intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Đức Việt, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Trần Ngọc Thành | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:65

310
lượt xem
61
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với kết cấu nội dung gồm 8 phần, báo cáo thực tập tổng hợp tại "Công ty TNHH Đức Việt, tỉnh Quảng Bình" giới thiệu đến các bạn những nội dung khái quát tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Đức Việt, quá trình tổ chức kinh doanh của Công ty TNHH Đức Việt, tổ chức kinh doanh và kết cấu kinh doanh của Công ty TNHH Đức Việt,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu để nắm bắt nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Đức Việt, tỉnh Quảng Bình

  1. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU Thế  giới đang chứng kiến xu thế  toàn cầu hoá, tự  do hoá thương mại  diễn ra một cách mạnh mẽ, bắt nguồn từ  sự  phát triển nhanh chóng của   cuộc cách mạng khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ  thông tin và   sinh học. Quá trình này đem lại những cơ  hội to lớn nhưng đồng thời cũng  đặt ra những thách thức gay gắt trên con đường xây dựng, phát triển đất  nước của từng quốc gia. Mỗi quốc gia xây dựng, lựa chọn một chiến lược  hội nhập riêng để  phù hợp với năng lực của mình đồng thời đáp ứng được   nghĩa vụ của các nước thành viên và đặc biệt là đem lại lợi ích lớn nhất cho   quốc gia mình. Đánh dấu cho sự phát triển vượt bậc, mở ra thời kỳ mới cho nền kinh   tế  Việt Nam là sự  kiện 11/01/2007 Việt Nam chính thức gia nhập Tổ  chức  thương mại thế giới WTO, từ đây các doanh nghiệp Việt Nam có nhiều hơn   các cơ  hội để  giao thương, hợp tác quốc tế  tạo bước ngoặc phát triển cho  các doanh nghiệp Việt Nam. SVTH: Phạm Thị Tuyết 1 Lớp ĐH Kế toán  K53
  2. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu  Hà Cùng với sự  phát triển chung của nền kinh tế  cả nước, Quảng Bình –  một tỉnh miền Trung có khí hậu khắc nghiệt, vùng đất chịu nhiều thiên tai  nhất trong cả  nước và lại bị  tàn phá nặng nề  trong chiến tranh luôn nổ  lực   hết mình tìm ra các giải pháp nhằm phát huy tiềm năng, thế  mạnh, từng  bước đưa tỉnh phát triển nhanh và bền vững.Trong những năm vừa qua, các  doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh hoạt động có nhiều điểm khởi sắc. Các doanh  nghiệp thương mại đã có những tiếng nói riêng có nhiều bước phát triển   khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế của tỉnh nhà. Để  tìm hiểu rõ hơn về  các doanh nghiệp thương mại cũng như  các  doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thì trường ĐH Quảng Bình đã tạo  điều kiện cho các sinh viên khoa kinh tế có điều kiện tiếp cận gần hơn các   công ty trên địa bàn thông qua đợt thực tập tổng hợp cho các sinh viên năm  ba. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Đức Việt­ Quảng Bình cùng  với vốn kiến thực đã được củng cố trong thời gian học tại trường thì em đã  hoàn thành bài báo cáo. Nội dung bài báo cáo gồm 08 phần sau:  Phần I: Giới thiệu về doanh nghiệp  Phần II: Khái quát tình hình kinh doanh của công ty TNHH Đức   Việt ­ QB  Phần III: Quá trình tổ  chức kinh doanh của công ty TNHH Đức   Việt ­  QB  Phần IV: Tổ  chức kinh doanh và kết cấu kinh doanh của công ty   TNHH Đức Việt ­ QB  Phần V: Tổ  chức bộ  máy quản lý của công ty TNHH Đức Việt ­   QB SVTH: Phạm Thị Tuyết  2 Lớp ĐH Kế toán K53
  3. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà  Phần VI: Khảo sát, phân tích các yếu tố đầu ra, đầu vào của công   ty TNHH Đức Việt ­QB  Phần VII:Môi trường kinh doanh của công ty TNHH Đức Việt ­   QB  Phần VIII: Thu hoạch của sinh viên Qua đây em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế  ­ Du lịch đã bồi đắp nền tảng kiến thức kinh tế về các doanh nghiệp và các  lĩnh vực khác trong quá trình học tập  ở  trên lớp, đặc biệt là sự  hướng dẫn   tận tình chu đáo của cô giáo Phan Thị Thu Hà để cho em hoàn thiện bài báo  cáo này. Đồng thời em xin gửi lời cảm  ơn sâu sắc đến quý công ty đã tạo  điều kiện cho em thực tập, cảm  ơn sự  giúp đỡ  của các chị  các cô trong  phòng kế toán, phòng kinh doanh đã giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu, thu  thập thông tin về Công ty trong suốt quá trình thực tập vừa qua. Với kinh nghiệm thực tế  còn hạn chế  và khả  năng lập luận chưa cao   nên bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong sự đóng góp và  bổ sung của các thầy giáo cô giáo để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Đồng Hới, ngày 16 tháng 03 năm 2014. Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Tuyết DANH MỤC BẢNG BIỂU  Bảng 1: Một số chỉ tiêu khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công  ty TNHH Đức Việt – Quảng Bình giai đoạn 2010 – 2012 SVTH: Phạm Thị Tuyết 3 Lớp ĐH Kế toán  K53
  4. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu  Hà  Bảng 2: Phân tích khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn tại  công ty  TNHH Đức Việt – Quảng Bình  Bảng 3: Tình hình lao động của công ty TNHH Đức Việt ­   QB trong 3  năm 2010­2012  Bảng 4: Tình hình sử  dụng vốn của công ty TNHH Đức Việt – QB giai  đoạn 2010 – 2012  Bảng 5: Tình hình sử dụng vốn cố định của công ty TNHH Đức Việt – QB  giai đoạn 2010 – 2012  Bảng 6: Tình hình sử  dụng vốn lưu động định của công ty TNHH Đức   Việt ­ QB giai đoạn  2010 – 2012  Bảng 7: Tình hình doanh thu của công ty TNHH Đức Việt – QB trong giai   đoạn 2010 – 2012  Biểu đồ  1: Một số  chỉ  tiêu khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của  công ty TNHH Đức Việt –  QB giai đoạn 2010 – 2012  Biểu đồ 2: Sự biến động tài sản của công ty giai đoạn 2010 – 2012  Biểu đồ 3: Sự biến động nguồn vốn của công ty giai đoạn 2010 – 2012  Biểu đồ 4: Thể hiện số lượng lao động của công ty qua 3 năm 2010 ­ 2012  Biểu đồ 5: Sự thay đổi kết cấu vốn của công ty qua 3 năm 2010 ­ 2012 SVTH: Phạm Thị Tuyết  4 Lớp ĐH Kế toán K53
  5. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ  Sơ đồ 1: Quy trình mua hàng hóa của công ty TNHH Đức Việt – QB  Sơ đồ 2: Quy trình bán hàng hóa của công ty TNHH Đức Việt – QB  Sơ đồ 3: Bộ máy quản lý của công ty TNHH Đức Việt – QB  Sơ đồ 4: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Đức Việt – QB  Sơ  đồ  5: Quy trình ghi sổ  nghiệp vụ  liên quan đến sản phẩm – hàng  hóa  SVTH: Phạm Thị Tuyết 5 Lớp ĐH Kế toán  K53
  6. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu  Hà DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ DN Doanh nghiệp ĐVT Đơn vị tính EBIT Lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay I Lãi vay LN Lợi nhuận NV Nguồn vốn QB Quảng Bình ROA Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở  ROE hữu ROS Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu TNHH Trách nhiệm hữu hạn TS Tài sản TSCĐ Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu SVTH: Phạm Thị Tuyết  6 Lớp ĐH Kế toán K53
  7. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà NỘI DUNG BÁO CÁO PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY. I.1. Tên công ty  Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Đức Việt –  Quảng Bình  Tên giao dịch quốc tế: DucViet – Quang Binh Company limited  Tên viết tắt: Duc Viet – Qiang Binh Co.,Ltd I.2. Giám đốc hiện tại của công ty: Bà Trần Thị Tham I.3. Địa chỉ: 31 đường Phan Bội Châu, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình  Điện thoại: 052. 3 844999  Fax: 052. 3 823067  Email: Thachthuy_bt@yahoo.com.vn  Mã số thuế: 3100320150 I.4. Cở sở pháp lý của công ty Công   ty   TNHH   Đức   Việt   ­   QB   được   thành   lập   theo   quyết   định   số  2902000622ngày 03 tháng 08 năm 2005 do Sở  Kế  hoạch và Đầu Tư  Tỉnh  Quảng Bình cấp. ­ Giấy phép kinh doanh số 2902000622 ­ Vốn pháp định: 4.500.000.000 ­ Mã số thuế:  3100320150 đăng kí thuế tại cục thuế tỉnh  Quảng Bình SVTH: Phạm Thị Tuyết 7 Lớp ĐH Kế toán  K53
  8. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu  Hà ­ Tài khoản: 20045899702334 tại Ngân hàng Đầu tư  và Phát triển tỉnh  Quảng Bình. I.5. Loại hình doanh nghiệp Công ty TNHH Đức Việt ­ QB là công ty có tư cách pháp nhân, có con  dấu riêng, tài khoản riêng tại ngân hàng và hoạt động theo sự ủy quyền của   giám đốc công ty. Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp chứng   nhận đăng kí kinh doanh. I.6. Chức năng và nhiệm vụ của công ty I.6.1. Chức năng của công ty Khai thác nguồn vốn, tài sản của công ty trong quá trình kinh doanh sao  cho có hiệu quả cao nhất.  Tổ chức, sắp xếp, điều hành, quản lý mọi hoạt động của công ty phù   hợp với nghành nghề kinh doanh. Bảo toàn các nguồn vốn, tài sản Công ty giao. Chức năng chính của công ty là kinh doanh các mặt hàng văn phòng  phẩm, thiết bị văn phòng: … I.6.2. Nhiệm vụ của công ty Tổ chức sản xuất kinh doanh và dịch vụ thương mại theo đúng nghành   nghề ghi trên giấy phép đăng ký kinh doanh. Chủ động cung cấp văn phòng phẩm và thiết bị văn phòng. Xây dựng kế  hoạch, công việc cụ  thể  hàng tháng, quý, năm về  mọi  hoạch động trong công ty. SVTH: Phạm Thị Tuyết  8 Lớp ĐH Kế toán K53
  9. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà Chủ động nghiên cứu mở rộng mạng lưới phân phối sản phẩm. Tổ  chức công tác hạch toán kế  toán độc lập phụ  thuộc theo đúng luật  kế toán, chuẩn mực kế toán và theo điều lệ Công ty. Công tác quản lý công tác tài chính, chi phí và các khoản    phải thu,  phải  trả  phải được chặt chẽ, đúng luật. Thực hiện nghĩa vụ nộp NSNN. Bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an toàn xã hội. I.7. Quá trình hình thành và phát triển công ty. Công ty TNHH Đức Việt ­ QB là doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hoạt   động tìm kiếm lợi nhuận, thực hiện mục tiêu kinh tế, tạo công ăn việc làm  cho người lao động, thực hiện nghĩa vụ ngân sách đối với nhà nước. Công ty TNHH Đức Việt ­ QB là một doanh nghiệp có ngành nghề kinh  doanh rất đa dạng các loại đồ  dùng văn phòng phẩm và các thiết bị  văn  phòng. Doanh nghiệp có đội ngũ cán bộ quản lý năng động, sáng tạo, có đội  ngũ công nhân nhanh nhẹn, ý thức trách nhiệm cao có kinh nghiệm nhiều  năm công tác trong nghề.  Trong lĩnh vực tiêu thụ  sản phẩm, Doanh nghiệp có thế  mạnh trong  quan hệ ngoại giao với các bạn hàng quen thuộc, cung cấp các đồ  dùng văn   phòng phẩm và thiết bị văn phòng cho công ty trong khu vực và thực hiện ký  hợp đồng lâu dài với nhiều công ty. Thành lập công ty với phương châm: “Chất lượng sản phẩm và dịch vụ là  uy tín, quyết định đến sự ổn định, phát triển bền vững của Công ty” và “Quyền  SVTH: Phạm Thị Tuyết 9 Lớp ĐH Kế toán  K53
  10. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu  Hà lợi của khách hàng là trên hết” trong nhiều năm qua công ty TNHH Đức Việt ­  QB thực sự là cầu nối tin cậy giữa khách hàng với ngành công nghệ sản xuất  đồ  dùng văn phòng và các thiết bị  văn phòng của Việt Nam thông qua một   mạng lưới kinh doanh rộng khắp tỉnh   Quảng Bình   và khu vực miền miền   trung phục vụ cho nhu cầu của khách hàng. PHẦN II: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH  DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐỨC VIỆT – QUẢNG BÌNH Cùng với xu hướng phát triển nhanh chóng hệ  thống văn phòng làm  việc và bên cạnh đó là sự xuất hiện hàng loạt nhà cung cấp văn phòng phẩm   đã đáp ứng phần nào nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên việc lựa chọn cho   mình một nhà cung cấp đồ  dùng văn phòng phẩm và các thiết bị  văn phòng   văn có uy tín có chất lượng đang là vấn đề mà hầu hết khách hàng quan tâm. SVTH: Phạm Thị Tuyết  10 Lớp ĐH Kế toán K53
  11. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà Gần 10 năm kinh nghiệm, công ty TNHH Đức Việt – QB chuyên phân  phối sỉ  và lẻ  các đồ  dùng văn phòng phẩm, cung cấp trực tiếp đến các tổ  chức sản xuất, kinh doanh, trường học và các cơ quan nhà nước tại TP.Đồng   Hới và các tỉnh trên miền trung với giá bán tốt nhất và chất lượng cao nhất  trong suốt thời gian hoạt động của công ty. Công ty TNHH Đức Việt –  QB tập trung vào mọi đối tượng khách hàng   tiêu dùng dù là một cửa hàng nhỏ  hay là một tập đoàn đa quốc gia với hàng   ngàn nhân viên thì đều có thể là khách hàng quan trọng của công ty. Công ty  không chỉ  tập trung  ở  phạm vi bán lẻ  mà còn là một trong những nhà phân  phối văn phòng phẩm có uy tín trên thị trường hiện nay. 2.1. Các mặt hàng kinh doanh của công ty. Các mặt hàng của công ty rất phong phú và đa dạng, tập trung vào các  đồ dùng văn phòng và thiết bị văn phòng làm việc. Các chủng loại từ  đơn giản đến tinh tế  nhiều màu sắc, nhiều kích cỡ  khác nhau đáp ứng cho tất cả sở thích của mọi khách hàng. Ngành nghề kinh doanh: Đồ dùng – thiết bị văn phòng phẩm:  Giấy In, Giấy Fax, Giấy   Mực dấu, hộp dấu, giá treo   Bút Viết và Ruột Bút dấu  Mực In Văn Phòng   Bảng Ghim và Bảng Ghi  Bấm Ghim, Kẹp Ghim  Bút Xóa, Bút Dạ  Bìa Giấy  Bao Thư, Bì Thư  Giấy Photocopy  Dao Rọc Giấy, Kéo SVTH: Phạm Thị Tuyết 11 Lớp ĐH Kế toán  K53
  12. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu  Hà  Sổ Viết  Giấy Bìa  Kẹp tài liệu, kẹp file  Bút Chì ­ Tẩy ­ Gọt Chì  Máy Tính Điện Tử  Hộp Bút, Cốc Bút           Và nhiều mặt hàng khác ... Trong quá trình hoạt động Công ty phải đương đầu với những khó khăn  của thời kỳ cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các thành phần   kinh tế, đó là những vấn đề  không thể  tránh khỏi của Công ty trong việc   chiếm lĩnh thị trường và cạnh tranh. ́ ắng khăc phuc nh Ngay nay, công ty đang cô g ̀ ́ ̣ ưng kho khăn yêu kem g ̃ ́ ́ ́ ặp   ̉ ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ơ  sở  vât chât, ha tâng va bô phai va đây manh hoan thiên, nâng cao thiêt bi c ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ̣  ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ may kê toan, quan ly phat huy hêt năng suât lao đông đê mang lai hiêu qua kinh ́ ́ ́ ́ ́ ́ ́   doanh mưc cao nhât, đ ́ ́ ưa vi thê công ty ngang tâm v ̣ ́ ̀ ới cac doanh nghiêp trong ́ ̣   tỉnh và trong cả nước. Bảng sau đây sẽ cho ta thấy tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh   của công ty trong 3 năm 2010 – 2012. SVTH: Phạm Thị Tuyết  12 Lớp ĐH Kế toán K53
  13. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà Bảng 1: Một số chỉ tiêu khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đức Việt – Quảng Bình   giai đoạn 2010 – 2012 2011/2010 2012/2011 STT Chỉ tiêu Đơn vị tính NĂM 2010 NĂM 2011 NĂM 2012 +/­ Tỷ lệ  % +/­ Tỷ lệ % 1 Tổng doanh thu Triệu đồng 8.581 11.922 14.823 3.340 38,92 2.900 24,33 2 Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 49,29 23,53 29,52 ­25 ­52,24 5,9 25,42 3 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 49,29 23,53 29,52 ­25 ­52,24 5,9 25,42 4 Vốn chủ sở hữu Triệu đồng 3.147 3.184 3.183 36 1,16 ­0.76 ­0,02 Giá trị tài sản cố định  987,4 5 Triệu đồng 911,82 887,70 ­75 ­7,66 ­24 ­2,65 bình quân trong năm 8 Vốn lưu động bình  6 Triệu đồng 3.168 4.105 3.919 937 29,60 ­186 ­4,54 quân trong năm Số lao động bình quân   7 Người 20 25 28 5 25 3 12 trong năm Tổng chi phí kinh  8 Triệu đồng 8.532 11.728 14.680 3.196 37,46 2.951 25,16 doanh trong năm (Nguồn: Số liệu từ báo cáo tài chính của công ty) SVTH: Phạm Thị Tuyết 13 Lớp ĐH Kế toán K53
  14. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu  Hà (Đơn vị tính: tỷ  đồng) Biểu đồ 1: Một số chỉ tiêu khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của   công ty trong giai đoạn 2010 – 2012. Từ những số liệu tổng hợp trong bảng 1 và biểu đồ 1 thì ta có các nhận xét  cho các chỉ tiêu sau: 2.2. Doanh thu Doanh thu là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ số tiền thu lại được từ việc tiêu   thụ hàng hóa và dịch vụ của công ty. Có thể nói doanh thu của công ty là chỉ  tiêu có biến động tăng nhanh nhất trong giai đoạn này. Cụ  thể  là năm 2011  tăng 3.340 triệu đồng so với năm 2010 tương đương với tỷ  lệ  38,92%. Qua   năm 2012 thì xu hướng tăng nhưng tăng nhẹ  hơn so với năm 2011 với mức  tăng là 2.900 triệu đồng  (24,33%). Trong ba năm này thì doanh thu có mức   tăng tốt điều này là một tín hiệu đáng mừng cho công ty trong quá trình kinh   doanh. Có được kết quả như thế này là nhờ  vào công tác chỉ  đạo đúng đắn  của ban lãnh đạo công ty và đồng thời là do công ty luôn mở rộng thị trường   tiêu thụ sản phẩm cả mình, tạo uy tín trong lòng mọi khách hàng. 2.3. Lợi nhuận Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Trong năm   2010 thì lợi nhuận của công ty đạt hơn 49,29 triệu đồng. Tuy nhiên chỉ  tiêu  này có phần giảm trong các năm 2011 và 2012 cụ thể: giảm 25,54 triệu đồng  tương đương với 52,24% trong năm 2011 và đến năm 2012 lợi nhuận có   chiều hướng tăng nhưng phần tăng không đáng kể, chỉ  tăng lên 5,9 triệu   SVTH: Phạm Thị Tuyết 14 Lớp ĐH Kế toán  K53
  15. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu  Hà đồng tương đương với 25,42% so với năm 2011. Nguyên nhân của việc suy  giảm trong năm 2011 là vì đây là thời kì nền kinh tế chung của cả nước đang   gặp nhiều khó khăn, việc này nó  ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình hoạt  động kinh doanh của các công ty. Vì thế  lợi nhuận của công ty bị  giảm  xuống là điều khó tránh được. 2.4. Giá trị tài sản cố định (TSCĐ) bình quân Giá trị  tài sản cố  định là chỉ  tiêu biểu hiện bằng tiền của các loại tài  sản cố  định trong doanh nghiệp được tính theo nguyên giá (giá ban đầu) và  theo giá còn lại (đã trừ hao mòn). Giá trị tài sản cố định bình quân trong năm có xu hướng giảm nhẹ. Năm   2010 là 987 triệu đồng, năm 2011 là 911triệu đồng, giảm 7,66% tương đương   với 76 triệu đồng. Năm 2012 là 887 triệu đồng, giảm 4,54% tương đương  186 triệu đồng. Trong một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh  thì những TSCĐ thường được mua sắm ngay từ đầu để  phục vụ hoạt động  của công ty. Những năm về  sau, công ty sẽ  tập trung vào việc đầu tư  mua  hàng hóa để  kinh doanh còn TSCĐ sẽ  ít đầu tư  hơn. Đây chính là lý do của   việc giảm giá trị TSCĐ bình quân trong các năm trên. 2.5.  Vốn lưu động bình quân trong năm Vốn lưu động bình quân là số trung bình của giá trị vốn lưu động ở thời   điểm đầu kỳ và ở thời điểm cuối kỳ.  Vốn lưu động của công ty trong giai đoạn 2010 – 2012 có nhiều biến   động.   Vốn   lưu   động   tăng   lên   trong   năm   2011   với   mức   937   triệu   đồng   (29,60%), đến 2012 giá trị  này có xu hướng giảm còn 186 triệu đồng tương  SVTH: Phạm Thị Tuyết 15 Lớp ĐH Kế toán  K53
  16. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu  Hà đương với 4,54%. Nguyên nhân của việc giảm giá trị  vốn lưu động bình  quân trong năm là sự  sụt giảm các chỉ  tiêu như: tiền và các khoản tương   đương tiền, các khản phải thu … 2.6. Số lao động bình quân. Số  lượng lao động của công ty tăng đều qua các năm từ  20 lao động  trong năm 2010 đã tăng lên 25 lao động trong năm 2011 tương đương với tỷ  lệ  25%. Qua năm 2012 thì số  lượng lao động tiếp tục tăng thêm lên 3 lao   động tương  ứng với mức tăng là 12%. Mặc dù kinh tế  đang gặp khó khăn   nhưng số  lao động của công ty vẫn tăng qua các năm, điều này chứng tỏ  công ty đang tìm mọi phương án hoạt động nhằm vượt qua những khó khăn  trong tình hình này. 2.7. Tổng chi phí kinh doanh trong năm. Chi phí kinh doanh của công ty bao gồm: chi phí tài chính (chi phí lãi  vay) và chi phí quản lý doanh nghiệp.  Chỉ trong năm 2011 chỉ tiêu này đã tăng  lên 3.196 triệu đồng tăng 37,46% và tăng 25,16% trong năm 2012 so với 2011.   Việc tăng chi phí này nói lên tình hình đi vay để đầu tư vào hoạt động kinh   doanh và việc đầu tư  vào bộ  phận quản lý trong doanh nghiệp nhằm nâng  cao hiệu quả kinh doanh. Việc đi sâu vào tìm hiểu các chỉ tiêu này cho chúng ta có cái nhìn cụ thể  về  tình hình của công ty. Ở  giai đoạn này, mặc dù nền kinh tế  trong nước  cũng như trên thế  giới có nhiều biến động, song tinh hi ̀ ̀nh tài sản và nguồn  vốn cua công ty nh ̉ ững năm qua khá ổn định, công ty đã có những bước tiến  đáng kể  và đạt được nhiều thành tựu nhất định.Hầu hết các chi tiêu đánh ̉   SVTH: Phạm Thị Tuyết 16 Lớp ĐH Kế toán  K53
  17. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu  Hà giácó sự  chênh lêch tuy nhiên ch ̣ ỉ   ở  mức độ  vừa phải, nhìn chung vân la xu ̃ ̀   hương tăng  ́ ở tât ca cac chi tiêu. ́ ̉ ́ ̉ SVTH: Phạm Thị Tuyết 17 Lớp ĐH Kế toán  K53
  18. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu  Hà PHẦN III: QUY TRÌNH TỔ CHỨC KINH DOANH CỦA  CÔNG TY TNHH ĐỨC VIỆT – QUẢNG BÌNH. 3.1. Quy trình tổ chức kinh doanh. Công ty TNHH Đức Việt là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực   thương mại, hệ thống cửa hàng bán lẻ đóng một vai trò vô cùng quan trọng.  Đây là nơi trưng bày giới thiệusản phẩm của công ty, là nơi tiếp đón khách  đến thăm quan và mua hàng. Vì vậy, việc tổ chức và sắp xếp công việc phải   theo một quy trình thống nhất và linh hoạt trong các hoạt động thường ngày  của công ty. 3.1.1. Quy trình mua hàng hóa. Công ty TNHH Đức Việt – QB là công ty thương mại vì vậy mua hàng  hóa là một hoạt động nghiệp vụ  cơ  bản của công ty, nhằm tạo ra nguồn   hàng hóa để đảm bảo cung ứng đầy đủ, kịp thời cho các nhu cầu của khách  hàng. Để  có một phương thức mua hàng  ổn định thì ban quản lý của công ty   đã xây dựng một quy trình mua hàng hóa như sau: SVTH: Phạm Thị Tuyết 18 Lớp ĐH Kế toán  K53
  19. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu  Hà Chọn nhà cung cấp Dự trù hàng hóa Dữ liệu từ đơn BH cho kinh doanh Lập phiếu mua hàng   Nhập kho  Sơ đồ 1: Quy trình mua hàng hóa của công ty TNHH Đức Việt –  QB (Nguồn: Bộ phận kinh doanh của công  ty) SVTH: Phạm Thị Tuyết 19 Lớp ĐH Kế toán  K53
  20. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu  Hà 3.1.2. Quy trình bán hàng hóa. Tại công ty TNHH Đức Việt – QB quy trình mua hàng hóa được ban   lãnh đạo của công ty hết sức quan tâm. Bởi vì công ty thuộc loại hình công ty  thương mại nên kết quả hoạt động bán hàng sẽ phản ánh chính xác kết quả  hoạt động kinh doanh của công ty. Vì thế ngay từ lúc thành lập ban lãnh đạo   công ty đã chú trọng xây dựng một quy trình bán hàng linh động, chặt chẽ và  chi tiết nhằm nhanh chóng đưa công ty phát triển. Sau đây là quy trình bán   hàng của công ty: SVTH: Phạm Thị Tuyết 20 Lớp ĐH Kế toán  K53
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1