 0,53 N/A N/A quỹ khác III – LỢI ÍCH CỦA CỔ N/A N/A N/A ĐÔNG THIỂU SỐ Tổng cộng nguồn vốn 198,20 219,40 219,09 (Nguồn: http://www.cophieu68.vn/statistic_index.php?id=bgm) BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TỪ 2010-2012 ĐVT: 1.000.000.000 VNĐ Chỉ tiêu 2010 2011 2012 1.Doanh thu bán hàng và cung 25,22 51,51 3,43 cấp dịch vụ 2.Các khoản giảm trừ doanh N/A N/A N/A thu 3.Doanh thu thuần về bán 25,22 51,51 3,43 hàng và cung cấp dịch vụ 4.Giá vốn hàng bán 18,56 23,75 3,53 5.Lợi nhuận gộp về nhà bán 6,66 27,76 -0,094 hàng và cung cấp dịch vụ 6.Doanh thu hoạt động tài chính 0,70 0,11 0 7.Chi phí tài chính N/A 0,58 0,11 - Trong đó chi phí lãi vay N/A 0,58 0,11 8.Chi phí bán hàng N/A N/A N/A 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 0,35 6,45 -0,93 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt 7,02 20,84 0,73 động kinh doanh 11.Thu nhập khác N/A 0,35 N/A 12.Chi phí khác N/A N/A 0,002 Sinh viên thực hiện: VÕ KIM ÂU_C11QT1 Trang 1
  5. GVHD: Trần Phương Hạnh 13.Lợi nhuận khác N/A 0,35 -0,002 14.Phần lãi (lỗ thuần) trong N/A N/A N/A công ty liên doanh/liên kết 15.Tổng lợi nhuận kế toán 7,02 20,84 0,72 trước thuế 16.Chi phí thuế TNDN hiện 1,75 N/A N/A hành 17.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 18.Lợi nhuận sau thuế thu 5,26 20,84 0,72 nhập doanh nghiệp 18.1 Lợi ích của cổ đông thiểu N/A N/A N/A số 18.2 Lợi nhuận sau thuế của 5,26 20,84 0,72 công ty mẹ BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ GIÁN TIẾP CỦA CÔNG TY TỪ 2010- 2012 ĐVT: 1.000.000.000 VNĐ Chỉ tiêu 2010 2011 2012 I.LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Lợi nhuận (lỗ) trước thuế 7,02 20,84 0,72 Điều chỉnh cho các khoản: N/A Khấu hao tài sản cố định 8,65 10,49 10,47 Các khoản dự phòng N/A 3,98 -2,84 (Lãi)/lỗ từ hoạt động đầu 0 -0,11 168,23 tư/thanh lý tài sản cố định Chi phí lãi vay 15,67 0,58 109,48 Lợi nhuận (lỗ) từ hoạt động 15,67 35,78 8,46 kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động (Tăng) giảm các khoản phải -11,95 -42,55 41,52 thu Sinh viên thực hiện: VÕ KIM ÂU_C11QT1 Trang 1
  6. GVHD: Trần Phương Hạnh (Tăng) giảm hàng tồn kho -3,27 -793 -10,592 Tăng/(giảm) các khoản phải trả 3,35 6,4 -1,54 (không bao gồm lãi vay, thuế thu nhập doanh nghiệp phải trả) (Tăng) giảm chi phí trả trước -0,91 -0,1 1,1 Tiền lãi vay đã trả N/A -527 0 Thuế thu nhập doanh nghiệp đã N/A -47 0 nộp Tiền chi khác cho hoạt động kinh N/A -40 -133 doanh Lưu chuyển tiền thuần từ 2,9 -1,91 38,78 hoạt động kinh doanh II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ Tiền chi để mua sắm, xây dựng N/A -3,865 -76 tài sản cố định Tiền thu hồi cho vay, bán lại công N/A 12,500 0 cụ nợ của đơn vị khác Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn -2,5 N/A -40 vị khác Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và 698 111 0 lợi nhuận được chia Lưu chuyển tiền thuần từ -1,082 8,747 -40,076 hoạt động đầu tư III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận N/A N/A 1,505 được Tiền chi trả nợ gốc vay N/A -6,044 -1,000 Lưu chuyển tiền thuần từ/(sử 3,720 -6,044 505 dụng vào) hoạt động tài chính Lưu chuyển tiền thuần trong 4,821 794 -774 năm Tiền và tương đương tiền đầu 2,211 7,032 7,826 năm Tiền và tương đương tiền cuối 7,032 7,826 7,052 Sinh viên thực hiện: VÕ KIM ÂU_C11QT1 Trang 1
  7. GVHD: Trần Phương Hạnh năm BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TỪ 2010-2012 ĐVT: 1.000.000.000 VNĐ Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Kết quả hoạt động kinh doanh Tổng doanh thu 25,52 51,62 3,43 Tổng lợi nhuận trước thuế 7,02 20,84 0,72 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 7,02 20,84 0,73 Lợi nhuận ròng 5,26 20,84 0,72 Tài sản Tổng tài sản lưu động ngắn 52,65 80,44 51,50 hạn Tổng tài sản 198,2 219,40 219,09 Nợ ngắn hạn 9,65 12,09 12,06 Tổng nợ 14,94 13,09 12,06 Vốn chủ sở hữu 183,81 206,31 207,04 Sinh viên thực hiện: VÕ KIM ÂU_C11QT1 Trang 1
  8. GVHD: Trần Phương Hạnh NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Sinh viên thực hiện: VÕ KIM ÂU_C11QT1 Trang 1
  9. GVHD: Trần Phương Hạnh DANH MỤC BIỂU BẢNG Bảng 1:Bảng khái quát kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm Bảng 2:Bảng phân tích tổng quát tình hình sử dụng vốn tại công ty Bảng 3:Bảng phân tích biến động của từng khoản mục tài sản ngắn hạn Bảng 4:Bảng phân tích biến động của từng khoản mục tài sản dài hạn Bảng 5:Bảng phân tích biến động của từng khoản mục nguồn vốn Bảng 6:Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2010-2012 Bảng 7:Bảng phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ năm 2010-2012 Bảng 8:Bảng phân tích tình hình công nợ phải thu từ năm 2010-2012 Bảng 9: Bảng phân tích tình hình công nợ phải trả từ năm 2010-2012 Bảng 10: Bảng phân tích mối quan hệ giữa khoản phải thu với khoản phải trả Bảng 11: Bảng vòng quay các khoản phải thu Bảng 12: Bảng kỳ thu tiền bình quân Bảng 13: Bảng phân tích khả năng thanh toán Bảng 14: Bảng hệ số thanh toán tổng quát Bảng 15: Bảng hệ số thanh toán hiện hành Bảng 16: Bảng hệ số thanh toán nhanh Bảng 17: Bảng hệ số thanh toán bằng tiền Bảng 18: Bảng phân tích vốn lưu động thường xuyên Bảng 19: Bảng phân tích nhu cầu vốn lưu động thường xuyên Bảng 20: Bảng phân tích biến động vốn bằng tiền Bảng 21: Bảng chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn Bảng 22: Bảng chỉ tiêu lợi nhuận DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT GS Giáo sư TS Tiến sĩ ThS Thạc sĩ TSCĐ Tài sản cố định TNDN Thu nhập doanh nghiệp LN Lợi nhuận SXKD Sản xuất kinh doanh TS Tài sản TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn HĐ Hoạt động TC Tài chính Sinh viên thực hiện: VÕ KIM ÂU_C11QT1 Trang 1
  10. GVHD: Trần Phương Hạnh LỜI MỞ ĐẦU ------------ Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư của doanh nghiệp có rất nhiều vấn đề nảy sinh đòi hỏi các nhà quản trị phải đưa ra các quyết định tài chính đúng đắn và tổ chức thực hiện các quyết định đó một cách k ịp th ời và khoa học,chỉ như thế doanh nghiệp mới có thể đứng vững và phát triển trong xu thế hội nhập hiện nay. Để nhà quản trị có thể dễ dàng điều hành công ty đ ược trôi chảy, đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận thì công ty đó ph ải có m ột bảng báo cáo tài chính thật chi tiết và rõ ràng. Bảng báo cáo tài chính này cho biết hoạt động của công ty trên thị trường là yếu hay mạnh, khả năng công ty có thể đầu tư vào những dự án lớn hay nhỏ. Cũng chính nh ờ b ảng báo cáo tài chính này là cơ sở để các nhà đầu tư phân tích và căn c ứ vào đó đ ể quy ết đ ịnh có nên bỏ vốn đầu tư cho công ty hay không, nó giúp nhà quản trị thuyết phục được các nhà đầu tư bỏ vốn và đầu tư một cách dễ dàng hơn. Báo cáo và phân tích tài chính không ngừng làm tăng giá trị và khả năng cạnh tranh c ủa doanh nghi ệp trên thị trường, để thấy tầm quan trọng của nó ảnh hưởng như thế nào đến xu hướng phát triển chung trong giai đoạn hội nhập hiện nay. Việt nam là một đất nước giàu tài nguyên khoáng sản với nhi ều loại khác nhau, nhưng ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản ở nước ta vẫn chưa thực sự phát triển, ngoại trừ những khoáng sản chủ lực như than đá, dầu mỏ, bô xít được nhà nước đầu tư mạnh, đa số còn lại thì chỉ được các công ty vừa và nhỏ khai thác với công nghệ không cao nên tình trạng th ất thoát rất lớn, gây ô nhiễm môi trường nặng nề, ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của khu vực địa phương nói riêng và cả nước nói chung, nhưng cũng có một số công ty làm ăn hiệu quả nhờ có những chiến lược phát triển rõ ràng, minh bạch, trong đó có Công Ty Cổ Phần Khai Thác Và Chế Biến Khoáng Sản Bắc Giang. V ới mong muốn hoàn thành tốt chuyền đề về tình hình phát triển của công ty trong giai đoạn 2010-2012 thì mặc dù tôi đã tìm kiếm, sàn lọc, bổ sung và phân tích đánh giá thông tin rất kỹ, và được giảng viên hướng dẫn là cô Trần Ph ương H ạnh nhưng chắc cũng không tránh khỏi những sai sót, mong được cô giáo và các b ạn đọc thông cảm và góp ý. Sinh viên thực hiện: VÕ KIM ÂU_C11QT1 Trang 1
  11. GVHD: Trần Phương Hạnh I.KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY 1. Giới thiệu về Công ty. Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC VÀ CHẾ BI ẾN KHOÁNG SẢN BẮC GIANG Tên giao dịch quốc tế : BAC GIANG EXPLOITABLE MINERAL JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt : BAC GIANG EXPLOITABLE.,JSC Địa chỉ: Thôn Cầu Sắt, Huyện Lục Ngạn, Tỉnh Bắc Giang Điện thoại: 0240 351.8073 Fax: 0240 351.8072 Emai: ksbacgiang@gmail.com Website: http://khoangsanbacgiang.com.vn Giấy CNĐKKD: Số 0103003517 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Bắc Giang cấp lần đầu ngày 31/10/2008; Đăng ký thay đổi lần thứ 05 ngày 19/08/2013 do thay đổi vốn điều lệ từ mức 168 tỷ đồng lên 192 tỷ đồng sau khi công ty phát hành riêng lẻ 2,400,000 cổ phiếu hoàn thành ngày 29/07/2013. 2, Lịch sử hình thành. Công ty cổ phần Khai thác và Chế biến Khoáng sản Bắc Giang tiền thân là Công ty cổ phần Khoáng sản Đại Cát, có trụ sở đặt tại Thôn Cầu Sắt, xã Sơn Hải, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang, với số vốn điều lệ là 168 tỷ đồng. Công ty hoạt động chính trong lĩnh vực khai thác và chế biến quặng đồng, với các điểm mỏ tại các huyện Lục Ngạn và Sơn Động tỉnh Bắc Giang. Sinh viên thực hiện: VÕ KIM ÂU_C11QT1 Trang 1
  12. GVHD: Trần Phương Hạnh Ngày 31/10/2008, Công ty cổ ph ần Khoáng sản Đ ại Cát đ ược thành l ập với số Vốn điều lệ đăng ký là 160 tỷ đồng và số vốn thực góp tại ngày thành lập là 600 triệu đồng, có trụ sở chính đặt tại số 66 Khu Đông, xã Xuân Đ ỉnh, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Ngày 15/04/2009, Công ty nâng t ổng v ốn thực góp lên 20,6 tỷ đồng bằng tiền và tài sản của các cổ đông hiện h ữu theo Nghị quyết số 02/2009/NQ-ĐHĐCĐ. Ngày 15/01/2010, theo Nghị quy ết số 01/2010/NQ-ĐHĐCĐ của Đại hội đồng cổ đông, Công ty tiếp tục nâng vốn điều lệ thực góp lên 160 tỷ đồng bằng việc góp thêm 139,4 tỷ đồng bằng tiền và các tài sản khác (chi phí xây dựng đường vào mỏ, dây chuyền máy móc sản xuất đồng…) của các cổ đông hiện hữu. Ngày 30/09/2010, Công ty cổ phần Khoáng sản Đại Cát ti ến hành tăng vốn từ 160 tỷ đồng lên 168 tỷ đồng để nhận sáp nhập Công ty c ổ ph ần Khai thác Khoáng sản Thăng Long Hà Nội với vốn điều lệ là 20 tỷ đồng theo t ỷ l ệ 2,5:1 (cứ 2,5 cổ phần của Công ty cổ phần Khai thác Khoáng sản Thăng Long Hà Nội được chuyển đổi thành 1 cổ phần phát hành thêm của Công ty cổ ph ần Khoáng sản Đại Cát). Công ty cổ phần Khai thác Khoáng s ản Thăng Long tr ước sáp nhập có trụ sở chính đặt tại thành ph ố Hà Nội, và là m ột công ty có l ợi th ế lớn về các mỏ quặng đồng với 09 điểm mỏ được cấp phép khai thác chính th ức tại tỉnh Bắc Giang. Sau khi sáp nhập, Công ty cổ phần Khoáng sản Đại Cát đổi đã tiến hành chuyển đổi trụ sở chính từ thành phố Hà Nội về tỉnh Bắc Giang và đổi tên thành Công ty cổ phần Khai thác và Chế biến Khoáng sản Bắc Giang v ới V ốn đi ều l ệ thực góp là 168 tỷ đồng. Ngày 20/06/2011, CTCP khai thác và chế biến khoáng sản Bắc Giang đã chính thức niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành ph ố Hồ Chí Minh với mã chứng khoán BGM. 3. Lĩnh vực kinh doanh. - Khai thác và thu gom than cứng. - Khai thác và thu gom than non. - Khai thác quặng sắt. - Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt (trừ quặng Nhà nước cấm). - Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét. - Khai thác và thu gom than bùn. - Sản xuất sắt, thép, gang. - Sản xuất kim loại màu và kim loại quý. - Đúc sắt thép. - Đúc kim loại màu. - Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại. Sinh viên thực hiện: VÕ KIM ÂU_C11QT1 Trang 1
  13. GVHD: Trần Phương Hạnh - Sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác. - Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại. - Bán buôn kim loại và quặng kim loại. - Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. - Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, san lấp mặt bằng và cơ sở hạ tầng. - Vận chuyển hành khách; vận tải hàng hóa bằng ô tô theo hợp đồng. - Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa. - Môi giới thương mại. - Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh. 4. Địa bàn kinh doanh. - Khu vực làng Chả, xã Phong Vân, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. - Khu vực Cổ Vài, xã Sơn Hải, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. - Khu vực Thùng Thình, xã Biển Động, huy ện L ục Ngạn, t ỉnh B ắc Giang. - Khu vực Ao Ú, xã Láo Liêm, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang. - Khu vực Bãi Lầy, xã Tam Dị, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. - Khu vực Khuôn Dẻo, Đèo Bừng xã Sơn Hải, huy ện L ục Ng ạn, t ỉnh Bắc Giang. - Khu vực Núi Đẩu, xã Quý Sơn, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. - Khu vực Cổ Vài, Cầu Sắt, xã Sơn Hải, huy ện Lục Ng ạn, t ỉnh B ắc Giang. - Khu vực Đèo Cạn, Bản Mùi và Cai Lé, xã Kiên Thành, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. - Khu vực Tây Cai Lé và Khanh Mùng, xã Kiên Lao, huy ện L ục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. 5. Định hướng phát triển của Công ty. 5.1 Các mục tiêu chủ yếu của Công ty. - Tập trung hoạt động cốt lõi: Để phát triển bền vững công ty cần phát triển hoạt động cốt lõi của mình là lĩnh vực khoáng sản do đã có những lợi thế nhất định về đối tác, đầu vào, đầu ra và các hướng chiến lược. - Tối đa hóa lợi nhuận: Mục tiêu cuối cùng của Công ty là t ạo ra lợi nhuận, tập trung phát triển hoạt động kinh doanh trên từng khâu, từng giai đoạn và tổng thể cả quá trình, chú trọng đạt lợi nhuận theo chi ều sâu, tức là thu cả gốc lẫn ngọn. - Quản trị rủi ro: Nếu không quản lý tốt rủi ro xảy ra trong quá trình kinh doanh sẽ không thể có hiệu quả lợi nhuận nh ư mong muốn, vì vậy cần có chính sách quản trị rủi ro ký kết hợp đồng, rủi ro nợ phải thu khó đòi... Sinh viên thực hiện: VÕ KIM ÂU_C11QT1 Trang 1
  14. GVHD: Trần Phương Hạnh - Mở rộng hoạt động kinh doanh: Trước tiên là mở rộng kinh doanh trong phạm vi hoạt động cốt lõi của Công ty, sau khi đã phát tri ển b ền vững, quản trị tốt, tối đa hóa lợi nhuận công ty mới tiếp tục xem xét các hướng phát triển mới và bổ sung thêm giá trị cốt lõi của mình. 5.2 Chiến lược phát triển trung và dài hạn. 5.2.1 Chiến lược trung hạn. - Phát triển công ty trở thành một trong những nhà máy có uy tín th ương hiệu hành đầu về đồng. - Nhà máy chế biến đồng từ quặng đồng, đồng phế liệu và các sản phẩm của đồng khác, chất lượng đồng đạt các mức 99 và 100 ph ần trăm. - Nhà máy chế biến sâu các sản phẩm từ kim loại đồng nh ư: d ậy cáp, dây điện, sản phẩm chế tác từ đồng… - Xây dựng nhà máy xử lý chất thải từ quy trình s ản xu ất thành các s ản phẩm có thể thương mại. - Phát triển hệ thống quản lý tài chính h ợp lý đ ể tận d ụng dòng ti ền gia tăng lợi nhuận. Sinh viên thực hiện: VÕ KIM ÂU_C11QT1 Trang 1
  15. GVHD: Trần Phương Hạnh 5.2.2 Chiến lược dài hạn: - Xây dựng nhà máy chế biến khoáng sản đa kim t ại đ ịa bàn có tính h ợp lý về giao thông, kết nối vùng nguyên liệu. - Phát triển các vùng nguyên liệu, mỏ khoáng sản đa kim để cung c ấp cho nhà máy và các đối tác. - Tận dụng các vùng tài nguyên đã khai thác chuy ển đ ổi thành các d ự án phù hợp như trồng rừng, du lịch, trang trại… 5.3. Các mục tiên đối với môi trường, xã hội và cộng đồng Công ty. - Công ty xác định mục tiêu phát triển sản xuất kinh doanh ph ải đi đôi với bảo vệ môi trường, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, đảm bảo phát triển hài hòa bền vững. - Xây dựng môi trường thân thiện tại khu vực khai thác và nhà máy, tránh sự cố môi trường và phát triển tốt công tác xử lý chất thải. - Phát triển kinh tế địa phương thông qua các hoạt động của công ty nh ư tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương, xây dựng các nhà cung cấp địa phương, cũng như tài trợ các dự án hỗ trợ kinh tế, đặc bi ệt t ại các vùng có mỏ, nhà máy công ty hoạt động, hỗ trợ các gia đình chính sách, có công với cách mạng, các bậc lão thành trong đ ịa bàn đ ể gia tăng ưu thế chính trị cũng như kinh tế của công ty (trong phạm vi tài chính cho phép). - Đối với cán bộ công nhân viên của công ty, tùy theo sự phát triển của từng thời kỳ có chính sách hợp lý trong khâu tuy ển dụng, đãi ng ộ và thực hiện các chế độ theo luật định, đồng thời xây dựng văn hóa doanh nghiệp theo hướng người lao động gắn bó lâu dài, đoàn kết, tận tâm tận lực cho Công ty và nhận kết quả xứng đáng với công sức bỏ ra. 6. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. Với những chính sách ưu đãi nhằm thu hút đầu tư của tỉnh Bắc Giang vào lĩnh vực phát triển đầu tư công nghiệp, đặc biệt là trong việc khai thác và ch ế biến khoáng sản quặng, Công ty cổ phần Khai thác và Ch ế bi ến Khoáng s ản Bắc Giang đang có những lợi thế nhất định so với những doanh nghi ệp cùng ngành nghề trên địa bàn tỉnh do Công ty sở hữu nhiều điểm mỏ có trữ lượng cao, được sự ủng hộ cao của không chỉ UBND tỉnh Bắc Giang mà còn có s ự giúp đỡ hết sức cần thiết về mặt chủ trương và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam.Trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, Công ty C ổ ph ần Khai thác và Chế biến Khoáng sản Bắc Giang là một trong nh ững Công ty tiên phong trong việc khai thác và chế biến đồng tinh luyện ở quy mô công nghi ệp. Đây là một lợi thế lớn khi các đơn vị cùng ngành nghề khác trên địa bàn hầu hết ch ỉ khai thác ở quy mô nhỏ và quá trình chế biến mới chỉ dừng lại ở mức độ th ủ công. Sinh viên thực hiện: VÕ KIM ÂU_C11QT1 Trang 1
  16. GVHD: Trần Phương Hạnh Với chiến lược đón đầu, lấy nhân tố con người và cốt lõi công ngh ệ làm trọng tâm phát triển, Công ty đã không ngừng phát triển cả về quy mô vốn và năng lực sản xuất, kinh doanh. Với những thành tích tốt trong quá trình hoạt động, Công ty luôn được UBND, các ban ngành có liên quan c ủa t ỉnh B ắc Giang, Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam tạo điều kiện tối đa cho vi ệc c ấp phép khai thác các mỏ quặng đồng có giá trị kinh tế cao, hỗ trợ t ối đa v ề m ặt pháp lý và các chính sách ưu đãi kèm theo để xây dựng nhà máy ch ế bi ến đ ồng tinh luyện tại huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang. Đây là một lợi thế đ ặc bi ệt quan trọng của Công ty trong quá trình hội nhập và phát triển. Công ty đang có những lợi thế đáng kể so với những doanh nghiệp cùng ngành nghề trên địa bàn tỉnh cũng như trên cả nước, cụ thể: - Về nguồn nhân lực: Công ty có đội ngũ lãnh đ ạo có t ầm nhìn chi ến l ược, đoàn kết, năng động, tích cực đổi mới, nhạy bén trong việc nhận đ ịnh tình hình và có tinh thần dám nghĩ, dám làm và mạnh dạn quy ết đ ịnh nh ững bước đi có tính chất đột phá nhằm đạt mục tiêu chiến lược của Công ty. Bên cạnh đó, Công ty còn có đội ngũ nhân sự trẻ, nhi ệt tình, có ý th ức trách nhiệm cao với công việc; luôn học hỏi cái mới, nâng cao trình đ ộ chuyên môn để tự hoàn thiện mình và hoàn thành nhi ệm v ụ v ới hi ệu qu ả cao nhất. - Về công nghệ khai thác chế biến: Công ty cân bằng vi ệc khai thác khoáng sản và bảo vệ môi trường sinh thái lên hàng đầu, lựa chọn công nghệ khai thác (công nghệ sản xuất đồng tinh luyện theo phương pháp thủy luyện) phù hợp với điều kiện tự nhiên và thổ nhưỡng trong vùng. Công ty thực hiện chủ trương đầu tư trang thiết bị máy móchiện đại đủ năng lực khai thác quặng đồng và sản xuất chế biến đồng tinh luyện ngày càng sâu và tinh hơn và đảm bảo bảo vệ môi trường sinh thái tự nhiên t ại khu v ực khai thác cũng như sức khỏe con người cho các khu vực lân cận. Về chủ quyền khai thác mỏ: Đây có thể nói hiện là thế mạnh nổi bật của Công ty, hiện tại Công ty đã được cấp phép 09 điểm mỏ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và đang hoàn tất thủ tục cấp phép 06 điểm mỏ nữa trên cùng địa bàn. Các mỏ của công ty đều có hàm lượng quặng cao và nằm tập trung gần nhà máy sản xuất chế biến đồng tinh luyện của Công ty. Việc vận chuyển quặng khai thác từ các điểm mỏ tới nhà máy rất thuận lợi khi đường giao thông đã được mở tới từng mỏ khai thác. BẢNG SO SÁNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY VỚI CÁC CÔNG TY KHÁC TRONG NĂM 2012 (vị thế công ty). ĐVT: VNĐ Sinh viên thực hiện: VÕ KIM ÂU_C11QT1 Trang 1
  17. GVHD: Trần Phương Hạnh Thay đổi +/- Doanh Công ty Giá Thị giá vốn Thu nhập (%) thu (%) Công ty Cổ phần Khoáng sản Á Châu 23.70 0(0%) 67,545,000,000 14.55 9,118,139,889 (AMC) Công ty Cổ phần Khai thác và Chế biến 3.00 0(0%) 50,400,000,000 -93.34 -950,833,365 Khoáng sản Bắc Giang (BGM) Công ty cổ phần Khoáng sản Bắc Kạn 9.00 -0.40(-4.26%) 51,448,080,000 -32.09 -19,978,462,620 (BKC) Công ty cổ phần Khoáng sản Bình Định 44.30 -0.40(-0.89%) 553,950,561,000 7.15 75,409,865,004 (BMC) Công ty cổ phần CMISTONE Việt Nam 5.90 0(0%) 43,813,400,000 -63.64 -11,395,266,125 (CMI) Công ty cổ phần Thương mại & Khai 8.20 -0.30(-3.53%) 136,000,000,000 504.49 19,423,474,977 thác khoáng sản Dương Hiếu (DHM) Công ty Cổ phần Khoáng sản FECON 9.30 -0.20(-2.11%) 254,600,000,000 13.66 21,731,985,859 (FCM) Công ty cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang 60.00 +0.80(+1.35%) 745,920,000,000 -6.35 122,105,376,329 (HGM) Công ty cổ phần Than 7.70 0(0%) 92,058,697,500 -10.54 100,660,891,093 Hà Lầm - TKV (HLC) Công ty cổ phần Khoáng sản Hòa Bình 2.10 0(0%) 13,167,000,000 -67.37 -5,884,125,402 (KHB) (Nguồn: http://s.cafef.vn/hose/BGM-cong-ty-co-phan-khai-thac-va-che-bien-khoang-san-bac- giang.chn) 7. Các rủi ro. Ngoài những rủi ro về các yếu tô vĩ mô nói chung như: tốc độ phát triển kinh tế, tỷ giá hối đoái, lãi suất, lạm phát… Công ty có th ể g ặp nh ững r ủi ro đặc thù ngành như: điều kiện tự nhiên, môi trường, biến động bất th ường về địa chất, chất lượng khoáng sản, hay những rủi ro về pháp luật nh ư: Định hướng phát triển ngành khoáng sản, những ưu đãi hay hạn chế, các chính sach về thuế, bảo vệ môi trường, giấy phép khai mỏ… Sinh viên thực hiện: VÕ KIM ÂU_C11QT1 Trang 1
  18. GVHD: Trần Phương Hạnh Để hạn chế thấp nhất những ảnh hưởng từ những rủi ro có thể gặp phải, Ban lãnh đạo Công ty luôn có sự chủ động và đi ều ch ỉnh k ịp th ời trong công tác điều hành, luôn đề ra các phương án dự phòng, từ đó đáp ứng linh ho ạt v ới tình huống mới. II. THÔNG TIN VỀ MÔ HÌNH QUẢN TRỊ, TỔ CHỨC, BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ CƠ CẤU CỔ ĐÔNG CỦA CÔNG TY: 1.Mô hình quản trị. Hoạt động tổ chức công ty theo mô hình công ty cổ phần đại chúng. Diễn giải sơ đồ: - Trụ sở chính: Công ty cổ phần khai thác và chế biến khoáng sản Bắc Giang. Địa chỉ: Thôn Cầu Sắt, xã Sơn Hải, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. Điện thoại: 0240 351.8073 Fax: 0240 351.8072 - Nhà máy chế biến đồng tinh luyện Bắc Giang. Địa chỉ: Thôn Cầu Sắt, xã Sơn Hải, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. Điện thoại: 0281 221.3298 - Văn phòng giao dịch tại Hà Nội. Địa chỉ: P1102, CT3, Vimeco, Nguyễn Chánh, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: (04) 6293.8333 Fax: (04) 6282.3901 2. Cơ cấu bộ máy quản lý: Sinh viên thực hiện: VÕ KIM ÂU_C11QT1 Trang 1
  19. GVHD: Trần Phương Hạnh Diễn giải sơ đồ: Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Điều lệ Công ty và Pháp luật liên quan quy định. Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nhiệm vụ sau: - Thông qua, sửa đổi, bổ sung Điều lệ. - Thông qua kế hoạch phát triển Công ty, thông qua Báo cáo tài chính hàng năm, Báo cáo của HĐQT, Ban kiểm soát và Kiểm toán viên. - Quyết định số thành viên HĐQT. - Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT, Ban kiểm soát. - Các điều khác được quy định tại Điều lệ Công ty. Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị của Công ty có 05 thành viên, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định những vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc th ẩm quy ền thuộc Đại hội đồng cổ đông, HĐQT có các quyền sau: - Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy của công ty. - Quyết định chiến lược đầu tư, phát triển của Công ty trên c ơ s ở các mục đích chiến lược do ĐHĐCĐ thông qua. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giám sát hoạt động của Ban Tổng Giám Đốc. - Kiến nghị sửa đổi bổ sung điều lệ, báo cáo tình hình kinh doanh hàng năm, báo cáo tài chính, quyết toán năm, phương án phân ph ối lợi nhuận và phương hướng phát triển, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm trình ĐHĐCĐ. - Triệu tập, chỉ đạo chuẩn bị nội dung và chương trình cho các cuộc họp ĐHĐCĐ. - Đề xuất tái cơ cấu hoặc giải thể Công ty. - Các quyền khác được quy định tại Điều lệ. Ban kiểm Soát: BKS do ĐHĐCĐ bầu ra gồm 03 thành viên, thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động quản trị và điều hành s ản xu ất kinh doanh c ủa Công ty. BKS chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và Pháp lu ật v ề nh ững công vi ệc thực hiện theo quyền và nghĩa vụ như: - Kiểm tra sổ sách kế toán và các Báo cáo tài chính của Công ty, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của các hoạt động sản xu ất kinh doanh và tài chính Công ty, kiểm tra việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của HĐQT. Sinh viên thực hiện: VÕ KIM ÂU_C11QT1 Trang 1
  20. GVHD: Trần Phương Hạnh - Trình ĐHĐCĐ báo cáo thẩm tra các báo cáo tài chính của Công ty, đồng thời có quyền trình bày ý kiến độc lập của mình về kết quả thẩm tra các vấn đề liên quan tới hoạt động kinh doanh, hoạt động của HĐQT và Ban Tổng Giám đốc. - Yêu cầu HĐQT triệu tập ĐHĐCĐ bất thường trong trường hợp xét thấy cần thiết. - Các quyền khác được quy định tại Điều lệ. Ban Giám đốc: Tổng Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng c ổ đông, Hội đồng quản trị và trước Pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhi ệm v ụ được giao. Các Phó Tổng giám đốc có trách nhiệm hỗ trợ Tổng Giám đốc điều hành các mảng hoạt động của Công ty, báo cáo trực tiếp với Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc là người đại diện theo Pháp luật của Công ty. Ban Tổng Giám đốc có nhiệm vụ: - Tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh c ủa Công ty theo nghị quyết của ĐHĐCĐ, quyết định của HĐQT, Điều lệ Công ty và tuân thủ Pháp luật. - Xây dựng và trình HĐQT các quy ch ế quản lý đi ều hành n ội b ộ, k ế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính hàng năm và dài h ạn của Công ty. - Đề nghị HĐQT quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng. - Ký kết, thực hiện các hợp đồng theo quy định của Pháp luật. - Báo cáo HĐQT về tình hình hoạt động, kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ, HĐQT và Pháp luật về nh ững sai phạm gây tổn thất cho Công ty. - Thực hiện các nghị quyết của HĐQT và ĐHĐCĐ, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được HĐQT và ĐHĐCĐ thông qua. - Các nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ. Chức năng các phòng ban: • Phòng Hành chính Nhân sự: có các nhiệm vụ và chức năng sau: - Xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty, xây dựng k ế hoạch đào t ạo bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề cho CBCNV; thực hiện chính sách, chế độ tiền lương và các chế độ khác đối với người lao động; quản lý, điều hành công tác hành chính của Công ty. - Xây dựng nội quy, quy chế, quy định quản lý nội bộ trong Công ty. - Tham mưu cho Tổng Giám đốc việc bố trí, sắp xếp lao động các phòng ban, chi nhánh, nhà máy của Công ty cho phù hợp với tính ch ất công việc phù hợp với luật lao động được nhà nước ban hành. Sinh viên thực hiện: VÕ KIM ÂU_C11QT1 Trang 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0