intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập: Đầu tư xây dựng cải tạo nâng cấp tuyến đường Thanh Xuyên – Đê Chã

Chia sẻ: Dương Văn Hùng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:48

460
lượt xem
86
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hoàn thành tốt quá trình thực tế và báo cáo các kết quả đạt được, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn tới Cô Nguyễn Thị Thùy Dung đã trực tiếp hướng dẫn cho nhóm trong quá trình đi thực tế và viết báo cáo . Chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn đến UBND Huyện Phổ Yên, Ban quản lý dự án huyện Phổ Yên cùng các anh, chị làm việc tại phòng đã tạo điều kiện giúp đỡ nhóm thực tế hoàn thành tốt bài báo cáo này....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập: Đầu tư xây dựng cải tạo nâng cấp tuyến đường Thanh Xuyên – Đê Chã

  1.  Trƣờng ĐHKT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tế ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐHKT & QTKD THÁI NGUYÊN KHOA: KINH TẾ ---------------o0o-------------- BÁO CÁO THỰC TẾ MÔN HỌC Đề tài: Đầu tư xây dựng cải tạo nâng cấp tuyến đường Thanh Xuyên – Đê Chã Giảng viên hƣớng dẫn: Nguyễn Thị Thùy Dung Nhóm 8 _ K6KTĐTB : Nguyễn Thế Định Nguyễn Thị Hào Phùng Thị Loan Nguyễn Thị Kim Nguyễn Thị Hồng 1 Nhóm thực tế Phổ Yên K6_KTĐTB
  2.  Trƣờng ĐHKT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tế MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................................ 4 1. Tính cấp thiết của đề tài. ............................................................................................... 4 2. Mục tiêu nghiên cứu. .................................................................................................... 4 2.1 Mục tiêu chung...................................................................................................4 2.2 Mục tiêu cụ thể. ..................................................................................................5 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ................................................................................ 5 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................... 5 3.2 Phạm vi nghiên cứu. .......................................................................................... 5 4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................... 5 4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................ 5 4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu................................................................................. 6 4.3.Phƣơng pháp so sánh.......................................................................................... 6 4.4. Phƣơng pháp thống kê mô tả............................................................................. 6 5. Nội dung của đề tài. ....................................................................................................... 6 CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN PHỔ YÊN VÀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN PHỔ YÊN ................................................................................................................ 7 1.1 Khái quát điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế xã hội huyện Phổ Yên .............. 7 1.1.1. Điều kiện tự nhiên và các tiềm năng phát triển Lịch sử hình thành: ............. 7 1.1.2 Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Phổ Yên đến năm 2020. ..................................................................................................................................9 1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý các dự án đầu tƣ và xây dựng huyện Phổ Yên. ................................................................................................................................... 11 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH DỰ ÁN “ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẢI TẠO, ......................... 12 2.1 Giới thiệu về dự án. .................................................................................................... 12 2.2 Những căn cứ xác định đầu tƣ. ................................................................................. 12 2.2.1. Những căn cứ pháp lý: ................................................................................. 13 2.2.2 Tình hình kinh tế - xã hội nói chung và huyện Phổ Yên nói riêng ảnh hƣởng tới sự ra đời của dự án. ........................................................................................... 13 2.2.3. Một số khó khăn về điều kiện kinh tế ảnh hƣởng tới dự án:....................... 14 2.3. Mục tiêu và sự cần thiết phải đầu tƣ của dự án. .................................................... 14 2.4. Nghiên cứu thị trƣờng: ............................................................................................. 15 2.5. Phân tích kỹ thuật và công nghệ của dự án: .......................................................... 16 2.5.1. Năng lực thiết kế: Hoàn chỉnh quy hoạch tổng thể và nâng cấp cơ sở vật chất giao thông cho huyện. .................................................................................... 16 2.5.2. Địa điểm xây dựng: ...................................................................................... 16 2.5.3. Quy mô xây dựng: ........................................................................................ 17 2.5.4. Các quy trình và quy phạm áp dụng: .......................................................... 17 2.5.5 Các giải pháp kỹ thuật:.................................................................................. 18 2.5.6. Tác động của môi trƣờng và biện pháp giảm thiểu......................................20 2.6 Phân tích khía cạnh tài chính của dự án .................................................................. 22 2.6.1. Các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá hiệu quả tài chính của dự án: .................. 22 2.7 Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án ........................................................................ 37 CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ................. 40 3.1. Đánh giá công tác lập dự án của huyện Phổ Yên. ................................................... 40 3.2. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng công tác lập dự án của huyện Phổ Yên.. .................................................................................................................................. 41 KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 43 2 Nhóm thực tế Phổ Yên K6_KTĐTB
  3.  Trƣờng ĐHKT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tế DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. .............................................................................. 44 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt quá trình thực tế và báo cáo các kết quả đạt đƣợc, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn tới Cô Nguyễn Thị Thùy Dung đã trực tiếp hƣớng dẫn cho nhóm trong quá trình đi thực tế và viết báo cáo . Chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn đến UBND Huyện Phổ Yên, Ban quản lý dự án huyện Phổ Yên cùng các anh, chị làm việc tại phòng đã tạo điều kiện giúp đỡ nhóm thực tế hoàn thành tốt bài báo cáo này. Do kiến thức còn nhiều hạn chế nên bài viết của chúng em không tránh khỏi những thiếu sót và chƣa hợp lý ,chúng em rất mong có đƣợc sự góp ý của các thầy cô giáo. Em xin chân thành cảm ơn! 3 Nhóm thực tế Phổ Yên K6_KTĐTB
  4.  Trƣờng ĐHKT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tế MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Đầu tƣ phát triển có vai trò hết sức quan trọng với sự phát triển của một quốc gia, là lĩnh vực tạo ra và duy trì sự hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế. Tiến hành đầu tƣ cần đến nguồn vốn, để đảm bảo nguồn vốn đƣợc sử dụng có hiệu quả đồng thời đạt đƣợc mục tiêu đề ra thì cần xem xét kỹ mọi khía cạnh (thị trƣờng, kinh tế kỹ thuật, kinh tế tài chính, điều kiện tự nhiên,…) trƣớc khi tiến hành đầu tƣ. Đồng thời, cần dự đoán trƣớc những yếu tố có ảnh hƣởng tới sự thành bại của công cuộc đầu tƣ. Dự án đầu tƣ chính là cơ sở vững chắc, là tiền đề cho việc thực hiện các công cuộc đầu tƣ đạt hiệu quả kinh tế xã hội mong muốn. Đối với các dự án xã hội sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ( dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông, trƣờng, trạm,…) thì việc đánh giá hiệu quả dự án lại càng cần thiết. Phổ Yên là huyện trung du nằm ở vùng phía nam tỉnh Thái Nguyên. Cùng với sự phát triển chung về mọi mặt, huyện đang chủ trƣơng đầu tƣ có hiệu quả nhằm phát triển toàn diện kinh tế - Văn hóa – Xã hội của huyện . Để đáp ứng đƣợc nhu cầu vận tải, thuận tiện cho việc đi lại của nhân dân, bảo đảm giao thông cứu hộ kịp thời bảo vệ đê trong mùa mƣa lũ, góp phần phát triển kinh tế xã hội, việc đầu tƣ xây dựng cải tạo nâng cấp tuyến đƣờng Thanh Xuyên – Đê Chã phục vụ đi lại của dân cƣ huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên là hết sức cần thiết và hợp lý vì nó đáp ứng đƣợc nguyện vọng của nhân dân, phù hợp với tiêu chí của Đảng và Nhà Nƣớc đề ra. Với những kiến thức lý luận đã đƣợc tích lũy trong thời gian học tập tại trƣờng cùng mong muốn đƣợc nâng cao trình độ nhận thức và vận dụng vào thực tế, trong thời gian thực tế tại Ban quản lý dự án huyện Phổ Yên, chúng em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: Phân tích dự án “Đầu tư xây dựng cải tạo nâng cấp tuyến đường Thanh Xuyên – Đê Chã”. 2. Mục tiêu nghiên cứu. 2.1 Mục tiêu chung. 4 Nhóm thực tế Phổ Yên K6_KTĐTB
  5.  Trƣờng ĐHKT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tế Từ những kết quả thực tế về công tác lập dự án của của địa phƣơng, đề tài nhằm tìm hiểu,phân tích 1 dự án cụ thể và nêu lên một số giải pháp nâng cao công tác lập và quản lý các công trình xây dựng cơ bản của huyện trong những năm tới để phát triển một cách bền vững và ổn định góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu các cấp đề ra. 2.2 Mục tiêu cụ thể. - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế - xã hội của công trình Đầu tƣ xây dựng cải tạo nâng cấp tuyến đƣờng Thanh Xuyên – Đê Chã - Phân tích thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông trên địa bàn huyện. Cụ thể là công trình đƣờng Thanh Xuyên – Đê Chã. - Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác lập và quản lý các dự án công trình xây dựng cơ bản trong thời gian tới của huyện Phổ Yên. Ƣu tiên cho các công trình xây dựng phục vụ dân sinh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là dự án đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng giao thông và hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đó trên địa bàn huyện Phổ Yên. Tên dự án: Đầu tư xây dựng cải tạo nâng cấp tuyến đường Thanh Xuyên – Đê Chã 3.2 Phạm vi nghiên cứu. - Phạm vi về không gian và thời gian : xem xét dự án đầu tƣ tại địa bàn huyện Phổ Yên từ khi dự án bắt đầu khởi công xây dựng năm 2010. - Phạm vi về nội dung : tập trung vào các nội dung chính về kỹ thuật, tài chính, kinh tế - xã hội. - Số liệu nghiên cứu: năm 2010. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu. 4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu Điều tra trực tiếp thông qua sổ sách, báo cáo đã đƣợc công bố, tham khảo ý kiến của thầy cô và những ngƣời có kinh nghiệm. Số liệu thu thập chủ yếu làm sáng tỏ phần cơ 5 Nhóm thực tế Phổ Yên K6_KTĐTB
  6.  Trƣờng ĐHKT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tế sở lý luận, thực tiễn, ngoài ra còn làm rõ tính hiệu quả mà dự án đạt đƣợc khi tiến hành đầu tƣ. 4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu Các số liệu sau khi đƣợc thu thập sẽ đƣợc xử lý trên Microsoft Excel và các phần mềm đặc trƣng có liên quan. Ngoài ra, một số thông tin số liệu sẽ đƣợc mô tả dƣới dạng bảng biểu. 4.3.Phƣơng pháp so sánh So sánh là phƣơng pháp sử dụng phổ biến trong phân tích kinh tế để xác định xu hƣớng mức độ biến động của các chỉ tiêu. Qua đó, đánh giá đƣợc sự ảnh hƣởng của các chỉ tiêu đến hiệu quả của dự án. 4.4. Phƣơng pháp thống kê mô tả Là phƣơng pháp căn cứ vào một hay một số chỉ tiêu nào đó để tiến hành phân chia các đơn vị của hiện tƣợng nghiên cứu thành các tổ có tính chất giống nhau. Phƣơng pháp này giúp cho việc tổ chức điều tra, thu thập số liệu, tính toán các chỉ tiêu, giúp cho việc phân tích tài liệu đƣợc khách quan, phản ánh đúng nội dung kinh tế cần nghiên cứu. 5. Nội dung của đề tài. Nội dung của đề tài gồm ba phần: Chương 1: Khái quát về huyện Phổ Yên và Ban quản lý dự án huyện Phổ Yên. Chương 2: Phân tích dự án “Đầu tƣ xây dựng cải tạo nâng cấp tuyến đƣờng Thanh Xuyên – Đê Chã”. Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng công tác lập dự án tại huyện Phổ Yên. 6 Nhóm thực tế Phổ Yên K6_KTĐTB
  7.  Trƣờng ĐHKT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tế CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN PHỔ YÊN VÀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN PHỔ YÊN 1.1 Khái quát điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế xã hội huyện Phổ Yên 1.1.1. Điều kiện tự nhiên và các tiềm năng phát triển Lịch sử hình thành: Huyện Phổ Yên thời thuộc Minh gọi là huyện An Định. Thời Lê sơ, năm Quang Thuận thứ 10(1469), Phổ An (Yên) là 1 trong số 7 huyện của phủ Phú Bình thuộc thừa tuyên Ninh Sóc; từ năm 1483 thuộc xứ Thái Nguyên, từ năm 1533 thuộc trấn Thái Nguyên. Dƣới triều Nguyễn, năm 1831, vua Minh Mạng cải cách hành chính, đổi trấn thành tỉnh, trấn Thái Nguyên đƣợc đổi thành tỉnh Thái Nguyên (1 trong 13 tỉnh của miền Bắc nƣớc ta lúc đó) Dƣới thời Pháp thuộc: từ tháng 10/1890 đến tháng 9/1892, huyện Phổ Yên nằm trong phủ Phú Bình, thuộc tiểu Quân khu Thái Nguyên- Đạo quan binh I Phả Lại. Từ tháng 10 năm 1892, Phổ Yên là một huyện thuộc phủ Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. Những năm cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, thực dân Pháp bỏ đơn vị hành chính cấp phủ. Phổ Yên là một huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên gồm 6 tổng, với 24 làng. Năm 1918, Phổ Yên là 1 phủ (trong số 2 phủ, 3 huyện, 3 châu của tỉnh Thái Nguyên) gồm 8 tổng, với 36 làng. Theo Sắc lệnh số 148/SL ngày 25/3/1948 của Chủ tịch nƣớc nƣớc Việt Nam dân chủ cộng hoà, phủ Phổ Yên đƣợc đổi thành huyện Phổ Yên Năm 1965, Thái Nguyên sáp nhập với Bắc Kạn thành tỉnh Bắc Thái, phổ yên là huyện của tỉnh Bắc Thái. 7 Nhóm thực tế Phổ Yên K6_KTĐTB
  8.  Trƣờng ĐHKT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tế Năm 1996, tỉnh Bắc Thái đƣợc tách thành 2 tỉnh Bắc Kạn và Thái Nguyên,phổ yên là huyện của tỉnh Thái Nguyên Huyện Phổ Yên có tổng diện tích tự nhiên 256,68km2; (trong đó, diện tích đất nông nghiệp 124,99km2, bằng 48,69% tổng diện tích tự nhiên; diện tích đất lâm nghiệp 73,68 km2, bằng 28,7% tổng diện tích tự nhiên; diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản là 3,26km2, bằng 1,27% tổng diện tích tự nhiên;diện tích đất phi nông nghiệp là 51,67km2, bằng 20,13% tổng diện tích tự nhiên,diện tích đất chƣa sử dụng là 3,09km2,bằng 1,2% tổng diện tích tự nhiên). Vị trí địa lí: Phổ Yên là huyện trung du nằm ở vùng phía nam tỉnh Thái Nguyên, trong giới hạn địa lý có toạ độ từ 21019’ đến 21034’ độ vĩ Bắc, 105040’ đến 105056’ độ kinh Đông; phía Tây giáp huyện Tam Đảo (tỉnh Vĩnh Phúc); phía Bắc, Tây Bắc giáp thành phố Thái Nguyên, huyện Đại Từ và thị xã Sông Công (tỉnh Thái Nguyên); phía Đông và Đông Bắc giáp các huyện Hiệp Hoà (tỉnh Bắc Giang) và Phú Bình (tỉnh Thái Nguyên); phía Nam giáp huyện Sóc Sơn (thành phố Hà Nội). Huyện lỵ Phổ Yên đặt tại thị trấn Ba Hàng, cách tỉnh lỵ Thái Nguyên 26km về phía Nam và cách thủ đô Hà Nội 56km về phía Bắc. Xƣa nay, Phổ Yên đều giữ vị trí cửa ngõ phía Nam của tỉnh Thái Nguyên Hành chính: Theo Quyết định 2869/QĐ-UB ngày 4/11/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, huyện Phổ Yên có 18 đơn vị hành chính gồm 15 xã, 3 thị trấn, với 309 xóm và 18 tổ dân phố Đất đai: Căn cứ vào các chỉ tiêu về loại đất, tầng dầy và độ dốc của đất, toàn huyện có 120,045 km2 đất thích hợp cho sản xuất nông nghiệp và 50,39 km2 đất thích hợp cho sản xuất lâm nghiệp. Trên 50% diện tích đất nông nghiệp ở Phổ Yên là đất bạc màu, đất vàng nhạt trên đá cát, độ phì kém không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Khí hậu và điều kiện thủy văn: Khí hậu Phổ Yên mang tính chất nhiệt đới gió mùa, hàng năm chia làm 2 mùa nóng, lạnh rõ rệt. Mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 10, mƣa nhiều; mùa lạnh từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, mƣa ít; độ ẩm trung bình các tháng từ 79% đến 98,3%. Lƣợng mƣa trung bình hàng năm khoảng từ 2.000mm đến 2.500mm, cao nhất vào tháng 8 và 8 Nhóm thực tế Phổ Yên K6_KTĐTB
  9.  Trƣờng ĐHKT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tế thấp nhất vào tháng 1. Nhiệt độ trung bình là 220C, tổng tích ôn 8.0000C. Số giờ nắng trong năm từ 1.300 giờ đến 1.750 giờ, lƣợng bức xạ khoảng 115 Kcal/cm2. Hƣớng gió chủ yếu là đông bắc (các tháng 1, 2, 3,10,11, 12) và đông nam (các tháng còn lại). Khí hậu Phổ Yên tƣơng đối thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, có thể gieo trồng nhiều vụ trong năm. Tuy nhiên, do mƣa tập trung vào mùa nóng, lƣợng mƣa lại lớn, chế độ thuỷ văn lại không đều, nên thƣờng gây ngập úng, lũ lụt gây khó khăn tới sản xuất và đời sống của ngƣời dân. Phổ Yên có 2 con sông chính chảy qua: Sông Cầu: nằm trong hệ thống sông Thái Bình, lƣu vực 3.480 km2, bắt nguồn từ huyện Chợ Đồn (tỉnh Bắc Cạn), chảy qua các huyện Bạch Thông, Chợ Mới (tỉnh Bắc Cạn), Phú Lƣơng, Đồng Hỷ, thành phố Thái Nguyên, Phú Bình về Phổ Yên. Trên địa bàn Phổ Yên, sông Cầu chảy theo hƣớng bắc - đông nam, lƣu lƣợng nƣớc mùa ma lên tới 3.500m3/giây. Sông Công: xƣa còn gọi là sông Giã (Giã Giang), sông Mão, có lƣu vực 951km2, bắt nguồn từ vùng núi Ba Lá (huyện Định Hoá), chảy qua huyện Đại Từ, thị xã Sông Công về Phổ Yên.Sông Công chảy qua địa bàn huyện Phổ Yên khoảng 25 km, nhập vào sông Cầu ở thôn Phù Lôi, xã Thuận Thành, huyện Phổ Yên.Năm 1975, 1976, hồ Núi Cốc đƣợc xây dựng tạo ra nguồn dự trữ nƣớc và điều hoà dòng chảy của sông. Cảng Đa Phúc trên sông Công là cảng sông lớn nhất tỉnh Thái Nguyên.Trong quá trình thi công công trình có thể sử dụng nƣớc từ 2 con sông này. 1.1.2 Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Phổ Yên đến năm 2020. 1.1.2.1 Quan điểm phát triển - Quy hoạch phát triển kinh tế huyện theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá và sản xuất hàng hoá căn cứ vào những điều kiện thuận lợi về điều kiện tự nhiên của huyện, phù hợp với định hƣớng phát triển chung của đất nƣớc. - Gắn các chỉ tiêu tăng trƣởng kinh tế với các chỉ tiêu tiến bộ và công bằng xã hội trong xây dựng và thực hiện quy hoạch. - Thu hút và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực bên ngoài, phát huy tối đa nguồn lực nội sinh cho phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện. 9 Nhóm thực tế Phổ Yên K6_KTĐTB
  10.  Trƣờng ĐHKT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tế - Quy hoạch bảo đảm phù hợp và nằm trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên. - Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo phát triển kinh tế xã hội kết hợp chặt chẽ với bảo tồn và tái tạo cảnh quan, môi trƣờng sinh thái, an ninh quốc phòng trên địa bàn huyện. 1.1.2.2 Mục tiêu phát triển chủ yếu. a. Mục tiêu tổng quát Đến năm 2020, huyện Phổ Yên là một trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội khu vực phía Nam của tỉnh Thái Nguyên với cơ cấu kinh tế công nghiệp, dịch vụ là chủ yếu và đạt các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới. Trọng tâm là đẩy nhanh quá trình hình thành và phát triển Khu công nghiệp, các cụm, điểm công nghiệp gắn với quá trình phát triển đô thị, phát triển nông - lâm nghiệp bền vững; Có hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế và hạ tầng xã hội đáp ứng tốt nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động. b. Mục tiêu cụ thể - Tốc độ phát triển kinh tế ƣớc tín h theo GDP tăng bình quân hàng năm giai đoạn 2011-2015 và 2016-2020 trên địa bàn dự kiến đạt theo thứ tự là 20,2% và 18,6%. (Cơ cấu GDP các ngành Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng - Dịch vụ - Nông nghiệp trên địa bàn năm 2010 ƣớc tính là 5 6,7% -24,6% - 18,7%; đến năm 2015 là 63,5% - 25,0% - 11,5% và năm 2020 là 64,6% - 29,0% - 6,4%). - Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng - Dịch vụ - Nông nghiệp trên địa bàn năm 2010 tƣơng ứng là 68,7% -16,5% - 14,8%; đến năm 2015 là 74,2% - 18,0% - 7,8% và năm 2020 là 74,0% - 21,5% - 4,5%. - GDP bình quân đầu ngƣời theo giá hiện hành đạt 66,9 triệu đồng năm 2015 và 218,7 triệu đồng năm 2020. - Tỷ lệ hộ nghèo đạt dƣới 5% sau năm 2015. - Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 55% vào năm 2015 và đạt trên 65% vào năm 2020. 10 Nhóm thực tế Phổ Yên K6_KTĐTB
  11.  Trƣờng ĐHKT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tế - Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giai đoạn 2011 -2015 là 0,9-0,8%; giai đoạn 2016- 2020 dƣới 0,8%. - Tỷ lệ trẻ em suy dinh dƣỡng còn dƣới 8% vào năm 2020. - Bảo đảm vững chắc an ninh quốc phòng trên toàn địa bàn. - Hoàn thành việc xây dựng 3 thị trấn đạt đô thị loại V, trong đó có thị trấn Nam Phổ Yên và thị trấn Ba Hàng là đô thị loại IV. Phát triển thêm 6 thị trấn mới là đô thị loại V ở: Hồng Tiến, Đồng Tiến, Nam Tiến, Trung Thành, Đắc Sơn, Tân Hƣơng. 1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý các dự án đầu tƣ và xây dựng huyện Phổ Yên. Ban quản lý các dự án đầu tƣ và xây dựng huyện Phổ Yên trực thuộc UBND huyện Phổ Yên.Ban quản lý các dự án đầu tƣ và xây dựng là đơn vị sự nghiệp có thu, tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thƣờng xuyên, có tƣ cách pháp nhân , có con dấu riêng để hoạt động, đƣợc mở tài khoản tại kho bạc nhà nƣớc theo quy định hiện hành của pháp luật.  Đặc điểm, tình hình - Tên đơn vị: Ban quản lý các dự án đầu tƣ và xây dựng huyện Phổ Yên. - Địa điểm: Thị trấn ba hàng-huyện phổ yên - Số cán bộ công chức: phòng hiện có 6 ngƣời. - Tổ chức bộ máy: cơ cấu có 2 lãnh đạo, 2 phòng Gồm: 1 Giám đốc, 1 Phó giám đốc, 1 kế toán và 3 kỹ sƣ Sơ đồ cơ cấu tổ chức ban quản lý dự án Huyện Phổ Yên Giám đốc Phó giám đốc 11 Nhóm thực tế Phổ Yên K6_KTĐTB NV NV NV NV
  12.  Trƣờng ĐHKT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tế  Nhiệm vụ,quyền hạn: - Giúp Ủy ban nhân dân huyện quản lý và tổ chức thực hiện quản lý các dự án đầu tƣ theo quy định của pháp luật. - Thực hiện các công trình xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân huyện giao. CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH DỰ ÁN “ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẢI TẠO, NÂNG CẤP TUYẾN ĐƢỜNG THANH XUYÊN – ĐÊ CHÔ 2.1 Giới thiệu về dự án. - Tên dự án: Đầu tƣ xây dựng cải tạo nâng cấp tuyến đƣờng Thanh Xuyên – Đê Chã. - Tên công trình: Đƣờng Thanh Xuyên – Đê Chã. - Địa điểm: Huyện Phổ Yên – Tỉnh Thái Nguyên. - Chủ đầu tƣ: Uỷ ban nhân dân huyện Phổ Yên. - Đơn vị lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: Công ty CP tƣ vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên. - Chủ quản đầu tƣ: UBND Tỉnh Thái Nguyên. - Hình thức tổ chức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và điều hành. - Vốn đầu tƣ: Vốn ngân sách tỉnh Thái Nguyên. - Thời gian thực hiện thi công: 2 năm. - Hình thức đầu tƣ: Nâng cấp,cải tạo công trình hiện có. - Tƣ vấn khảo sát thiết kế xây dựng: theo quy định hiện hành. - Tổ chức thực hiện: theo quy định hiện hành. 2.2 Những căn cứ xác định đầu tƣ. 12 Nhóm thực tế Phổ Yên K6_KTĐTB
  13.  Trƣờng ĐHKT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tế 2.2.1. Những căn cứ pháp lý: 1. Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH ngày 26/11/2003; 2. Căn cứ Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 của Quốc Hội; 3. Căn cứ Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý đầu tƣ xây dựng công trình; 4. Căn cứ Thông tƣ số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/ NĐ-CP; 5. Căn cứ Thông tƣ số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng về hƣớng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình; 6. Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng; 7. Căn cứ Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP; 8 Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hƣớng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo luật xây dựng; 9. Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình; 10. Căn cứ Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 03/02/2010 của UBND tỉnh về việc Quy định về công tác quản lý đầu tƣ và xây dựng, quản lý đấu thầu sử dụng vốn nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; 11. Căn cứ vào Nhiệm vụ khảo sát thiết kế và khái toán kinh phí Công trình “Đƣờng Thanh Xuyên – Đê Chã” do Công ty CP tƣ vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên lập năm 2010 đã đƣợc phê duyệt; 12. Căn cứ vào số liệu khảo sát thực tế của Công ty CP tƣ vấn xây dựng cơ sở hạ tầng Thái Nguyên và các quy trình, quy phạm hiện hành của Nhà nƣớc. 2.2.2 Tình hình kinh tế - xã hội nói chung và huyện Phổ Yên nói riêng ảnh hƣởng tới sự ra đời của dự án. Dựa vào phần khái quát về điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên đã đƣợc trình bày ở chƣơng I.Chúng ta có thể rút ra đƣợc những thuận lợi cho việc thực hiện dự án và phát huy hiệu quả của dự án nhƣ sau: 13 Nhóm thực tế Phổ Yên K6_KTĐTB
  14.  Trƣờng ĐHKT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tế Thứ nhất: điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi cho việc hình thành dự án đầu tƣ việc đảm bảo các yếu tố đầu vào nhƣ: môi trƣờng đầu tƣ, cơ sở hạ tầng, nguồn lực, ... Thứ hai: Huyện Phổ Yên nằm cách trung tâm Thành Phố khoảng 40km theo đƣờng quốc lộ. Là nơi có vị trí rất quan trọng về chính trị, an ninh quốc phòng nhƣng nhìn chung cơ sở hạ tầng ở đây còn rất sơ khai. Hệ thống giao thông đi lại còn rất khó khăn. Đây là tuyến đƣờng giao thông chính của nhân dân trong khu vực. Thứ ba: nguồn lao động của huyện dồi dào vì vậy việc thực hiện dự án sẽ đƣợc diễn ra nhanh chóng dẫn đến góp phần cho công tác vận hành kết quả đầu tƣ đƣợc hiệu quả và đúng tiến độ. 2.2.3. Một số khó khăn về điều kiện kinh tế ảnh hƣởng tới dự án: Thứ nhất: Huyện Phổ Yên cũng đang trong bối cảnh còn nhiều khó khăn chung của tỉnh cũng nhƣ cả nƣớc và sự tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế khu vực và thế giới, cơ sở vật chất còn yếu kém, thị trƣờng chƣa phát triển…Tuy vậy, huyện cũng đã đề ra nhiều giải pháp để duy trì ổn định kinh tế xã hội và tiếp tục phát triển. T hứ hai : địa hình bị chia cắt bởi hệ thống sông, ngòi... khí hậu nhiệt đới gió mùa ít nhiều cũng ảnh hƣởng đến dự án, do vậy có thể ảnh hƣởng đến tiến độ thi công của dự án. Thư b a : khi kinh tế chƣa phát triển thì thƣờng ngƣời dân sẽ chú trọ ng đến đ ầu tƣ phát triển kinh tế hơn c ơ sở hạ tầng giao thông . V ì thế công t ác phát t riển cơ sở hạ tầng gi ao thông thƣờng chỉ nằm trong chính sách, chƣơng trình c ủa huyện và do ngân sách nhà nƣớc cấp nên nguồn vốn không nhiều bằng vốn do toàn dân đóng góp đ ƣợc. Tr ái lại chính phát triển c ơ sỏ hạ tầng giao thông l ại là ngồn gốc sâu xa giúp pháp triển kinh tế. Vì vậy chƣơng trình đầu tƣ đ ƣờng giao thông của huyện Phổ Yên l à hoàn toàn đúng đắn. 2 .3 . Mục tiêu và sự cần thiết phải đầu tƣ của dự án. 14 Nhóm thực tế Phổ Yên K6_KTĐTB
  15.  Trƣờng ĐHKT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tế Hòa nhập trong sự phát triển chung của đất nƣớc và quá trình đô thị hóa, nền kinh tế của huyện Phổ Yên đang có sự chuyển dịch rất lớn về cơ cấu. Để phù hợp với xu hƣớng phát triển chung, phát huy thế mạnh của một huyện ngoại thành, Đảng bộ và nhân dân huyện Phổ Yên đã cố gắng khắc phục khó khăn và chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao chất lƣợng đội ngũ lao động. Tuy nhiên so với yêu cầu thực tế của quá trình chuyển dịch công nghiệp hóa thì thực trạng vấn đề giao thông vẫn đang là một khó khăn và thách thức rất lớn. Nguyên nhân là do hệ thống đƣờng giao thông đã xuống cấp nhiều nhƣng chƣa đƣợc đầu tƣ nâng cấp trong một thời gian dài. Sự tăng nhanh về số lƣợng phƣơng tiện và chất lƣợng phục vụ đã đặt ra yêu cầu cấp bách về mật độ và chất lƣợng của mạng lƣới giao thông đƣờng bộ. Trong đó đặc biệt là tuyến đƣờng Thanh Xuyên – Đê Chã thuộc huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên cần đƣợc xây dựng để đáp ứng nhu cầu cấp bách đó, tuyến sẽ đáp ứng đƣợc sụ giao lƣu của dân cƣ trong vùng về kinh tế, văn hóa, xã hội cũng nhƣ về chính trị, góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân trong vùng. Tuyến đƣợc xây dựng làm giảm đi những quãng đƣờng và thời gian đi vòng không cần thiết, làm tăng sự vận chuyển hàng hóa cũng nhƣ sự đi lại và giảm chi phí lƣu thông của nhân dân. Đây là tuyến đƣờng giao thông chính của nhân dân trong khu vực. Nhƣng hiện tại tuyến đƣờng này đã xuống cấp nghiêm trọng, mặt đƣờng xuất hiện nhiều ổ gà, nền đƣờng hẹp, bề rộng trung bình chỉ từ 3 – 4m, mặt đƣờng lồi lõm, trơn trƣợt và gây khó khăn cho bà con, nhất là trong mùa mƣa lũ. Các công trình thoát nƣớc và hệ thống an toàn giao thông hầu nhƣ chƣa có. Để đáp ứng đƣợc nhu cầu vận tải, thuận tiện cho việc đi lại của nhân dân, bảo đảm giao thông cứu hộ kịp thời bảo vệ đê trong mùa mƣa lũ, góp phần phát triển kinh tế xã hội, việc đầu tƣ xây dựng cải tạo nâng cấp tuyến đƣờng Thanh Xuyên – Đê Chã phục vụ đi lại của dân cƣ huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên là hết sức cần thiết và hợp lý vì nó đáp ứng đƣợc nguyện vọng của nhân dân, phù hợp với tiêu chí của Đảng và Nhà Nƣớc đề ra. 2.4. Nghiên cứu thị trƣờng: - Cơ sở hạ tầng là xƣơng sống của nền kinh tế. Nhận thức đƣợc vai trò, tầm quan trọng của cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển kinh tế xã hội, Phổ Yên đã quyết định lựa chọn cơ sở hạ tầng là lĩnh vực đầu tƣ chiến lƣợc. 15 Nhóm thực tế Phổ Yên K6_KTĐTB
  16.  Trƣờng ĐHKT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tế - Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông là một bộ phận chủ yếu của hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, là cơ sở quan trọng để phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông phát triển sẽ là chất xúc tác giúp cho kinh tế của huyện ngày càng phát triển. - Bên cạnh đó mạng lƣới giao thông thuận lợi sẽ đáp ứng đƣợc một phần nhu cầu đi lại của ngƣời dân. - Tuyến đƣờng Thanh Xuyên – Đê Chã đã đƣợc khai thác nhiều năm tuy nhiên nó đã bị xuống cấp trầm trọng cần phải đƣợc nâng cấp cải tạo. 2.5. Phân tích kỹ thuật và công nghệ của dự án: 2.5.1. Năng lực thiết kế: Hoàn chỉnh quy hoạch tổng thể và nâng cấp cơ sở vật chất giao thông cho huyện. 2.5.2. Địa điểm xây dựng: Vị trí xây dựng: trên địa bàn của 2 xã Trung Thành và Đông Cao.Đầu tuyến nối với quốc lộ 3,cuối tuyến nối với Đê Chã theo hƣớng Tây – Đông. + Phía nam:giáp Tân Phú + Phía tây:giáp với Trung Thành +Phía bắc:giáp xã Tân Hƣơng +Phía đông:giáp Bắc Giang - Đặc điểm địa hình, địa chất: + Địa hình:bằng phẳng,nhà cửa tập trung 2 bên đƣờng,dân cƣ đông đúc,bị chia cắt bởi hệ thống sông,ngòi. + Địa chất:hầu hết địa chất trong khu vực đƣợc phân tầng nhƣ sau:  Lớp (1) là lớp đá hộc đá nền đƣờng cũ phân bố trên dọc tuyến chiều dày lớp trung bình 0,3m hiện tại đã xuống cấp và hƣ hỏng nặng.  Lớp (2) là lớp đất đắp nền đƣơng cũ chiều dày lớp đất thay đổi tùy từng vị trí của địa hình trung bình tƣ 0,8m đến 1,0m nhìn chung nền đƣờng cũ ổn định.  Lớp (3) là lớp đá sét pha xám vàng, xám xanh phân bố trên toàn tuyến. Kết cấu chặt vừa, trạng thái dẻo cứng. Xuống xâu độ ẩm tăng lên. 16 Nhóm thực tế Phổ Yên K6_KTĐTB
  17.  Trƣờng ĐHKT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tế  Lớp (4) là lớp đất cát pha xám vàng lẫn xám trắng. Kết cấu chặt vừa, trạng thái nửa cứng đến cứng. 2.5.3. Quy mô xây dựng: - Căn cứ tiêu chuẩn Việt Nam 4054 – 2005 đƣờng ô tô yêu cầu thiết kế. - Căn cứ tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam 104 – 2007 đƣờng đô thị yêu cầu thiết kế. - Căn cứ TCXD VN 285 – 2002. - Căn cứ TCVN 33 – 2006. - Căn cứ Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của chính phủ về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng thì quy mô thiết kế công trình đƣờng Thanh Xuyên – Đê Chã là: + Thiết kế đƣờng theo cấp quản lý là đƣờng cấp V,cấp kỹ thuật là cấp 40,tốc độ tính toán 40km/h,lƣu lƣợng tối thiểu >200 xcqd/nđ + Tổng chiều dài tuyến đƣờng L = 4050,79m gồm 2 nhánh:  Nhánh 1 có chiều dài L = 3668,1m  Nhánh 2 có chiều dài L = 382,69m + Tổng số công trình thoát nƣớc ngang 16 vị trí,trong đó:  Cầu bản BTCT =01 vị trí;  Cống hộp BTCT =01 vị trí;  Cống tròn,cống bản = 14 vị trí. 2.5.4. Các quy trình và quy phạm áp dụng: * Các quy trình khảo sát: - Quy trình khảo sát đƣờng ô tô 22TCN 263 – 2000 - Quy phạm đo vẽ địa hình theo tiêu chuẩn ngành 96 TCN 43 – 90 - Quy trình khoan thăm dò địa chất 22TCN 259 – 2000. * Các quy trình thiết kế: - Tiêu chuẩn thiết kế đƣờng ô tô Việt Nam TCVN 4054 – 05; - Quy trình thiết kế áo đƣờng mềm 22 TCN 211 – 06; - Quy trình thiết kế áo đƣờng cứng 22 TCN 223 – 95; 17 Nhóm thực tế Phổ Yên K6_KTĐTB
  18.  Trƣờng ĐHKT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tế - Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272 – 05; - Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22 TCN 18 – 79; - Tính toán các đặc trƣng dòng chảy lũ,tiêu chuẩn ngành 22 TCN 220 – 95; - Điều lệ báo hiệu đƣờng bộ 22 TCN 237 – 01; - Thiết kế điển hình cống tròn 72 – 02x; - Thiết kế điển hình cống tròn BTCT 533 – 01 – 01 và 533 – 01 – 02; - Quy trình đánh giá tác động môi trƣờng khi lập dự án khả thi 22 TCN 242 – 98. 2.5.5 Các giải pháp kỹ thuật: * Bình đồ tuyến: Về cơ bản tim tuyến đƣờng thiết kế đi bám theo tim tuyến hiện tại chỉ tôn cạp mở rộng những vị trí không đủ bề rộng nền. Tim tuyến đƣờng đƣợc xác định sao cho hạn chế tối đa phải giả phóng mặt băng, không làm ảnh hƣởng đến các công trình xây dựng hiện có. * Thiết kế trắc dọc: - Cao độ đƣởng đỏ khống chế theo cao độ điểm đầu tuyến, cuối tuyến và cao độ nền nhà của các hộ dân sinh sống hai bên đƣờng. - Từ cọc 57 đến cọc 61 đi qua khu tái định cƣ mới làm xong giữ nguyên cao độ hiện trạng không thiết kế. - Cao độ đƣờng đỏ đƣợc thiết kế sao cho tận dụng tối đa nền đƣờng cũ không phải đào, đắp nhiều, chỉ bù vênh. - Khi hiệu đại số của độ dốc dọc nơi đổi dốc>=2% thiết kế đƣờng cong đứng. * Thiết kế trắc ngang: Trắc ngang của tuyết đƣợc thiết kế theo tiêu chuẩn và kết hợp với hiện trạng của tuyến đƣờng: Gồm có 04 loại:  Đối với nhánh 01: - Đoạn từ D0- H4+ Đoạn từ D0- H3 thiết kế mƣơng thoát nƣớc hai bên có. + Bn=2x3,75+2x1,5=10,5m. +Độ dốc ngang mặt đƣờng i = 2%. + Độ dốc ngang lề đƣờng i = 3%. - Đoạn từ H3 – C27 thiết kế rãnh đào trần hình thang có. 18 Nhóm thực tế Phổ Yên K6_KTĐTB
  19.  Trƣờng ĐHKT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tế +Bn = 2x2,75+2x1,0 = 7,5m +Độ dốc ngang mặt đƣờng i = 2%. + Độ dốc ngang lề đƣờng i = 4%. - Đoạn từ C27 – DC không thiết kế lề,rãnh thoát nƣớc chỉ rải một lớp BTN có. + Bn = 2x1,75 = 3,5m + Độ dốc ngang mặt đƣờng i = 2%  Đối với nhánh 02: Đoạn từ DD – DC thiết kế rãnh đào trần hình thang có. - + Bn =2x2,75 + 2x1,0 =7,5m. + Độ dốc ngang mặt đƣờng i = 2%. + Độ dốc ngang lề đƣờng i = 4%. * Kết cấu mặt đƣờng trên tuyến: -Trên tuyến đƣợc thiết kế hai loại mặt đƣờng:Mặt đƣờng trên nền đƣờng cũ và mặt đƣờng cạp mở rộng: +Mặt đƣờng trên nền đƣờng cũ chỉ bù vênh bằng CPĐD loại 2 sau đó rải một lớp BTN hạt trung dày 5cm. +Mặt đƣờng cạp mở rộng gồm có 03 lớp,từ trên xuống dƣới ta có lớp 1 là lớp BTN hạt trung dày 5cm,lớp 2 là lớp CPĐD loại 1 dày 15cm,lớp 3 là lớp CPSS dày 30cm dƣới là lớp đất đầm chặt K95. * Xử lý nền đƣờng: Đào bóc thay đất lớp phủ,vét hữu cơ,tại những đoạn không thích hợp trong phạm vi nền đƣờng.Chiều sâu vét trung bình H = 0,3m. * Công trình thoát nƣớc: - Mƣơng dọc: +Từ vị trí DO – H3 của nhánh 01 thiết kế mƣơng dọc 2 bên xây gạch VXM 75#,móng đổ bê tông 150# trên đậy tấm nắp BTCT 200#.Trên suốt chiều dài của mƣơng trung bình cứ 30m bố trí một hố thu tổng số hố thu là 20 hố,xây gạch VXM 75#,móng đổ bê tông 150# trên đậy nắp BTCT 200#. Rãnh dọc: - + Tại vị trí có i
  20.  Trƣờng ĐHKT & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tế + Cống tròn BTCT 200# dày 10cm,móng cống,tƣờng đầu,tƣờng cánh,hố tụ,gia cố sân thƣợng hạ lƣu xây bằng đá hộc VXM 100#,dƣới đệm lớp sỏi đầm chặt dày 30cm. + Cống bản xây đá hộc VXM 100#,móng cống,tƣờng đầu,tƣờng cánh,hố tụ,gia cố sân thƣợng hạ lƣu,tấm bản đổ BTCT 250#. Cống hộp: - + Trên toàn tuyến thiết kế 01 vị trí cống hộp KT 2x(1,5x1,5)m,thân cống,tƣờng cánh đổ BTCT 250#, xây gia cố thƣợng hạ lƣu bằng đá hộc VXM 100# Cầu bản: - + Trên toàn tuyến 01 vị trí câù bản mố nhẹ Lo = 3m * Hệ thống an toàn giao thông: - Bố trí các biển báo hiệu đƣờng bộ tại những vị trí nhƣ: + Biển chỉ dẫn gồm 02 biển 01 biển bố trí tại vị trí đầu tuyến còn 01 biển bố trí vị trí cuối tuyến. + Cột biển báo: Sử dụng cách cột cách đôi cho biển HCN Hệ thống đảm bảo an toàn giao thông tuân thủ điều lệ báo hiệu đƣờng bộ 22 TCN 237 – 01 của bộ giao thông vận tải. 2.5.6. Tác động của môi trƣờng và biện pháp giảm thiểu. +Giới thiệu chung. Mục đích: Công việc nghiên cứu tác động môi trƣờng bao gồm các yếu tố môi trƣờng khi chƣa có tuyến đƣờng và khi đã hoàn thành tuyến đƣờng mới. Chính phủ Việt Nam đã ban hành văn bản hƣớng dẫn đánh giá tác động môi trƣờng theo Nghị định 175/CP tháng 10/1994. Theo hƣớng dẫn trên, việc đánh giá tác động môi trƣờng nhằm cung cấp các thông tin cho việc thay đổi hoặc điều chỉnh dự án trên quan điểm môi trƣờng. Trong những tác động đó có cả những tác động tiêu cực. Tuy nhiên các tác động tiêu cực đó không ảnh hƣởng lớn đến môi trƣờng xung quanh và trong giới han quy định. 20 Nhóm thực tế Phổ Yên K6_KTĐTB
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2