intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Xuất nhập khẩu và Đầu tư Hà Nội

Chia sẻ: Le Thi Huong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:32

497
lượt xem
95
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với kết cấu nội dung gồm 3 phần, "Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Xuất nhập khẩu và Đầu tư Hà Nội" giới thiệu đến các bạn những nội dung tổng quan về Công ty TNHH Xuất nhập khẩu và Đầu tư Hà Nội, thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Xuất nhập khẩu và Đầu tư Hà Nội, định hướng phát triển của Công ty TNHH Xuất nhập khẩu và Đầu tư Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Xuất nhập khẩu và Đầu tư Hà Nội

  1. Báo cáo thực tập tổng hợp 1 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung LỜI MỞ ĐẦU           Ngày 4/6/1962, UBND thành phố Hà Nội đã ra Quyết định số 3618/TC­QĐ  thành lập Công ty Kinh doanh hàng Xuất khẩu, tiền thân của Công ty TNHH Nhà  nước một thành viên Xuất nhập khẩu và Đầu tư Hà Nội – Unimex ngày nay.           Kể từ khi thành lập đến nay, trải qua nhiều thời kỳ, với nhiều tên gọi khác  nhau, song nhiệm vụ  chính của Công ty vẫn là kinh doanh các mặt hàng Xuất  nhập khẩu. Trải qua 50 năm xây dựng và phát triển, mỗi thời kỳ, mỗi tên gọi,  mỗi sự  thay đổi, mỗi bước phát triển của Công ty luôn gắn liền với mỗi giai   đoạn lịch sử, mỗi bước chuyển mình của đất nước, của Thủ đô. Từ Công ty kinh   doanh hàng Xuất khẩu, đến Sở ngoại thương Hà Nội, rồi Công ty Ngoại thương   Hà Nội, Liên hiệp Công ty Xuất nhập khẩu Hà Nội, Liên hiệp Công ty XNK và  Đầu tư  Hà Nội và hiện nay là Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xuất   nhập khẩu và Đầu tư Hà Nội – Unimex Hà Nội, trong bất kỳ điều kiện nào dù là  khó khăn nhất, Công ty luôn luôn giữ  vững vị  thế  là đơn vị  hàng đầu trong lĩnh   vực kinh doanh xuất nhập khẩu của Thủ đô.        Qua bản báo cáo tổng hợp, em xin giới thiệu toàn cảnh về  công ty TNHH  xuất nhập khẩu và đầu tư Hà Nội. Bài báo cáo của gồm 3 phần chính: ­ Phần 1: Tổng quan về công ty TNHH xuất nhập khẩu và đầu tư Hà Nội. ­ Phần 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH   xuất nhập khẩu và đầu tư Hà Nội. ­ Phần 3: Định hướng phát triển của công ty TNHH xuất nhập khẩu và đầu   tư Hà Nội. Em xin chân thành cám ơn cô giáo TS. Nguyễn Thị Hoài Dung đã hướng dẫn,  chỉ bảo cụ thể cho em và em xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của ban giám đốc  và các cán bộ  phòng kinh doanh của công ty đã cung cấp tư  liệu và giúp đỡ  em  hoàn thành bản báo cáo này.  SV: Lê Thị Hương Lớp: QTKD CN&XD 51B
  2. Báo cáo thực tập tổng hợp 2 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT  THÀNH VIÊN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ HÀ NỘI I.  THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY:     1. Tên công ty: ­ Tên thương mại: CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN   XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ HÀ NỘI ­ Tên viết tắt: UNIMEX HANOI ­ Tên   tiếng   Anh:   HANOI   IMPORT   EXPORT   AND   INVESTMENT   CORPORATION 2. Hình thức pháp lý: ­ Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH NN một thành viên. ­ GPĐKKD Số  : Đăng ký kinh doanh số: 0104000309 do Sở  kế  hoạch và  Đầu tưThành phố Hà Nội cấp ngày 29 tháng 12 năm 2005. ­ Vốn  điều lệ:  58.575.000.000  đồng  (  Năm  mươi  tám  tỷ,   năm  trăm  bảy  mươi lăm triệu đồng). ­ Chủ sở hữu: Ủy ban nhân dân  ­ thành phố Hà Nội. 3. Địa chỉ giao dịch: ­ Trụ sở giao dịch:            + Địa chỉ  trụ  sở  chính: 41 Ngô Quyền, Phường Hàng Bài, Quận Hoàn   Kiếm, Thành phố Hà Nội.         + Các địa chỉ giao dịch khác: Trung tâm thương mại và xuất nhập khẩu tổng hợp Hà nội:  102 Thái  Thịnh, quận Đống đa, Hà nội. SV: Lê Thị Hương Lớp: QTKD CN&XD 51B
  3. Báo cáo thực tập tổng hợp 3 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung Trung tâm sản xuất hàng tiêu dùng Hà nội (Artex Hanoi)  : 172 Ngọc  Khánh, Quận Ba đình, Hà nội. Trung tâm Thương Mại và Sản Xuất Bao Bì Hà Nội : 98 Hoàng Cầu,  Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam.  Trung tâm Thương mại và Xuất Nhập khẩu Hà nội, trung tâm   kinh  doanh và Đầu tư Bất động sản Hà Nội  : 201 Khâm thiên, Quận Đống  đa, Hà nội.  Xí nghiệp sản xuất và xuất nhập khẩu Thủ  đô, xí nghiệp sản xuất và  thương mại Phú diễn : 26B Phố chợ Cầu Diễn ­ Từ Liêm – Hà Nội. Chi nhánh Unimex tại Thành phố Hồ Chí Minh: 53 ­ Phan Đình Phùng ­  Quận Phú Nhuận­ TP Hồ Chí Minh. Chi   nhánh   Unimex   tại   Hải   phòng :   46   Điện   Biên   Phủ,   quận   Hồng  Bàng, Hải phòng ­ Điện thoại liên hệ: 8264188/ 8264159. ­ E­mail: unimexhanoi@hn.vnn.vn ­ Website: unimex­hanoi.com ­ Số Tài khoản : 0021000000273 tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội ­ Mã Số Thuế : 010016842. ­ Fax: 8259246. 4. Ngành nghề kinh doanh: Công ty đã đăng ký các ngành nghề kinh doanh là: ­ Kinh doanh thương mại xuất nhập khẩu tổng hợp; + Xuất khẩu: hàng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nông sản tươi và chế  biến,dược liệu, thủ công mỹ  nghệ, thủy hải sản tươi sống và các sản phẩm   chế biến từ hàng thủy, hải sản; + Nhập khẩu: nguyên liệu, vật tư  thiết bị  phụ  tùng cho sản xuất công nông  nghiệp (không bao gồm thuốc bảo vệ  thực vật), tiểu thủ  công nghiệp, các  SV: Lê Thị Hương Lớp: QTKD CN&XD 51B
  4. Báo cáo thực tập tổng hợp 4 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung loại hàng tiêu dung mà Nhà nước không cấm (trừ  buôn bán dược phẩm);  Nhập khẩu phương tiện vận tải và phương tiện vận chuyển, hành khách (ô  tô, xe máy; ­ Kinh doanh các dịch vụ du lịch, khách sạn, văn phòng cho thuê ( không bao  gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường); ­  Kinh doanh bất động sản; ­ Kinh doanh các dịch vụ  tư  vấn đầu tư, giáo dục (không bao gồm tư  vấn   pháp luật); ­ Đầu tư  xây dựng các nhà máy, công xưởng, các khu công nghiệp vừa và  nhỏ; ­ Làm các dịch vụ điện nước khu công nghiệp, đô thị; ­ Sản xuất kinh doanh giầy dép, túi cặp, may mặc và máy móc thiết bị  chuyên ngành may mặc, da giày; ­ Sản xuất và chế biến các loại hàng nông sản; ­ Sản xuất và chế biến chè xuất khẩu; ­ Sản xuất bao bì các loại; ­ Lập, quản lý và tổ  chức thực hiện các dự  án đầu tư  xây dựng phát triển   nhà ở, khu đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, khu du lịch, vui chơi, giải   trí, thể dục thể thao, khách sạn, khu công nghiệp vừa và nhỏ  ( không bao   gồm dịch vụ thiết kế công trình); ­ In offset, in flexo trên bìa giấy và các sản phẩm bao bì các loại; ­ Xây dựng công trình dân dụng, văn hóa thể thao, công nghiệp, trang trí nội  ngoại thất công trình; ­ Lắp đặt: điện nước, thang máy dân dụng, công nghiệp, điều hòa không khí  trung tâm, cục bộ, hệ thống kho lạnh, xử lý độ ẩm không khí; ­ Xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 35KV; ­ Tổ  chức  thu mua, sản xuất,  chế  biến và kinh doanh lương thực, thực   phẩm; SV: Lê Thị Hương Lớp: QTKD CN&XD 51B
  5. Báo cáo thực tập tổng hợp 5 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung ­ Tổ chức thu mua, sản xuất, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm chè; ­ Đại lý hàng hóa cho các thành phần kinh tế trong và ngoài nước; ­ Kinh doanh cho thuê kho bãi, văn phòng; ­ Kinh doanh thương mại ­ xuất nhập khẩu: máy móc thiết bị  ngành sản   xuất bao bì, ngành sản xuất giấy, ngành in, ngành chế  biến lương thực,   thực phẩm, ngành y tế, ngành cơ khí, xây dựng, khai thác mỏ, xử lý nước  thải công nghiệp và dân dụng, ngành viễn thông, bảo vệ phòng hộ; ­ Giao nhận, vận chuyển hàng hóa; Lĩnh vực nào là chủ yếu là: ­  Kinh doanh xuất nhập khẩu như:          + Xuất khẩu: Hàng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nông sản tươi và  chế biến,dược liệu, thủ công mỹ nghệ…             + Nhập khẩu: Nguyên liệu, vật tư, phụ  tùng, các phương tiện vận  chuyển, phươngtiện giao thông   ­ Sản xuất hàng xuất khẩu, thay thế hàng nhập khẩu và hàng tiêu dùng nội  địanhư: Giày dép, cặp, túi, bao bì..    ­ Kinh doanh dịch vụ: Dịch vụ  bất động sản, du lịch, khách sạn, thuê kho   bãi,vận chuyển hàng hóa, dịch vụ tài chính    ­ Đầu tư  xây dựng: Xây dựng lắp đặt công nghiệp và dân dụng, văn hóa   thểthao, trang trí nội thất, dịch vụ điện nước khu công nghiệp II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY: 1. Quá trình hình thành:   Unimex Hà nội được thành lập  năm 1962, là một công ty  đa ngành, 100%  vốn Nhà nước, đăng ký thành lập và hoạt động theo luật Doanh nghiệp nước   Cộng Hoà Xã Hội Chủ  Nghĩa Việt Nam. Trong 50 năm xây dựng và phát triển,  Unimex Hà nội đã trải qua nhiều thời kỳ, với nhiều tên gọi khác nhau. Mỗi thời  kỳ, mỗi tên gọi, mỗi bước phát triển của công ty luôn gắn liền với mỗi giai đoạn   lịch sử, mỗi chuyển mình của Thủ đô. Khởi nguồn từ một công ty thu mua hàng  SV: Lê Thị Hương Lớp: QTKD CN&XD 51B
  6. Báo cáo thực tập tổng hợp 6 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung nông sản xuất khẩu  Unimex Hanoi đã phát triển không ngừng về  bề  rộng và  chiều sâu, đến nay trở  thành công ty  trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành  viên hoạt động trong các lĩnh vực : sản xuất, xuất nhập khẩu và đầu tư. 2. Quá trình phát triển:           Quá trình phát triển của công ty từ lúc được thành lập đến nay chia làm 8  giai đoạn như sau:   ­  Công ty kinh doanh hàng xuất khẩu (1962­1965)             +  Thành lập theo quyết định số 3618/TC­QĐ ngày 4/6/1962 của UBND  Thành phố Hà Nội.             +  Thời gian hoạt động từ 06/1962 đến 10/1965.             +  Trụ sở: 32 Lê Thái Tổ­Hoàn Kiếm­Hà Nội.            Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất 1961­1965, Miền Bắc xây dựng   và phát triển kinh tế  xã hội, nhiệm vụ  của ngành Ngoại thương là đẩy mạnh  xuất khẩu. UBND Thành phố Hà Nội ra quyết định thành lập Công ty Kinh doanh  hàng Xuất khẩu. Đây là đơn vị  kinh doanh đầu tiên của ngành Ngoại thương  thành phố  Hà Nội, tổ  chức tiền thân của Công ty TNHH Nhà nước một thành   viên Xuất nhập khẩu và Đầu tư  Hà Nội. Nhiệm vụ  của Công ty là tổ  chức chế  biến , thu gom hàng nông sản xuất khẩu giao cho các Tông công ty và Công ty   Trung ương xuất khẩu và tiếp nhận hàng nhập khẩu phục vụ cho xây dựng kinh   tế Thủ Đô. ­ Sở Ngoại thương Hà Nội (1965­1968)            + Thành lập theo Quyết định số 4060/QĐ­TC ngày 05/10/1965 của UBND   Thành phố Hà Nội. +Thời gian hoạt động từ tháng 10/1965 đến tháng 02/1968. + Trụ sở: 32 Lê Thái Tổ­Hoàn Kiếm­Hà Nội. SV: Lê Thị Hương Lớp: QTKD CN&XD 51B
  7. Báo cáo thực tập tổng hợp 7 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung            Để thực hiện nhiệm vụ của Thủ đô đối với yêu cầu phát triển kinh tế và   phục vụ chiến đấu, chi viện cho miền Nam, ngành ngoại thương Thành phố cần  phải phát triển mạnh mẽ  hơn nữa về  quy mô, số  lượng mặt hàng xuất nhập   khẩu. Xuất phát từ  những đòi hỏi đó, UBND Thành phố  Hà Nội ra quyết định   thành lập Sở  ngoại thương Hà Nội, là cơ  quan quản lý Nhà nước về  ngoại  thương của thành phố, đồng thời trực tiếp quản lý 3 công ty trực thuộc: công ty  Kinh doanh hàng xuất khẩu, công ty May mặc xuất khẩu, công ty Thảm len Nam   Đồng.    ­ Công ty kinh doanh hàng xuất khẩu (1968 – 1975)        + Thành lập theo quyết định số 314/TC­CQ ngày 23/02/1968 của Ban tổ chức   chính quyền thành phố.        + Thời gian hoạt động từ tháng 02/1968 đến tháng 05/1975.        + Trụ sở: 12 Hàng Điếu – Hoàn Kiếm – Hà Nội.     Từ năm 1968, để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu gom hàng nông sản, thủ  công mỹ nghệ, tạp phẩm xuất khẩu và tổ  chức chế biến lương khô, thực phẩm  phục vụ cho quân đội, UBND Thành phố Hà Nội ra quyết định thành lập Công ty  Kinh doanh hàng Xuất khẩu sau khi giải thể Sở ngoại thương Hà Nội. Công ty   kinh doanh hàng Xuất khẩu đã mở  rộng quy mô sản xuất gia công, tăng dần  chủng loại mặt hàng xuất khẩu, tổ chức các trạm thu mua hàng nông sản, hàng  thủ  công mỹ  nghệ, tạp phẩm, hàng mây tre đan, hàng dệt…từ  đó hình thành  mạng lưới cơ sở các tổ  hợp tác, các hợp tác xã gia công hàng xuất khẩu, thu hút   hàng vạn lao động Thủ đô.   ­ Công ty ngoại thương Hà Nội (1975 – 1980)              + Thành lập theo Quyết định số  476/QĐ­TC ngày 22/05/1975 của UBND   Thành phố Hà Nội.        + Thời gian hoạt động từ tháng 05/1975 đến 04/1980.        + Trụ sở: 12 Hàng Điếu – Hoàn Kiếm – Hà Nội.        Miền Nam được giải phóng, đất nước thống nhất, để xây dựng và phát triển   ngành ngoại thương của Thủ  đô theo yêu cầu của giai đoạn cách mạng mới,  SV: Lê Thị Hương Lớp: QTKD CN&XD 51B
  8. Báo cáo thực tập tổng hợp 8 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung UBND TP Hà Nội ra quyết định thành lập Công ty Ngoại thương Hà Nội, trên cơ  sở  bổ  sung chức năng nhiệm vụ  của Công ty Kinh doanh hàng xuất khẩu, các   trạm sản xuất gia công hàng xuất khẩu được chuyển thành các xí nghiệp trực  thuộc công ty, tiếp nhận thêm một số  xí nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu của  Tổng công ty trung  ương. Năm 1979 được giao thêm chức năng xuất khẩu tại   chỗ  thu ngoại tệ mạnh. Thời điểm này, tổ  chức của Công ty Ngoại thương Hà  Nội gồm 7 xí nghiệp sản xuất, 2 trạm thu mua nông sản tạp phẩm và 3 cửa hàng  thu ngoại tệ mạnh.   ­ Liên hiệp công ty xuất nhập khẩu Hà Nội (1980 – 1991)         + Thành lập theo Quyết định số  1543/QĐ­TC ngày 23/04/1980 của UBND   Thành phố Hà Nội.       + Thời gian hoạt động từ tháng 04/1980 đến 12/1991.       + Trụ sở: 41 Ngô Quyền – Hoàn Kiếm – Hà Nội.       Thực hiện chủ trương của Nhà nước cho phép một số đơn vị ngoại thương ở  các thành phố lớn được tham gia xuất nhập khẩu trực tiếp, UBND Thành phố Hà  Nội ra quyết định thành lập Liên hiệp công ty xuất nhập khẩu Hà Nội. Giai đoạn  này, Liên hiệp công ty xuất nhập khẩu Hà Nội gồm 20 đơn vị trực tiếp sản xuất  kinh doanh trực thuộc và 13 phong ban tham mưu giúp việc.  ­ Liên hiệp công ty xuất nhập khẩu và đầu tư Hà Nội (1991­ 2004)             + Được thành lập theo Quyết định số 3310/QĐ­UB­TC ngày 16/12/1991  của UBND thành phố Hà Nội.             + Thời gian hoạt động từ tháng 12/1991 đến tháng 08/2004.             + Trụ sở: 41 Ngô Quyền – Hoàn Kiếm – Hà Nội.       Căn cứ  nhu cầu kinh doanh, thực hiện chủ trương tăng cường hợp tác kinh   doanh với các cơ  sở  kinh tế  Trung  ương cũng như  địa phương thông qua việc  đầu tư, liên doanh liên kết, theo đề  nghị  của Liên hiệp công ty xuất nhập khẩu  Hà Nội, UBND TP Hà Nội đã ra quyết định bổ  sung thêm nhiệm vụ  và đổi tên   thành Liên hiệp công ty xuất nhập khẩu và đầu tư Hà Nội.       ­ Công ty XNK và đầu tư Hà Nội (1993 – 2005) SV: Lê Thị Hương Lớp: QTKD CN&XD 51B
  9. Báo cáo thực tập tổng hợp 9 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung           + Quyết định 125/2004/QĐ­UB ngày 11/08/2004 của UBND TP về việc thành   lập Tổng công ty Thương mại Hà Nội thí điểm hoạt động theo mô hình Công ty mẹ  ­ Công ty con ( Unimex Hà Nội trực thuộc Tổng Công ty Thương mại Hà Nội ).           + Thời gian hoạt động từ tháng 08/2004 đến tháng 10/2005.           + Trụ sở: Trụ sở: 41 Ngô Quyền – Hoàn Kiếm – Hà Nội.        Năm 2004, đứng trước những yêu cầu cấp bách phải thích nghi với xu thế  hội nhập mở  cửa, nhằm tăng khả  năng cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất   khẩu trong “sân chơi” toàn cầu, nước ta tiến hành cải tổ  hệ  thống cơ  cấu tổ  chức của các doanh nghiệp Nhà nước. Chính phủ  đã áp dụng mô hình Công ty  mẹ ­ Công ty con cho một số doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước. Mô hình tổ  chức của Công ty đã được thay đổi như sau: một số công ty thuộc liên hiệp Công  ty Xuất nhập khẩu và đầu tư Hà Nội trước đây được sáp nhập vào Công ty XNK   và đầu tư Hà Nội.         ­ Công ty TNHH Nhà nước một thành viên XNK và Đầu tư Hà Nội ( 2005 –   nay)          +  Quyết định số 152/2005/QĐ­UB ngày 04/10/2005 của UBND TP Hà Nội,  Công ty XNK và Đầu tư  Hà Nội chính thức chuyển đổi mô hình tổ  chức hoạt   động thành Công ty TNHH NN một thành viên XNK và đầu tư Hà Nội (hiệu lực  từ 1/10/2005).              +  Quyết định số  153/2005/QĐ­UB ngày 04/10/2005 của UBND TP về  việc phê chuẩn và ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty XNK và Đầu   tư  Hà Nội thành Công ty TNHH NN một thành viên XNK và Đầu tư  Hà Nội  ( hiệu lực 01/10/2005)             +  Thời gian hoạt động từ tháng 10/2005 đến nay.          Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế theo hướng hội nhập, Nhà nước thí   điểm chuyển đổi doanh nghiệp sở hữu nhà nước thành mô hình Công ty TNHH   Nhà nước một thành viên. Unimex Hà Nội là một trong số  ít doanh nghiệp của   Thành phố Hà Nội được lựa chọn để chuyển đổi sang mô hình này. SV: Lê Thị Hương Lớp: QTKD CN&XD 51B
  10. Báo cáo thực tập tổng hợp 10 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung PHẦN II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH  CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN  XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ HÀ NỘI I.MỘT   SỐ   ĐẶC   ĐIỂM   KINH   TẾ   KỸ   THUẬT   ẢNH   HƯỞNG   ĐẾN  HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY: 1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy: Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của công ty Unimex SV: Lê Thị Hương Lớp: QTKD CN&XD 51B
  11. Báo cáo thực tập tổng hợp 11 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung           (Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ công ty Unimex)       Mô hình tổ chức của công ty là mô hình tổ chức hỗn hợp. Trong đó chức năng  của các phòng ban như sau:        ­ Chủ tịch công ty : Chủ tịch công ty thực hiên chức năng quản lý công ty ,  trong phạm vi thẩm quyền của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện, kiểm tra   giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của công ty .        ­ Ban giám đốc : Ban giám đốc của công ty UNIMEX là gồm 1 tổng giám  đốc và 3 phó tổng giám đốc. Tổng giám đốc là người đứng đầu công ty, tất cả  các phòng ban đều chịu sự quản lý của tông giám đ ̉ ốc . Các  phó Tông giám đ ̉ ốc   phụ  trách một số  lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc  công ty về lĩnh vực công tác được giao. Ban giám đốc chịu trách nhiệm trước nhà  nước và pháp luật về mọi hoạt động của công ty .       ­ Phòng tổ chức cán bộ : Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ nhân lực của công ty   , tham mưu cho tổng giám đốc về  sắp xếp , bố  trí nhân lực hợp lý và hiệu quả  SV: Lê Thị Hương Lớp: QTKD CN&XD 51B
  12. Báo cáo thực tập tổng hợp 12 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung nhất . Lập kế hoạch đào tạo , điều hành , bổ  xung lao động nhằm phù hợp với  yêu cầu kinh doanh . Ngoài ra , phòng tổ chức còn làm một số công viêc khác như  : bảo vệ chính trị nội bộ , thanh tra lao động tiền lương và bảo hiểm xã hội …   ­ Phòng kế  toán và tài vụ: Có nhiệm vụ  hạch toán kế  toán , đánh giá toàn bộ  kết quả  hoạt động kinh doanh trong từng kế  hoạch ( tháng ,quý , năm ). Đồng  thời phòng kế toán và tài vụ còn phải đảm bảo vốn phục vụ  cho các hoạt động   của các phòng kinh doanh trong công ty, điều tiết vốn nhằm phục vụ  cho mục   tiêu kinh doanh, đảm bảo vốn được xoay vòng nhanh và có hiệu quả nhất. Quyết   toán tài chính với các cơ quan cấp trên và các cơ quan hữu quan, tổ chức tài chính,  các ngân hàng hàng năm .     ­ Phòng kế hoạch phát triển : có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch của công ty  trong dài, trung và ngắn hạn; thu thập nắm giữ toàn bộ  thông tin về  hoạt động   kinh doanh của công ty; báo cáo thông tin cho tổng giám đốc một cách chính xác,  kịp thời nhằm giúp cho tổng giám đốc có quyết định đúng đắn, phù hợp với yêu  cầu phát triển của công ty .     ­ Văn phòng : có trách nhiệm thu thập xử lý thông tin phục vụ  cho mọi hoạt   đông của các phòng ban.     ­ Phòng quản lý công nợ : có nhiệm vụ  lập phiếu thu, phiếu chi theo dõi và  báo cáo kịp thời tình hình thu chi và tồn quỹ ; theo dõi chặt chẽ  các khoản phải  thu, phải trả, các khoản tạm ứng và lập báo cáo kịp thời về tình hình công nợ. ­ Các trung tâm :         + Trung tâm thương mại  và xuất khẩu Hà Nội.         + Trung tâm thương mại  và nhập khẩu Hà Nội.         + Trung tâm kinh doanh và đầu tư BĐS Hà Nội.          + Trung tâm thương mại Artex Hà Nội : trung tâm sản xuất hàng tiêu  dùng.         +  Trung tâm thương mại Genexim  : trung tâm thương mại và xuất nhập  khẩu tổng hợp. SV: Lê Thị Hương Lớp: QTKD CN&XD 51B
  13. Báo cáo thực tập tổng hợp 13 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung ­  Chi nhánh của công ty:             + Chi nhánh tại thành phố HCM.         + Chi nhánh tại Hải Phòng. 2. Đặc điểm về nhân sự:        Hiện tại tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là 330 người.    ­ Cơ cấu lao động theo giới tính: Bảng 1: Cơ cấu về giới tính của cán bộ công nhân viên của công ty giai  đoạn 2007­2011 (Đơn vị: người) Giới tính Tỷ lệ nam nữ (%) Tổng số  STT Năm Nam Nữ Nam Nữ lao động 1 2007 106 97 52,2 47,8 203 2 2008 114 111 50,67 49,33 225 3 2009 120 134 47,2 52,8 254 4 2010 132 155 46 54 287 5 2011 150 180 45,5 54,5 330 ( Nguồn: số liệu thống kê của phòng Tổ chức năm 2011) Nhìn vào bảng số liệu ta thấy số lao động của doanh nghiệp tăng lên theo   các năm: năm 2007 là 203 người, năm 2009 là 254 người và năm 2011 là 330;  điều này cho thấy côn ty đang ngày càng phát triển và tạo được nhiều công ăn   việc làm cho người lao động. Thêm vào đó tỷ  lệ  giữa lao động nam và nữ  đều  trong đó tỷ lệ lao động nữ đang có xu hướng tăng lên so với lao động nam. ­ Cơ cấu lao động theo trình độ:  B¶ng 2: C¬ cÊu tr×nh ®é cña c¸n bé c«ng nh©n viªn c«ng ty tõ n¨m 1999 ®Õn n¨m 2003 (Đơn vị: người) SV: Lê Thị Hương Lớp: QTKD CN&XD 51B
  14. Báo cáo thực tập tổng hợp 14 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung Tr×nh ®é häc vÊn % trªn tæng sè lao ®éng Tæng N¨m Trung Công  Trung Công  sè lao Cao cÊp nhân  Cao cÊp nhân  ®éng §H ®¼n §H và  kỹ  ®¼ng và  kỹ  g THPT thuật THPT thuật 200 147 12 49 46 58 4,7 19,3 18 254 9 201 54, 156 10 64 57 3,5 22,3 19,9 287 0 3 201 175 10 79 66 53 3 24 20 330 1 (Nguån: Sè liÖu cña Phßng tæ chøc n¨m 2003) Nh×n vµo b¶ng2, ta thÊy tr×nh ®é cña ®éi ngò c¸n bé c«ng nh©n viªn cña C«ng ty XNK vµ ®Çu t Hµ Néi lµ rÊt cao. Tr¶i qua 3 n¨m tõ 2009 ®Õn 2011, tr×nh ®é cña ®éi ngò lao ®éng cña c«ng ty trong 3 n¨m qua ®Òu t¨ng thªm kh¸ ®Òu, thÓ hiÖn ë thùc tÕ lµ h¬n 50% c¸n bé c«ng nh©n viªn cña c«ng ty cã tr×nh ®é ®¹i häc. Nh vËy, ta cã thÓ rót ra mét kÕt luËn lµ c«ng ty tuy lµ mét c«ng ty Nhµ níc nhng còng t¬ng ®èi n¨ng ®éng, n¾m b¾t ®îc mét quy luËt tÊt yÕu kh¸ch quan cña thÞ trêng: nÕu kh«ng cã chÊt lîng th× tÊt sÏ bÞ ®µo th¶i, kh«ng sím th× muén. C«ng ty ®· nhËn thøc ®îc r»ng chÊt lîng ë ®©y kh«ng chØ lµ chÊt lîng s¶n phÈm, dÞch vô mµ cßn lµ ë chÊt lîng cña nh÷ng con ngêi trùc tiÕp vµ gi¸n tiÕp ®a nh÷ng s¶n phÈm Êy ®Õn ®îc víi ngêi tiªu dïng cuèi cïng, mµ nh÷ng ngêi Êy l¹i chÝnh lµ nh÷ng ngêi c«ng nh©n, nh©n viªn lµm trong c«ng ty. V× vËy, c«ng ty ®· ®Ò ra mét chiÕn lîc tuyÓn mé nh©n viªn theo híng träng nh©n tµi. ChÝnh chiÕn lîc Êy ®· gióp cho c«ng ty cã ®îc mét ®éi ngò nh©n viªn cã tr×nh ®é cao nh hiÖn nay. ­ Cơ cấu lao động theo độ tuổi: B¶ng 3: C¬ cÊu ®é tuæi cña c¸n bé c«ng nh©n viªn cña c«ng ty SV: Lê Thị Hương Lớp: QTKD CN&XD 51B
  15. Báo cáo thực tập tổng hợp 15 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung tõ n¨m 1999 - 2003 (Đơn vị:Người) 2009 2010 2011 Sè % sè Sè % sè Sè % sè §é tuæi ngêi lao ngêi lao ngêi lao ®«ng ®éng ®éng 22 - 30 70 27,6 81 28,2 101 30,6 31 - 40 83 32,7 112 39 125 37,9 41 - 60 101 39,7 94 32,8 104 31,5 Tæng 254 287 330 (Nguån: B¸o c¸o vÒ lao ®éng cña phßng tæng hîp n¨m 2003) Theo b¶ng 3, ta thÊy ®îc c¬ cÊu vÒ ®é tuæi cña c¸n bé c«ng nh©n viªn c«ng ty ®· cã mét sè thay ®æi trong giai đoạn 2009 ­ 2011, trong đó sè c¸n bé c«ng nh©n viªn trÎ tuæi ®· t¨ng lªn, tõ 27,6% năm 2009 lªn ®Õn gÇn 30,6% vµo n¨m 2011. §iÒu Êy chøng tá r»ng c«ng ty còng ®ang ra søc phÊn ®Êu ®Ó trÎ ho¸ ®éi ngò nh©n viªn cña m×nh, v× chØ cã giíi trÎ ngµy nay míi cã thÓ cã ®ñ c¶ søc khoÎ vµ trÝ tuÖ, sù nhanh nhÑn,… ®Ó thÝch øng ®îc víi nh÷ng thay ®æi cña thêi ®¹i. Tuy nhiªn, ta còng dÔ dµng nhËn thÊy r»ng sù trÎ ho¸ ®éi h×nh nµy ®· cã, nhng vÉn cha ®ñ. Tû lÖ nh©n viªn trªn 40 tuæi vÉn chiÕm tû lÖ cao h¬n nhiÒu so víi sè nh©n viªn trÎ tuæi, v× vËy ®· khiÕn cho ®é tuæi trung b×nh cña ngêi lao ®éng trong c«ng ty vÉn cã xu híng t¨ng lªn. §iÒu nµy xuÊt ph¸t tõ mét thùc tÕ lµ hÇu hÕt nh÷ng c¸n bé c«ng nh©n viªn cña c«ng ty ®Òu lµ nh÷ng c¸n bé l·o thµnh, ®· ®îc cö vÒ lµm viÖc cho c«ng ty tõ khi c«ng ty míi ®îc thµnh lËp, vµ ®· cèng hiÕn søc m×nh cho c«ng ty trong rÊt nhiÒu n¨m. 3. Đặc điểm về tài chính Bảng 4: Nguồn vốn đầu tư phát triển kinh doanh giai đoạn 2007­2010 (Đơn vị: Triệu đồng) SV: Lê Thị Hương Lớp: QTKD CN&XD 51B
  16. Báo cáo thực tập tổng hợp 16 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Tổng vốn đầu tư  kinh  1.001.349 527.000 711.851 doanh (1) Vốn chủ sở hữu (2) 550.742 316.200 391.518 Vốn vay(3) 300.405 105.400 177.963 Vốn khác 150.202 105.400 142.370 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Từ đó ta có bảng sau: Bảng 5: So sánh tỷ lệ các thành phần của nguồn vốn trong công ty (Đơn vị: %) Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 (3)/(1) 30 20 25 (3)/(2) 54,5 33,33 45,5 (2)/(1) 55 60 55                  Theo bảng 4 ta thấy nguồn v ốn ch ủ s ở hữu c ủa công ty tương đối lớn   chiếm gần 60% tổng vốn đầu tư  kinh doanh, còn lại là nguồn vốn đi vay từ  các   ngân hàng hay qua trái phiếu và nguồn vốn khác. Nguồn vốn này năm 2009 là  60%, nhưng đến năm 2010 công ty do khủng hoảng kinh tế, hoạt  động kinh   doanh của công ty kém hiệu quả dẫn đến nguồn lợi nhuận giảm nên nguồn vốn   chủ sở hữu cho hoạt động công ty giảm và nguồn vốn vay dần tăng. Xét bảng 5  ta thấy tỷ lệ vốn vay trên tổng nguồn vốn đều chỉ  dao động ổn định từ  20­30%   và tỷ  lệ  vốn vay trên vốn chủ  sở  hữu giảm dần từ  54,5% còn 45,5% đây là tín   hiệu khá khả quan. 4. Đặc điểm về marketing: SV: Lê Thị Hương Lớp: QTKD CN&XD 51B
  17. Báo cáo thực tập tổng hợp 17 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung Công ty UNIMEX là một doanh nghiệp có quan hệ  làm ăn với hơn 40 quốc  gia và vùng lãnh thổ  trên thế giới. Châu Á vẫn là thị  trường hoạt động chủ  yếu  của công ty, các khách hàng truyền thống là Nhật Bản, Singapore, Thái Lan,  Philippine…Châu Âu và châu Mỹ  là các thị  trường tiềm năng tuy nhiên các thị  trường này có yêu cầu rất cao về  chất lượng sản phẩm nhập khẩu. Vì vậy để  phát triên thị  trường xuất nhập khẩu thì kế  hoạch marketing của công ty là hết   sức cần thiết. Chiến lược marketing của công ty trong giai đoạn này là hướng ra thị trường  xuất nhập khẩu Châu Âu, và các thị trường quen thuộc Châu Á. Thị trường Châu   Âu là thị  trường được công ty rất quan tâm do sản phẩm của công ty được tiêu   thụ  nhiều và được giá cao đặc biệt là chè và các mặt hàng nông sản có chất  lượng cao. Đối với nhập khẩu UNIMEX chú trọng nhập khẩu máy móc thiết bị  có hàm lượng công nghệ cao của thị trường này với mục đích phục vụ  cho hoạt   động sản xuất của các xí nghiệp thành viên và cả  với mục  đích bán thu lợi  nhuận. Đối với thị trường Châu Á, công ty hướng tới cả chất lượng và số lượng   sản phẩm xuất khẩu sang các thị trường này. Các mặt hàng nông sản của công ty  đặc biệt được ưa chuộng và có sực tiêu thụ cao.  Hoạt động Marketing của công ty nhằm thu hút khách hàng, tạo uy tín trên thị  trường trong và ngoài nước dưới nhiều hình thức như  tham gia các hội trợ  triển  lãm, xúc tiến thương mại trong và ngoài nước, quảng cáo trên các phương tiện   thông tin đại chúng…Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay internet là công  cụ  để  marketing hiệu quả  nhất đối với các doanh nghiệp hoạt động trong linh  vực xuất nhập khẩu. Hướng tương lai của công ty trong giai đoạn tới là mở Web   giới thiệu sản phẩm và bán hàng trực tuyến. Ngân sách Marketing theo kế  hoạch chiếm khoảng 3%­5% tổng ngân sách  của công ty phục vụ cho các hoạt đông quảng cáo và hoạt động mở rộng thương   mại với các nước, tốc độ  tăng ngân sách dành cho hoạt động marketing là tăng   khoản từ 5%­8% một năm trong tổng ngân sách công ty. 5. Công nghệ: SV: Lê Thị Hương Lớp: QTKD CN&XD 51B
  18. Báo cáo thực tập tổng hợp 18 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung         Máy móc, thiết bị là khâu có liên quan và quyết định chất lượng sản phẩm,   giá thành sản phẩm. Đây là một vấn đề quan trọng của công ty. Bảng 6: Báo cáo tổng hợp về máy móc thiết bị của công ty (đơn vị: cái) Nguồn  Năm đưa  Tình trạng  Số  STT Chủng loại MMTB gốc vào sử  khấu hao  lượng Xuất xứ dụng (n¨m) I Máy đào Máy đào  1 4 Nhật 2010 2 HITACHI EX330 Máy đào bánh lốp  2 2 Nhật 2005 7 SOLAR Máy đào bánh xích  3 1 Nhật 2002 10 SUMITOMO S280 Máy đào bánh xích  4 KOBELCO SK  1 Nhật 2004 8 300 Máy đào bánh xích  5 KOBELCO SK  1 Nhật 2003 9 200­5 Máy xúc lật  6 KAWASAKI 80  1 Nhật 2004 8 ZIII II Máy lu Lu rung Sakai  1 1 Nhật 2005 7 S510D Lu rung Sakai  2 1 Nhật 2009 3 SV500TF Lu bánh sắt  3 2 Nhật 2006 6 SAKAI Lu bánh lốp  4 2 Nhật 2011 1 SAKAI­TS200 Lu mini BOMAG  5 1 Đức 2011 1 125C SV: Lê Thị Hương Lớp: QTKD CN&XD 51B
  19. Báo cáo thực tập tổng hợp 19 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung 6 Lu rung YZ14 1 T.Quốc 2010 2 Lu rung Bitelli  7 1 ITALI 2006 6 1997 8 Lu rung AMANN 1 Đức 2004 8 III Máy san Máy san  1 Missibishi  1 Nhật 2000 12 MG330R Máy san  2 1 Nhật 2005 7 MITSUBISHI IV ô tô vận chuyển Hàn  1 ôtô tải HUYNDAI 12 2003 9 Quốc 2 Xe IFa 1 Đức 2004 8 3 Xe DongFeng 10 T.Quốc 2009 3 4 Xe Cửu Long 4 T.Quốc 2009 3 V Cần cẩ u Cẩu tự hành  Hàn  1 1 2001 11 TAZANO Quốc Máy khoan ­ thi  VI công cọc Máy khoan c ọc  1 nhồi HITACHI  2 Nhật 2003 9 KH 125 Dàn ép cọc BTCT  Việt  2 1 2004 8 150T Nam Búa đóng cọc trụ  3 1 Nhật 1997 15 dẫn K 45 Búa đóng cọc thủy  4 1 Anh 2004 8 lực BSP 3579 5 Thiết bị ép cọc 2 TQ 2005 7 VII Các máy khác SV: Lê Thị Hương Lớp: QTKD CN&XD 51B
  20. Báo cáo thực tập tổng hợp 20 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hoài Dung Máy bơm nướ c  1 2 Nhật 2000 12 Hon Da Máy đầm cóc  2 3 Nhật 2001 11 MIKASA,TACOM Máy trộn bê tông  3 3 TQ, VN 2000 12 JG 150­500 4 Máy trộn vữa 4 TQ, VN 2000 11 Nhật,  5 Máy đầm dùi 12 2008 4 TQ Nhật,  6 Máy dầm bàn 5 2006 6 TQ Nhật,  7 Máy phát điện 3 2011 1 TQ 8 Máy hàn 5 VN 2010 2 9 Máy nén khí DK9 3 Nga 2007 5 10 Máy phun s ơn 1 Nhật 2004 8 Máy cắt bê tông  Hàn  11 2 2002 10 JEONIL Quốc Việt  12 Máy tiện T616 2 1999 Nam Thiết bị dùng  VIII chung 1 Cân điện tử 2 Mỹ 2007 5 2 Cân thuỷ tĩnh 2 Nhật 2008 4 3 Cân điện tử 2 Đức 2005 7 Trung  4 Tủ sấy 2 2007 5 Quốc Trung  5 ống đong 6 2009 3 Quốc SV: Lê Thị Hương Lớp: QTKD CN&XD 51B
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0