Báo cáo: quan trắc không khí
lượt xem 117
download
Vị trí từ nguồn thải đến điểm đo phải tính toán sao cho nồng độ chất ô nhiễm là lớn nhất. Địa hình nơi quan trắc phải thuận tiện, thông thoáng và đại diện cho khu vực nghiên cứu. Điều kiện thời tiết, hướng gió, vận tốc gió… phải thuận lợi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo: quan trắc không khí
- Đề tài: Quan trắc không khí tài Nhóm 3 Nhóm Lớp CĐQM5
- Các thành viên 1. Nguyễn Thị Hương 2. Nguyễn Hồng Nhung 3. Phạm Thanh Huyền 4. Chu Thị Kim Oanh 5. Nguyễn Thị Ly 6. Phùng Thị Thu Trang 7. Phan Thị Ngọc 8. Nguyễn Phương Thảo 9. Nguyễn Thị Kim Dung 10. Đỗ Thị Xuân 2
- Bản đồ hiện trạng các trạm quan trắc không khí tự động, cố định #
- Mục lục 1. Mục tiêu quan trắc. 2. Vị trí lấy mẫu. 3. Các thông số cần quan trắc. 4. Thời gian và tần suất quan trắc. 5. Ví dụ thực tế. #
- 1. Mục tiêu • Xác định chất lượng không khí. • Xác định ảnh hưởng của các nguồn phát thải. • Cung cấp thông tin cơ bản cho việc lập kế hoạch về kiểm soát ô nhiễm môi trường. • Nghiên cứu về sự phân bố nguồn thải hay các cơ chế phản ứng của chất gây ô # nhiễm và sự phát tán.
- 2. Vị trí lấy mẫu • Vị trí lấy mẫu phụ thuộc vào mục tiêu quan trắc. • Vị trí lấy mẫu đặc trưng cho toàn bộ khu vực quan trắc. • Vị trí đặt điểm quan trắc dựa trên sự phân bố các chất ô nhiễm. • Thiết bị lấy mẫu đặt ở chiều cao từ 1,5 - 2m. • Đối với khu công nghiệp và đô thị thì lấy tối thiểu 4 điểm. #
- 1 Có 3 loại điểm QT Điểm nền 1 2 Điểm tác động 2 Điểm chịu 3 3 tác động #
- Lưu ý khi chọn vị trí • Vị trí từ nguồn thải đến điểm đo phải tính toán sao cho nồng độ chất ô nhiễm là lớn nhất. • Địa hình nơi quan trắc phải thuận tiện, thông thoáng và đại diện cho khu vực nghiên cứu. • Điều kiện thời tiết, hướng gió, vận tốc gió… phải thuận lợi. • Cần tiến hành khảo sát trước khi lực chọn vị trí quan trắc. #
- 3. Các thông số cần quan trắc Thông số TT Trung Trung Trung Trung bình 1 bình bình bình giờ 3 giờ 24 giờ năm Các yếu 1 SO2 350 - 125 50 tố vi khí 2 CO 30000 10000 5000 - hậu, khí tượng: 3 NOx 200 - 100 40 nhiệt độ, 4 O3 180 120 80 - độ ẩm, Bụi lơ lửng 5 300 - 200 140 hướng gió, (TSP) tốc độ Bụi ≤ 10 6 - - 150 50 μm gió… (PM10) 7 Pb - - 1,5 0,5 # Ghi chú: Dấu (-) là không quy định
- Diễn biến nồng độ NO2 ven các trục giao thông của một số đô thị trong toàn quốc #
- Diên biên nông độ SO2 tai cac truc đường giao thông ̃ ́ ̀ ̣́ ̣ ở một số đô thị #
- Diễn biến nồng độ CO tại các tuyến đường phố của một số đô thị 2002-2006 #
- Diễn biến nồng độ TSP tại một số tuyến đường phố giai đoạn 2005- 2009 Diễn biến nồng độ TSP trong kk xung quanh ở các khu dân cư c# a ủ một số đô thị giai đoạn 2005-2008
- µg/m 3 100 2003 90 2004 2005 80 2006 TCVN 5937-2005 70 60 50 40 30 20 TP. Hồ Chí Minh Láng - Hà N ội Phủ Liễn - Hải Đà Nẵng Phòng Diễn biến PM10 trung bình năm tại một số thành phố từ 2003 – 2006 #
- Một số QC và TC không khí ở Việt Nam • QCVN 02:2008/BTNMT: quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế. • QCVN 05:2009/BTNMT: quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. • QCVN 06:2009/BTNMT: quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh • TCVN 5937- 2005: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh • . • TCVN 5938 - 2005: CLKK - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh. • TCVN 5939 - 2005: CLKK - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. • TCVN 5940 - 2005: CLKK - Tiêu chuẩn khí thải công # nghiệp đối với các chất hữu cơ.
- 4. Thời gian và tần suất quan trắc + Không nên quan trắc vào những ngày mưa hay khô. + Với thông số khí: lấy mẫu liện tục 24 giờ, 2 giờ lấy mẫu 1 lần, 12 mẫu/ngày.Nếu hạn hẹp về kinh phí và nhân lực thì 3 giờ lấy mẫu 1 lần, 8 mẫu/ ngày. + Với mẫu bụi: lấy 1 mẫu/ngày. + Với thiết bị lấy mẫu 1 lần trong vòng 24 giờ như máy TSP, PM10 thì lấy mẫu theo thiết kế của máy. + Với điểm chịu tác động ô nhiễm có thể ít hơn nhưng tối thiểu phải là 20 phút. #
- 5. Ví dụ thực tế Quan trắc chất lượng môi trường không khí trên đường Trần Đại Nghĩa - Hai Bà Trưng - Hà Nội của ông Nguyễn Đức Long #
- Vị trí lấy mẫu Mo: Điểm nền M1,M2: Điểm chịu tác động #
- • Thông số quan trắc: Để đánh giá chất lượng không khí đường Trần Đại Nghĩa cần quan trắc các thông số sau: TSP, PM10, SO2, NO2, Hydrocacbon, PAHs, Cacbon đen….Tuy nhiên, do điều kiện không cho phép nên nhóm chỉ lựa chọn quan trắc NO2. • Hoạt động tại hiện trường: Lấy mẫu và bảo quản, vận chuyển mẫu. • Phân tích trong phòng thí nghiệm: Xây dựng đường chuẩn, phân tích mẫu và sử lý kết quả. • Đánh giá chất lượng không khí. #
- Xin chân thành cảm ơn cô giáo và các bạn! #
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực hành quan trắc
16 p | 486 | 104
-
Giáo trình bảo vệ môi trường - Phần 1 Bảo vệ khí quyển - Chương 7
6 p | 74 | 11
-
Ứng dụng sản phẩm mô hình dự báo thời tiết phân giải cao WRF-ARW trong dự báo quỹ đạo và bài toán định hướng tăng cường quan trắc bóng thám không
8 p | 26 | 5
-
Thử nghiệm đồng hóa các loại số liệu quan trắc khác nhau trong dự báo mưa lớn trên khu vực Tây Nguyên do ảnh hưởng của cơn bão Damrey
9 p | 41 | 4
-
Ứng dụng WRF/CMAQ mô phỏng ô nhiễm PM10 từ hoạt động giao thông – Trường hợp Tp. Hồ Chí Minh
17 p | 23 | 4
-
Phương pháp giả lập hệ thống quan trắc OSSE và ứng dụng khảo sát ảnh hưởng của số liệu thám sát cao không trên biển Đông
8 p | 41 | 3
-
Chương 3: Hiện trạng môi trường nông thôn
20 p | 61 | 3
-
Chương 3: Hiện trạng chất lượng môi trường không khí
34 p | 72 | 3
-
Đề cương học phần Phân tích môi trường - ĐH Thuỷ Lợi
8 p | 39 | 3
-
Hiện trạng dự báo tài nguyên nước trên lưu vực sông Hồng và sông Mê Kông
10 p | 31 | 2
-
Nghiên cứu đồng hóa số liệu địa phương vào mô hình WRF để nâng cao chất lượng dự báo mưa cho khu vực Nam Bộ
16 p | 26 | 2
-
Đánh giá rủi ro sức khỏe của ô nhiễm không khí từ khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tràng Cát, Hải Phòng
7 p | 45 | 2
-
Thử nghiệm đồng hóa số liệu gió vệ tinh và số liệu cao không để mô phỏng qũy đạo và cường độ cơn bão Haiyan 2013
18 p | 32 | 2
-
Khô nóng và hình thế thời tiết gây khô nóng ở Tây Nguyên
6 p | 50 | 2
-
Tóm tắt tình hình khí tượng, khí tượng nông nghiệp, thủy văn tháng 10 năm 2016
5 p | 37 | 2
-
Phân tích xu thế nhiệt độ quan trắc bề mặt và nhận định về sự biến đổi của hình thế thời tiết mùa đông khu vực Việt Nam thời kì 1982-2002
5 p | 53 | 2
-
Đặc trưng khí hậu Việt Nam năm 2023
5 p | 9 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn