intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: sinh thái thủy vực chuyên đề cỏ biển

Chia sẻ: Tran Thai An | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

280
lượt xem
94
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tập trung ở Ấn Độ -Tây Thái Bình Dương, vịnh Caribbe và vùng bờ Thái Bình Dương thuộc Trung Mỹ . Đông Nam Á có khu hệ cỏ biển đa dạng nhất thế giới (Fortes,1988) .Họ Cỏ biển (danh pháp khoa học: Posidoniaceae) là một họ thực vật có hoa. Nó chỉ chứa 1 chi có danh pháp Posidonia và có khoảng 2 tới 9 loài thực vật biển (gọi chung là "cỏ biển"), được tìm thấy trong khu vực Địa Trung Hải và xung quanh vùng bờ biển phía nam Australia....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: sinh thái thủy vực chuyên đề cỏ biển

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH SINH THÁI THỦY VỰC Chuyên đề: Cỏ Biển. GVHD:Ts. Trịnh Trường Giang. 1.Trần Văn Quý – 09116128 – DH09NT 2.Nguyễn Văn Thức – 09116162 – DH09NT 3.Nguyễn Văn Nữ - 09116110 – DH09NT Nhóm 5: 4.Huỳnh Đức Trị - 09116174 – DH09NT 5.Nguyễn Phước Lộc – 09116085 – DH09NT 6.Cù Thị Mỹ Hành 10171074 DH10KS
  2. Nội dung: • Tổng quan về cỏ biển. • Đặc điểm và chức năng của thảm cỏ biển. • Hiện trạng suy thoái thảm cỏ biển trên thế giới. • Hệ sinh thái các thảm cỏ biển ở Việt Nam.  Phân bố và cấu trúc.  Sự suy thoái và nguyên nhân. • Đề xuất và thảo luận.
  3. Tổng quan về cỏ biển trên thế giới: Cỏ biển là gì ? • Là TV bậc cao • Sống thích nghi hoàn toàn trong MT nước • Ưa nước nông • Chịu mặn, sóng gió và có khả năng thụ phấn nhờ nước
  4. Thành phần loài Có khoảng 50 loài "cỏ biển thật sự" tìm thấy trên khắp thế giới Gồm 12 chi :Zostera, Phyllospadix, Heterozostera, Posidonia, Halodule, Cymodocea, Syringodium, Thalassodendron, Amphibolis, Enhalus, Thalassia, và Halophila. Để có thể phân loại được cỏ biển người ta dựa vào những đặc điểm khác biệt trên hoa.
  5. Phân bố: • Tập trung ở Ấn Độ - Tây Thái Bình Dương, vịnh Caribbe và vùng bờ Thái Bình Dương thuộc Trung Mỹ . • Đông Nam Á có khu hệ cỏ biển đa dạng nhất thế giới (Fortes,1988) . • Cỏ biển bao gồm 58 loài, thuộc 12 giống, 4 họ và 2 bộ (Kou and McComb,1989 ).
  6. Một số chức năng của cỏ biển : • Ổn định tầng đáy, lắng tụ chất trầm tích • Là nguồn dự trữ thức ăn cho thuỷ vực • Là nơi cư trú, kiếm ăn, nơi đẻ và nơi ương, nuôi ấu trùng của các loài hải sản có giá trị • Bảo vệ các vùng ven bờ chống sự xói lở của sóng biển. • Cân bằng hàm lượng các chất hữu cơ trong nước biển.
  7. Đặc điểm hệ sinh thái cỏ biển và chức năng :
  8. Đặc điểm hệ sinh thái: • Là 1 trong 3 hệ sinh thái có năng suất sinh học cao • Cung cấp thức ăn và nguồn giống hải sản cho vùng biển. Đặc biệt đối với rùa biển, thú biển và cá biển. • Cứ 1m2 cỏ biển sản sinh ra 10 lít ôxy hòa tan/ngày (thuận lợi cho sinh sản, ươm nuôi ấu trùng)
  9. Đặc điểm hệ sinh thái: (tt) • Là những bãi hải sản quan trọng ven bờ • ở vùng biển Địa Trung Hải, cứ 400m2 sẽ là nơi cung cấp khoảng 2.000 tấn hải sản/năm (bảo vệ tốt) • Tổng số loài cư trú trong HST cỏ biển thường cao hơn vùng biển bên ngoài 2-8 lần • Là nguyên liệu sử dụng trong đời sống hàng ngày
  10. Chức năng: • Điều chỉnh (môi trường thuỷ vực) • Cung cấp (nơi ở của các loài) • Sản xuất (nguồn gene, nguyên nhiên vật liệu, năng lượng) • Thông tin (nghiên cứu khoa học, du lịch) • Có tác dụng ngăn ngừa hoặc giảm thiểu sự sói mòn hay phá hỏng bờ biển
  11. Chức năng (tt): • Tham gia các chu trình dinh dưỡng của biển và đại dương • Ngoài ra cỏ biển còn được sử dụng trực tiếp trong nhiều ngành kinh tế quốc dân (làm giấy viết, hoá chất, thuốc nổ, chất cách âm cách nhiệt, làm thuốc chữa bệnh, thực phẩm, thủ công mỹ nghệ, phân bón, thức ăn gia súc v.v..)
  12. Một số loài sinh vật gắn với hệ sinh thái cỏ biển
  13. Sự suy thoái các thảm cỏ biển trên thế giới Theo GS.Gary Kendrick, mỗi năm toàn cầu mất gần 30% diện tích cỏ biển (khoảng 110km2) và đang gia tăng. Từ năm 1980, 29% diện tích cỏ biển đã bị mất tỷ lệ mất cỏ biển tăng vọt từ 0,9%/năm (trước 1940) lên đến 7%/năm (1990). Cỏ biển đã bị mất từ đông sang tây Bắc Mỹ, Caribê, Địa Trung Hải, châu Âu, khu vực ở Đông Á, Đông Nam Á, cũng như những vùng nhiệt đới và ôn đới của Australia.
  14. Thảm cỏ biển bị mất ở Australia: New research shows that 58 percent of world’s seagrass meadows are currently declining
  15. Hệ sinh thái cỏ biển Việt Nam :
  16. Các loài cỏ biển Việt Nam: • Hiện xác định được 14 loài Halophila beccarii (cỏ nàn) H. minor (cỏ xoan nhỏ)
  17. H. ovalis (cỏ xoan) H. decipiens (cỏ xoan đơn) Thalassia hemprichii (cỏ vích) Enhalus acoroides (cỏ lá dừa) Halodule pinifolia (hẹ tròn) H. uninervis (hẹ ba răng)
  18. C. serrulata (kiệu răng cưa) Syringodium isoetifolium Cymodocea rotundata (năn biển) (kiệu tròn) Thalassodendron ciliatum Zostera japonica Ruppia maritima (cỏ đốt tre) (cỏ lươn nhật) (cỏ kim)
  19. Cấu trúc các dạng thảm cỏ biển Dạng 2 Thảm Cymodocea serrulata Dạng 1 :Thảm Enhalus acoroides/Cymodocea serrulata: (Ảnh: Hoàng Xuân Bền chụp ở Mỹ Giang)
  20. Cấu trúc các dạng thảm cỏ biển Dạng 4 :Thảm Halophila ovalis Dạng 3 :Thảm Enhalus acoroides/Thalassia hemprichii/Cymodocea serrulata (Ảnh: Hoàng Xuân Bền chụp ở Mỹ Giang)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0