Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Đức Việt, tỉnh Quảng Bình
lượt xem 61
download
Với kết cấu nội dung gồm 8 phần, báo cáo thực tập tổng hợp tại "Công ty TNHH Đức Việt, tỉnh Quảng Bình" giới thiệu đến các bạn những nội dung khái quát tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Đức Việt, quá trình tổ chức kinh doanh của Công ty TNHH Đức Việt, tổ chức kinh doanh và kết cấu kinh doanh của Công ty TNHH Đức Việt,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu để nắm bắt nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Đức Việt, tỉnh Quảng Bình
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU Thế giới đang chứng kiến xu thế toàn cầu hoá, tự do hoá thương mại diễn ra một cách mạnh mẽ, bắt nguồn từ sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và sinh học. Quá trình này đem lại những cơ hội to lớn nhưng đồng thời cũng đặt ra những thách thức gay gắt trên con đường xây dựng, phát triển đất nước của từng quốc gia. Mỗi quốc gia xây dựng, lựa chọn một chiến lược hội nhập riêng để phù hợp với năng lực của mình đồng thời đáp ứng được nghĩa vụ của các nước thành viên và đặc biệt là đem lại lợi ích lớn nhất cho quốc gia mình. Đánh dấu cho sự phát triển vượt bậc, mở ra thời kỳ mới cho nền kinh tế Việt Nam là sự kiện 11/01/2007 Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO, từ đây các doanh nghiệp Việt Nam có nhiều hơn các cơ hội để giao thương, hợp tác quốc tế tạo bước ngoặc phát triển cho các doanh nghiệp Việt Nam. SVTH: Phạm Thị Tuyết 1 Lớp ĐH Kế toán K53
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế cả nước, Quảng Bình – một tỉnh miền Trung có khí hậu khắc nghiệt, vùng đất chịu nhiều thiên tai nhất trong cả nước và lại bị tàn phá nặng nề trong chiến tranh luôn nổ lực hết mình tìm ra các giải pháp nhằm phát huy tiềm năng, thế mạnh, từng bước đưa tỉnh phát triển nhanh và bền vững.Trong những năm vừa qua, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh hoạt động có nhiều điểm khởi sắc. Các doanh nghiệp thương mại đã có những tiếng nói riêng có nhiều bước phát triển khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế của tỉnh nhà. Để tìm hiểu rõ hơn về các doanh nghiệp thương mại cũng như các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thì trường ĐH Quảng Bình đã tạo điều kiện cho các sinh viên khoa kinh tế có điều kiện tiếp cận gần hơn các công ty trên địa bàn thông qua đợt thực tập tổng hợp cho các sinh viên năm ba. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Đức Việt Quảng Bình cùng với vốn kiến thực đã được củng cố trong thời gian học tại trường thì em đã hoàn thành bài báo cáo. Nội dung bài báo cáo gồm 08 phần sau: Phần I: Giới thiệu về doanh nghiệp Phần II: Khái quát tình hình kinh doanh của công ty TNHH Đức Việt QB Phần III: Quá trình tổ chức kinh doanh của công ty TNHH Đức Việt QB Phần IV: Tổ chức kinh doanh và kết cấu kinh doanh của công ty TNHH Đức Việt QB Phần V: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Đức Việt QB SVTH: Phạm Thị Tuyết 2 Lớp ĐH Kế toán K53
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà Phần VI: Khảo sát, phân tích các yếu tố đầu ra, đầu vào của công ty TNHH Đức Việt QB Phần VII:Môi trường kinh doanh của công ty TNHH Đức Việt QB Phần VIII: Thu hoạch của sinh viên Qua đây em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế Du lịch đã bồi đắp nền tảng kiến thức kinh tế về các doanh nghiệp và các lĩnh vực khác trong quá trình học tập ở trên lớp, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình chu đáo của cô giáo Phan Thị Thu Hà để cho em hoàn thiện bài báo cáo này. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý công ty đã tạo điều kiện cho em thực tập, cảm ơn sự giúp đỡ của các chị các cô trong phòng kế toán, phòng kinh doanh đã giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu, thu thập thông tin về Công ty trong suốt quá trình thực tập vừa qua. Với kinh nghiệm thực tế còn hạn chế và khả năng lập luận chưa cao nên bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong sự đóng góp và bổ sung của các thầy giáo cô giáo để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Đồng Hới, ngày 16 tháng 03 năm 2014. Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Tuyết DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Một số chỉ tiêu khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đức Việt – Quảng Bình giai đoạn 2010 – 2012 SVTH: Phạm Thị Tuyết 3 Lớp ĐH Kế toán K53
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà Bảng 2: Phân tích khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty TNHH Đức Việt – Quảng Bình Bảng 3: Tình hình lao động của công ty TNHH Đức Việt QB trong 3 năm 20102012 Bảng 4: Tình hình sử dụng vốn của công ty TNHH Đức Việt – QB giai đoạn 2010 – 2012 Bảng 5: Tình hình sử dụng vốn cố định của công ty TNHH Đức Việt – QB giai đoạn 2010 – 2012 Bảng 6: Tình hình sử dụng vốn lưu động định của công ty TNHH Đức Việt QB giai đoạn 2010 – 2012 Bảng 7: Tình hình doanh thu của công ty TNHH Đức Việt – QB trong giai đoạn 2010 – 2012 Biểu đồ 1: Một số chỉ tiêu khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đức Việt – QB giai đoạn 2010 – 2012 Biểu đồ 2: Sự biến động tài sản của công ty giai đoạn 2010 – 2012 Biểu đồ 3: Sự biến động nguồn vốn của công ty giai đoạn 2010 – 2012 Biểu đồ 4: Thể hiện số lượng lao động của công ty qua 3 năm 2010 2012 Biểu đồ 5: Sự thay đổi kết cấu vốn của công ty qua 3 năm 2010 2012 SVTH: Phạm Thị Tuyết 4 Lớp ĐH Kế toán K53
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ Sơ đồ 1: Quy trình mua hàng hóa của công ty TNHH Đức Việt – QB Sơ đồ 2: Quy trình bán hàng hóa của công ty TNHH Đức Việt – QB Sơ đồ 3: Bộ máy quản lý của công ty TNHH Đức Việt – QB Sơ đồ 4: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Đức Việt – QB Sơ đồ 5: Quy trình ghi sổ nghiệp vụ liên quan đến sản phẩm – hàng hóa SVTH: Phạm Thị Tuyết 5 Lớp ĐH Kế toán K53
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ DN Doanh nghiệp ĐVT Đơn vị tính EBIT Lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay I Lãi vay LN Lợi nhuận NV Nguồn vốn QB Quảng Bình ROA Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở ROE hữu ROS Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu TNHH Trách nhiệm hữu hạn TS Tài sản TSCĐ Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu SVTH: Phạm Thị Tuyết 6 Lớp ĐH Kế toán K53
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà NỘI DUNG BÁO CÁO PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY. I.1. Tên công ty Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Đức Việt – Quảng Bình Tên giao dịch quốc tế: DucViet – Quang Binh Company limited Tên viết tắt: Duc Viet – Qiang Binh Co.,Ltd I.2. Giám đốc hiện tại của công ty: Bà Trần Thị Tham I.3. Địa chỉ: 31 đường Phan Bội Châu, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Điện thoại: 052. 3 844999 Fax: 052. 3 823067 Email: Thachthuy_bt@yahoo.com.vn Mã số thuế: 3100320150 I.4. Cở sở pháp lý của công ty Công ty TNHH Đức Việt QB được thành lập theo quyết định số 2902000622ngày 03 tháng 08 năm 2005 do Sở Kế hoạch và Đầu Tư Tỉnh Quảng Bình cấp. Giấy phép kinh doanh số 2902000622 Vốn pháp định: 4.500.000.000 Mã số thuế: 3100320150 đăng kí thuế tại cục thuế tỉnh Quảng Bình SVTH: Phạm Thị Tuyết 7 Lớp ĐH Kế toán K53
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà Tài khoản: 20045899702334 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Quảng Bình. I.5. Loại hình doanh nghiệp Công ty TNHH Đức Việt QB là công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, tài khoản riêng tại ngân hàng và hoạt động theo sự ủy quyền của giám đốc công ty. Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp chứng nhận đăng kí kinh doanh. I.6. Chức năng và nhiệm vụ của công ty I.6.1. Chức năng của công ty Khai thác nguồn vốn, tài sản của công ty trong quá trình kinh doanh sao cho có hiệu quả cao nhất. Tổ chức, sắp xếp, điều hành, quản lý mọi hoạt động của công ty phù hợp với nghành nghề kinh doanh. Bảo toàn các nguồn vốn, tài sản Công ty giao. Chức năng chính của công ty là kinh doanh các mặt hàng văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng: … I.6.2. Nhiệm vụ của công ty Tổ chức sản xuất kinh doanh và dịch vụ thương mại theo đúng nghành nghề ghi trên giấy phép đăng ký kinh doanh. Chủ động cung cấp văn phòng phẩm và thiết bị văn phòng. Xây dựng kế hoạch, công việc cụ thể hàng tháng, quý, năm về mọi hoạch động trong công ty. SVTH: Phạm Thị Tuyết 8 Lớp ĐH Kế toán K53
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà Chủ động nghiên cứu mở rộng mạng lưới phân phối sản phẩm. Tổ chức công tác hạch toán kế toán độc lập phụ thuộc theo đúng luật kế toán, chuẩn mực kế toán và theo điều lệ Công ty. Công tác quản lý công tác tài chính, chi phí và các khoản phải thu, phải trả phải được chặt chẽ, đúng luật. Thực hiện nghĩa vụ nộp NSNN. Bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an toàn xã hội. I.7. Quá trình hình thành và phát triển công ty. Công ty TNHH Đức Việt QB là doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hoạt động tìm kiếm lợi nhuận, thực hiện mục tiêu kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người lao động, thực hiện nghĩa vụ ngân sách đối với nhà nước. Công ty TNHH Đức Việt QB là một doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh rất đa dạng các loại đồ dùng văn phòng phẩm và các thiết bị văn phòng. Doanh nghiệp có đội ngũ cán bộ quản lý năng động, sáng tạo, có đội ngũ công nhân nhanh nhẹn, ý thức trách nhiệm cao có kinh nghiệm nhiều năm công tác trong nghề. Trong lĩnh vực tiêu thụ sản phẩm, Doanh nghiệp có thế mạnh trong quan hệ ngoại giao với các bạn hàng quen thuộc, cung cấp các đồ dùng văn phòng phẩm và thiết bị văn phòng cho công ty trong khu vực và thực hiện ký hợp đồng lâu dài với nhiều công ty. Thành lập công ty với phương châm: “Chất lượng sản phẩm và dịch vụ là uy tín, quyết định đến sự ổn định, phát triển bền vững của Công ty” và “Quyền SVTH: Phạm Thị Tuyết 9 Lớp ĐH Kế toán K53
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà lợi của khách hàng là trên hết” trong nhiều năm qua công ty TNHH Đức Việt QB thực sự là cầu nối tin cậy giữa khách hàng với ngành công nghệ sản xuất đồ dùng văn phòng và các thiết bị văn phòng của Việt Nam thông qua một mạng lưới kinh doanh rộng khắp tỉnh Quảng Bình và khu vực miền miền trung phục vụ cho nhu cầu của khách hàng. PHẦN II: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐỨC VIỆT – QUẢNG BÌNH Cùng với xu hướng phát triển nhanh chóng hệ thống văn phòng làm việc và bên cạnh đó là sự xuất hiện hàng loạt nhà cung cấp văn phòng phẩm đã đáp ứng phần nào nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên việc lựa chọn cho mình một nhà cung cấp đồ dùng văn phòng phẩm và các thiết bị văn phòng văn có uy tín có chất lượng đang là vấn đề mà hầu hết khách hàng quan tâm. SVTH: Phạm Thị Tuyết 10 Lớp ĐH Kế toán K53
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà Gần 10 năm kinh nghiệm, công ty TNHH Đức Việt – QB chuyên phân phối sỉ và lẻ các đồ dùng văn phòng phẩm, cung cấp trực tiếp đến các tổ chức sản xuất, kinh doanh, trường học và các cơ quan nhà nước tại TP.Đồng Hới và các tỉnh trên miền trung với giá bán tốt nhất và chất lượng cao nhất trong suốt thời gian hoạt động của công ty. Công ty TNHH Đức Việt – QB tập trung vào mọi đối tượng khách hàng tiêu dùng dù là một cửa hàng nhỏ hay là một tập đoàn đa quốc gia với hàng ngàn nhân viên thì đều có thể là khách hàng quan trọng của công ty. Công ty không chỉ tập trung ở phạm vi bán lẻ mà còn là một trong những nhà phân phối văn phòng phẩm có uy tín trên thị trường hiện nay. 2.1. Các mặt hàng kinh doanh của công ty. Các mặt hàng của công ty rất phong phú và đa dạng, tập trung vào các đồ dùng văn phòng và thiết bị văn phòng làm việc. Các chủng loại từ đơn giản đến tinh tế nhiều màu sắc, nhiều kích cỡ khác nhau đáp ứng cho tất cả sở thích của mọi khách hàng. Ngành nghề kinh doanh: Đồ dùng – thiết bị văn phòng phẩm: Giấy In, Giấy Fax, Giấy Mực dấu, hộp dấu, giá treo Bút Viết và Ruột Bút dấu Mực In Văn Phòng Bảng Ghim và Bảng Ghi Bấm Ghim, Kẹp Ghim Bút Xóa, Bút Dạ Bìa Giấy Bao Thư, Bì Thư Giấy Photocopy Dao Rọc Giấy, Kéo SVTH: Phạm Thị Tuyết 11 Lớp ĐH Kế toán K53
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà Sổ Viết Giấy Bìa Kẹp tài liệu, kẹp file Bút Chì Tẩy Gọt Chì Máy Tính Điện Tử Hộp Bút, Cốc Bút Và nhiều mặt hàng khác ... Trong quá trình hoạt động Công ty phải đương đầu với những khó khăn của thời kỳ cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các thành phần kinh tế, đó là những vấn đề không thể tránh khỏi của Công ty trong việc chiếm lĩnh thị trường và cạnh tranh. ́ ắng khăc phuc nh Ngay nay, công ty đang cô g ̀ ́ ̣ ưng kho khăn yêu kem g ̃ ́ ́ ́ ặp ̉ ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ơ sở vât chât, ha tâng va bô phai va đây manh hoan thiên, nâng cao thiêt bi c ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ may kê toan, quan ly phat huy hêt năng suât lao đông đê mang lai hiêu qua kinh ́ ́ ́ ́ ́ ́ ́ doanh mưc cao nhât, đ ́ ́ ưa vi thê công ty ngang tâm v ̣ ́ ̀ ới cac doanh nghiêp trong ́ ̣ tỉnh và trong cả nước. Bảng sau đây sẽ cho ta thấy tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2010 – 2012. SVTH: Phạm Thị Tuyết 12 Lớp ĐH Kế toán K53
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà Bảng 1: Một số chỉ tiêu khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đức Việt – Quảng Bình giai đoạn 2010 – 2012 2011/2010 2012/2011 STT Chỉ tiêu Đơn vị tính NĂM 2010 NĂM 2011 NĂM 2012 +/ Tỷ lệ % +/ Tỷ lệ % 1 Tổng doanh thu Triệu đồng 8.581 11.922 14.823 3.340 38,92 2.900 24,33 2 Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 49,29 23,53 29,52 25 52,24 5,9 25,42 3 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 49,29 23,53 29,52 25 52,24 5,9 25,42 4 Vốn chủ sở hữu Triệu đồng 3.147 3.184 3.183 36 1,16 0.76 0,02 Giá trị tài sản cố định 987,4 5 Triệu đồng 911,82 887,70 75 7,66 24 2,65 bình quân trong năm 8 Vốn lưu động bình 6 Triệu đồng 3.168 4.105 3.919 937 29,60 186 4,54 quân trong năm Số lao động bình quân 7 Người 20 25 28 5 25 3 12 trong năm Tổng chi phí kinh 8 Triệu đồng 8.532 11.728 14.680 3.196 37,46 2.951 25,16 doanh trong năm (Nguồn: Số liệu từ báo cáo tài chính của công ty) SVTH: Phạm Thị Tuyết 13 Lớp ĐH Kế toán K53
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà (Đơn vị tính: tỷ đồng) Biểu đồ 1: Một số chỉ tiêu khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2010 – 2012. Từ những số liệu tổng hợp trong bảng 1 và biểu đồ 1 thì ta có các nhận xét cho các chỉ tiêu sau: 2.2. Doanh thu Doanh thu là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ số tiền thu lại được từ việc tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ của công ty. Có thể nói doanh thu của công ty là chỉ tiêu có biến động tăng nhanh nhất trong giai đoạn này. Cụ thể là năm 2011 tăng 3.340 triệu đồng so với năm 2010 tương đương với tỷ lệ 38,92%. Qua năm 2012 thì xu hướng tăng nhưng tăng nhẹ hơn so với năm 2011 với mức tăng là 2.900 triệu đồng (24,33%). Trong ba năm này thì doanh thu có mức tăng tốt điều này là một tín hiệu đáng mừng cho công ty trong quá trình kinh doanh. Có được kết quả như thế này là nhờ vào công tác chỉ đạo đúng đắn của ban lãnh đạo công ty và đồng thời là do công ty luôn mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm cả mình, tạo uy tín trong lòng mọi khách hàng. 2.3. Lợi nhuận Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Trong năm 2010 thì lợi nhuận của công ty đạt hơn 49,29 triệu đồng. Tuy nhiên chỉ tiêu này có phần giảm trong các năm 2011 và 2012 cụ thể: giảm 25,54 triệu đồng tương đương với 52,24% trong năm 2011 và đến năm 2012 lợi nhuận có chiều hướng tăng nhưng phần tăng không đáng kể, chỉ tăng lên 5,9 triệu SVTH: Phạm Thị Tuyết 14 Lớp ĐH Kế toán K53
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà đồng tương đương với 25,42% so với năm 2011. Nguyên nhân của việc suy giảm trong năm 2011 là vì đây là thời kì nền kinh tế chung của cả nước đang gặp nhiều khó khăn, việc này nó ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình hoạt động kinh doanh của các công ty. Vì thế lợi nhuận của công ty bị giảm xuống là điều khó tránh được. 2.4. Giá trị tài sản cố định (TSCĐ) bình quân Giá trị tài sản cố định là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền của các loại tài sản cố định trong doanh nghiệp được tính theo nguyên giá (giá ban đầu) và theo giá còn lại (đã trừ hao mòn). Giá trị tài sản cố định bình quân trong năm có xu hướng giảm nhẹ. Năm 2010 là 987 triệu đồng, năm 2011 là 911triệu đồng, giảm 7,66% tương đương với 76 triệu đồng. Năm 2012 là 887 triệu đồng, giảm 4,54% tương đương 186 triệu đồng. Trong một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thì những TSCĐ thường được mua sắm ngay từ đầu để phục vụ hoạt động của công ty. Những năm về sau, công ty sẽ tập trung vào việc đầu tư mua hàng hóa để kinh doanh còn TSCĐ sẽ ít đầu tư hơn. Đây chính là lý do của việc giảm giá trị TSCĐ bình quân trong các năm trên. 2.5. Vốn lưu động bình quân trong năm Vốn lưu động bình quân là số trung bình của giá trị vốn lưu động ở thời điểm đầu kỳ và ở thời điểm cuối kỳ. Vốn lưu động của công ty trong giai đoạn 2010 – 2012 có nhiều biến động. Vốn lưu động tăng lên trong năm 2011 với mức 937 triệu đồng (29,60%), đến 2012 giá trị này có xu hướng giảm còn 186 triệu đồng tương SVTH: Phạm Thị Tuyết 15 Lớp ĐH Kế toán K53
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà đương với 4,54%. Nguyên nhân của việc giảm giá trị vốn lưu động bình quân trong năm là sự sụt giảm các chỉ tiêu như: tiền và các khoản tương đương tiền, các khản phải thu … 2.6. Số lao động bình quân. Số lượng lao động của công ty tăng đều qua các năm từ 20 lao động trong năm 2010 đã tăng lên 25 lao động trong năm 2011 tương đương với tỷ lệ 25%. Qua năm 2012 thì số lượng lao động tiếp tục tăng thêm lên 3 lao động tương ứng với mức tăng là 12%. Mặc dù kinh tế đang gặp khó khăn nhưng số lao động của công ty vẫn tăng qua các năm, điều này chứng tỏ công ty đang tìm mọi phương án hoạt động nhằm vượt qua những khó khăn trong tình hình này. 2.7. Tổng chi phí kinh doanh trong năm. Chi phí kinh doanh của công ty bao gồm: chi phí tài chính (chi phí lãi vay) và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chỉ trong năm 2011 chỉ tiêu này đã tăng lên 3.196 triệu đồng tăng 37,46% và tăng 25,16% trong năm 2012 so với 2011. Việc tăng chi phí này nói lên tình hình đi vay để đầu tư vào hoạt động kinh doanh và việc đầu tư vào bộ phận quản lý trong doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Việc đi sâu vào tìm hiểu các chỉ tiêu này cho chúng ta có cái nhìn cụ thể về tình hình của công ty. Ở giai đoạn này, mặc dù nền kinh tế trong nước cũng như trên thế giới có nhiều biến động, song tinh hi ̀ ̀nh tài sản và nguồn vốn cua công ty nh ̉ ững năm qua khá ổn định, công ty đã có những bước tiến đáng kể và đạt được nhiều thành tựu nhất định.Hầu hết các chi tiêu đánh ̉ SVTH: Phạm Thị Tuyết 16 Lớp ĐH Kế toán K53
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà giácó sự chênh lêch tuy nhiên ch ̣ ỉ ở mức độ vừa phải, nhìn chung vân la xu ̃ ̀ hương tăng ́ ở tât ca cac chi tiêu. ́ ̉ ́ ̉ SVTH: Phạm Thị Tuyết 17 Lớp ĐH Kế toán K53
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà PHẦN III: QUY TRÌNH TỔ CHỨC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐỨC VIỆT – QUẢNG BÌNH. 3.1. Quy trình tổ chức kinh doanh. Công ty TNHH Đức Việt là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, hệ thống cửa hàng bán lẻ đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Đây là nơi trưng bày giới thiệusản phẩm của công ty, là nơi tiếp đón khách đến thăm quan và mua hàng. Vì vậy, việc tổ chức và sắp xếp công việc phải theo một quy trình thống nhất và linh hoạt trong các hoạt động thường ngày của công ty. 3.1.1. Quy trình mua hàng hóa. Công ty TNHH Đức Việt – QB là công ty thương mại vì vậy mua hàng hóa là một hoạt động nghiệp vụ cơ bản của công ty, nhằm tạo ra nguồn hàng hóa để đảm bảo cung ứng đầy đủ, kịp thời cho các nhu cầu của khách hàng. Để có một phương thức mua hàng ổn định thì ban quản lý của công ty đã xây dựng một quy trình mua hàng hóa như sau: SVTH: Phạm Thị Tuyết 18 Lớp ĐH Kế toán K53
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà Chọn nhà cung cấp Dự trù hàng hóa Dữ liệu từ đơn BH cho kinh doanh Lập phiếu mua hàng Nhập kho Sơ đồ 1: Quy trình mua hàng hóa của công ty TNHH Đức Việt – QB (Nguồn: Bộ phận kinh doanh của công ty) SVTH: Phạm Thị Tuyết 19 Lớp ĐH Kế toán K53
- Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà 3.1.2. Quy trình bán hàng hóa. Tại công ty TNHH Đức Việt – QB quy trình mua hàng hóa được ban lãnh đạo của công ty hết sức quan tâm. Bởi vì công ty thuộc loại hình công ty thương mại nên kết quả hoạt động bán hàng sẽ phản ánh chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Vì thế ngay từ lúc thành lập ban lãnh đạo công ty đã chú trọng xây dựng một quy trình bán hàng linh động, chặt chẽ và chi tiết nhằm nhanh chóng đưa công ty phát triển. Sau đây là quy trình bán hàng của công ty: SVTH: Phạm Thị Tuyết 20 Lớp ĐH Kế toán K53
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Phân phối Tiên Tiến
21 p | 711 | 107
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Đặc điểm tổ chức công tác kiểm toán tại công ty TNHH Deloitte Việt Nam
51 p | 726 | 106
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Thực trạng quản lý ngân sách của Ủy ban Nhân dân xã An Tường
54 p | 358 | 100
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Dệt Hà Đông Hanosimex
50 p | 580 | 97
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Xuất nhập khẩu và Đầu tư Hà Nội
32 p | 496 | 95
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần May 10 Việt Nam
31 p | 843 | 91
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Nâng cao chất lượng bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương chi nhánh Đống Đa
20 p | 417 | 88
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Gas Petrolimex
45 p | 439 | 58
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Chế biến thực phẩm Hữu Nghị
18 p | 536 | 55
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc Hà Nội
22 p | 272 | 54
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Phụ tùng và Thiết bị Việt Mỹ
22 p | 437 | 49
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Thủy điện Hòa Bình
45 p | 237 | 38
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Dệt kim Thăng Long
19 p | 171 | 33
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Tổng công ty Thế Thịnh
47 p | 176 | 33
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Dệt kim Đông xuân Hà Nội
32 p | 152 | 22
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Dệt 19/5 Hà Nội
36 p | 162 | 22
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Tại Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình Sơn Tây
28 p | 6 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn